- 1Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 2Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 50/2016/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1053/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 18 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ CHO NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ ĐANG SINH SỐNG TẠI VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN; NGƯỜI ĐANG SINH SỐNG TẠI VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2017 – 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP, ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg, ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg, ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC, ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế;
Xét Tờ trình số 99/TTr-BDT, ngày 16/5/2017 của Trưởng ban Dân tộc tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2017 - 2020.
(Đính kèm Kế hoạch số 98/KH-BDT, ngày 15/5/2015 của Ban Dân tộc)
Điều 2. Trưởng ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Dân tộc, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện Trà Ôn, Tam Bình, thị xã Bình Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/KH-BDT | Vĩnh Long, ngày 15 tháng 5 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN BHYT CHO NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ ĐANG SINH SỐNG TẠI VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN; NGƯỜI ĐANG SINH SỐNG TẠI VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1053/QĐ-UBND ngày 18/5/2017của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ điểm h, khoản 3, Điều 12, của Luật số 46/2014/QH13, ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 quy định người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại các xã đảo, huyện đảo;
Căn cứ điểm a, khoản 1, Điều 4 của Chương II Nghị định số 105/2014/NĐ-CP, ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ điểm h, khoản 3, Điều 1 của Chương I Thông tư liên tịch số 41/2014/ TTLT-BYT-BTC, ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện BHYT;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm đảm bảo quyền lợi và kịp thời cho đối tượng được thụ hưởng Bảo hiểm y tế là người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
Tổ chức triển khai thực hiện nhanh, đạt hiệu quả cao và kịp thời đến đối tượng thụ hưởng đúng theo thời gian quy định.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng được Nhà nước hỗ trợ 100% phí mua Bảo hiểm y tế gồm:
- Tất cả người dân đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (xã thuộc khu vực III) gồm:
+ Xã Tân Mỹ, huyện Trà Ôn.
+ Xã Loan Mỹ, huyện Tam Bình
+ Ấp Ngãi Lộ A và ấp Thôn Rôn xã Trà Côn, huyện Trà Ôn.
+ Ấp Phù Ly I, Phù lỳ II xã Đông Bình; ấp Hoá Thành II xã Đông Thành, thị xã Bình Minh.
- Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn (xã thuộc khu vực II) gồm:
+ Xã Trà Côn, huyện Trà Ôn.
+ Xã Đông Bình, Đông Thành, thị xã Bình Minh.
2. Thời gian được hưởng: Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long:
- Tổ chức họp triển khai các văn bản của tỉnh và Trung ương.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Theo dõi tiến độ thực hiện của các địa phương.
2. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Xây dựng các biểu mẫu, danh sách cấp thẻ.
- Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội cấp huyện phối hợp các ngành và địa phương tổ chức triển khai rà soát, lập danh sách báo cáo UBND cấp huyện. Đồng thời tổ chức cấp thẻ BHYT cho người dân sau khi có danh sách được UBND huyện phê duyệt.
- Tổng hợp số lượng đã cấp thẻ báo cáo qua Sở Tài chính để tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt báo cáo về Trung ương.
3. Sở Tài chính: Dựa trên kết quả số lượng đã cấp thẻ của BHXH tỉnh, tổ chức thẩm định tham mưu kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt báo cáo Trung ương để cân đối ngân sách.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Phối hợp với các ngành liên quan hỗ trợ các địa phương loại trừ số đối tượng đã được Nhà nước hỗ trợ cấp thẻ.
5. Sở Y tế: Chỉ đạo tổ chức nơi khám chữa bệnh thực hiện theo đúng quy định trong việc tổ chức khám chữa bệnh nhân dân đảm bảo quyền lợi của người tham gia BHYT.
6. UBND các huyện Trà Ôn, Tam Bình và thị xã Bình Minh:
- Chỉ đạo các địa phương tổ chức rà soát, lập danh sách (theo mẫu của Bảo hiểm xã hội tỉnh).
- Phê duyệt danh sách đối tượng được thụ hưởng.
Thời gian tổ chức triển khai thực hiện và cấp thẻ BHYT: Hoàn thành trong tháng 6/2017.
Trên đây là kế hoạch tổ chức, triển khai thực hiện BHYT cho người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh năm 2017 - 2020.
Đề nghị các sở ngành và các địa phương có liên quan tập trung chỉ đạo tổ chức thực hiện, có khó khăn vướng mắc báo cáo kịp thời về Ban Dân tộc tỉnh để kịp thời tháo gỡ./.
| TRƯỞNG BAN |
- 1Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho người đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý thực hiện bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng; trẻ em dưới 6 tuổi; người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách đia phương cho đối tượng là người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 86/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2015/QĐ-UBND quy định về thôn, xã đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng bãi ngang để thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 5Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 1Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 2Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho người đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 4Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý thực hiện bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng; trẻ em dưới 6 tuổi; người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim hoặc các bệnh khác gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 50/2016/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách đia phương cho đối tượng là người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 86/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2015/QĐ-UBND quy định về thôn, xã đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng bãi ngang để thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 11Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 1053/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực