Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1442/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 19 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ THÀNH PHỐ CẦN THƠ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp;

Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-BNV ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nội vụ về việc đính chính Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố Cần Thơ.

Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu có trách nhiệm xác định giá trị tài liệu, chỉnh lý hoàn chỉnh khối tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan; lựa chọn tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử thành phố theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thành phố Cần Thơ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử thành phố và Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có tên trong Danh mục nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- CT, PCT UBND TP;
- VP UBND TP (3E,4,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, LhT

CHỦ TỊCH




Trần Việt Trường

 

DANH MỤC

CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 1442/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

A. CƠ QUAN, TỔ CHỨC THÀNH PHỐ

I. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố

II. Ủy ban nhân dân thành phố

III. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và tương đương

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

2. Sở Nội vụ

3. Sở Tư pháp

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

5. Sở Tài chính

6. Sở Công Thương

7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

8. Sở Giao thông vận tải

9. Sở Xây dựng

10. Sở Tài nguyên và Môi trường

11. Sở Thông tin và Truyền thông

12. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

14. Sở Khoa học và Công nghệ

15. Sở Giáo dục và Đào tạo

16. Sở Y tế

17. Thanh tra thành phố

18. Sở Ngoại vụ

19. Ban Dân tộc

IV. Cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ

20. Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ

21. Văn phòng Ban An toàn giao thông thành phố

22. Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới

V. Tòa án nhân dân thành phố Cần Thơ

VI. Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Cần Thơ

VII. Công an thành phố Cần Thơ, Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố Cần Thơ

VIII. Các đơn vị, tổ chức có chức năng quản lý Nhà nước trực thuộc Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố

IX. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố

1. Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ

2. Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Cần Thơ

3. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức thành phố Cần Thơ (Ban Quản lý dự án ODA).

4. Viện Kinh tế - Xã hội thành phố

5. Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ

6. Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ

7. Trường Cao đẳng Cần Thơ

8. Trường Cao đẳng Nghề Cần Thơ

9. Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ

10. Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Cần Thơ

11. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ

X. Cơ quan Trung ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc trên địa bàn thành phố Cần Thơ

1. Cục Thuế thành phố Cần Thơ

2. Cục Hải quan thành phố Cần Thơ

3. Cục Thống kê thành phố Cần Thơ

4. Cục Quản lý thị trường thành phố Cần Thơ

5. Cục Thi hành án dân sự thành phố Cần Thơ

6. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ

7. Kho bạc Nhà nước - Chi nhánh Cần Thơ

8. Bảo hiểm xã hội thành phố Cần Thơ

9. Công ty Điện lực thành phố Cần Thơ

10. Bưu điện thành phố Cần Thơ

11. Công ty Viễn Thông VNPT thành phố Cần Thơ

XI. Doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quyết định thành lập

1. Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Xổ số kiến thiết Cần Thơ

2. Quỹ đầu tư phát triển thành phố Cần Thơ

3. Công ty TNHH Một thành viên Nông nghiệp Cờ Đỏ

4. Nông trường Sông Hậu

5. Công ty Cổ phần cấp thoát nước Cần Thơ

6. Công ty Cổ phần cấp nước Cần Thơ 2

7. Công ty Cổ phần Đô thị Cần Thơ

XII. Tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp thành phố hoạt động bằng ngân sách nhà nước

1. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Cần Thơ

2. Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật

3. Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị thành phố Cần Thơ

4. Liên minh Hợp tác xã

5. Hội Nhà báo thành phố Cần Thơ

6. Hội Chữ thập đỏ thành phố Cần Thơ

7. Ban Đại diện Hội Người cao tuổi

8. Hội Người mù thành phố Cần Thơ

9. Hội Người tù kháng chiến thành phố Cần Thơ

10. Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin thành phố Cần Thơ

11. Hội Khuyến học thành phố Cần Thơ

12. Hội Người Khuyết tật thành phố Cần Thơ

13. Hội Cựu Thanh niên xung phong

14. Hội Luật gia thành phố Cần Thơ

15. Hội Y học thành phố Cần Thơ

16. Hội đồng y thành phố Cần Thơ

B. CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẬN, HUYỆN

I. Hội đồng nhân dân quận, huyện

II. Ủy ban nhân dân quận, huyện

III. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện

1. Văn phòng HĐND và UBND quận, huyện

2. Phòng Nội vụ quận, huyện

3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện

4. Phòng Tài chính - Kế hoạch quận, huyện

5. Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện

6. Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện

7. Phòng Văn hóa và Thông tin quận, huyện

8. Phòng Tư pháp quận, huyện

9. Thanh tra quận, huyện

10. Phòng Quản lý Đô thị quận (Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt)

11. Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện (Thới Lai, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh, Phong Điền)

12. Phòng Kinh tế quận (Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt)

13. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện (Thới Lai, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh, Phong Điền)

14. Phòng Dân tộc quận, huyện (Ninh Kiều, Ô Môn, Thới Lai, Cờ Đỏ)

IV. Tòa án nhân dân quận, huyện

V. Viện Kiểm sát nhân dân quận, huyện

VI. Công an, Ban chỉ huy quân sự quận, huyện

VII. Cơ quan của Trung ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc trên địa bàn quận, huyện

1. Chi cục Thi hành án dân sự quận, huyện

2. Chi cục Thống kê quận, huyện

3. Chi cục Thuế quận, huyện

4. Điện lực quận, huyện

5. Bưu điện quận, huyện

6. Bảo hiểm xã hội quận, huyện

7. Kho bạc Nhà nước quận, huyện

8. Viễn Thông VNPT quận, huyện

* Ghi chú:

- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; UBND quận, huyện triển khai Quyết định đến các đơn vị thuộc quyền quản lý;

- Các đơn vị trực thuộc có chức năng quản lý nhà nước có nhiệm vụ báo cáo trực tiếp về cơ quan quản lý ngành.