- 1Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 2Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3Bộ luật Lao động 2019
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 6Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 7Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Quyết định 162/QĐ-TTg năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 12Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 13Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Công văn 3759/BNV-CCHC năm 2021 hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
- 16Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1412/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Xây dựng giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1412/QĐ-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 như sau:
1. Mục tiêu:
1.1. Triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ, đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ CCHC trong lĩnh vực xây dựng; bảo đảm sự quản lý điều hành thông suốt, hiệu lực, hiệu quả trong giai đoạn 2021 - 2030; Thực hiện các nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 và hoàn thành các nhiệm vụ của Bộ Xây dựng theo Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030. Trong đó tập trung thực hiện các trọng tâm cải cách hành chính theo chỉ đạo chung của Chính phủ như: Cải cách thể chế; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
1.2. Tiếp tục khẳng định vị trí, vai trò của Bộ Xây dựng trong việc giúp Chính phủ, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ triển khai thực hiện công tác cải cách thể chế, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển và đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
1.3. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong việc triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính; gắn việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với công tác chuyên môn và coi đây là nhiệm vụ thường xuyên và lâu dài.
2. Yêu cầu
2.1. Bám sát các nhiệm vụ cải cách hành chính theo yêu cầu, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ, gắn với các nhiệm vụ trọng tâm hàng năm của Bộ Xây dựng. Xác định rõ các nhiệm vụ được giao, lộ trình thực hiện, kết quả đầu ra và cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ. Điều chỉnh hợp lý các nhiệm vụ trọng tâm, cụ thể hóa trong kế hoạch công tác cải cách hành chính hàng năm.
2.2. Thực hiện kế hoạch khoa học, hiệu quả, bám sát nội dung, nhiệm vụ đặt ra; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, kịp thời khích lệ, khen thưởng các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt; điều chỉnh, xử lý những trường hợp thực hiện chưa quyết liệt, chưa triệt để, không bám sát nội dung kế hoạch.
2.3. Đảm bảo tính khả thi trong phân công thực hiện các nhiệm vụ phù hợp với đặc thù về tổ chức, hoạt động và chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc trực thuộc Bộ Xây dựng; tăng cường phối hợp giữa các đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ được phân công; đồng thời bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, có hiệu quả giữa Bộ Xây dựng và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
1.1. Tiếp tục quán triệt, triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản, chỉ đạo chung về cải cách hành chính của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Tổ chức giao ban công tác cải cách hành chính hoặc thực hiện lồng ghép nội dung vào các cuộc họp giao ban lãnh đạo Bộ, giao ban cấp vụ, giao ban Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ định kỳ. Tăng cường vai trò, trách nhiệm và năng lực của đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ.
1.2. Triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 một cách toàn diện, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, đi vào chiều sâu, thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn của Bộ Xây dựng; bám sát mục tiêu và nhiệm vụ CCHC giai đoạn 2021-2030 để chỉ đạo tổ chức thực hiện, bảo đảm chất lượng và tiến độ đề ra. Xác định rõ và đầy đủ trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ đối với công tác CCHC.
1.3. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về CCHC trên cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng, Báo Xây dựng và các hình thức tuyên truyền khác; chú trọng cải tiến và nâng cao chất lượng thông tin Cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
1.4. Ưu tiên bố trí nguồn lực tài chính để triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; chú trọng thực hiện việc bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về thực hiện cải cách hành chính.
1.5. Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
1.6. Gắn việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với công tác đánh giá cán bộ và công tác thi đua, khen thưởng hàng năm. Khuyến khích việc đề xuất và áp dụng sáng kiến trong công tác cải cách hành chính. Tiếp tục duy trì áp dụng, cải tiến Hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO, Chuyển đổi HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015 tại các đơn vị hành chính thuộc Bộ Xây dựng.
1.7. Ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Cải cách hành chính, Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng.
2.1. Triển khai thực hiện xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trong đó chú trọng chất lượng thẩm định đề nghị xây dựng, dự thảo VBQPPL; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các VBQPPL quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh, thủ tục hành chính, chế độ báo cáo, kiểm tra chuyên ngành, tiêu chuẩn, quy chuẩn; tăng cường phân cấp trong quản lý nhà nước.
2.2. Tăng cường kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời phát hiện và xử lý các quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
2.3. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật, đảm bảo đúng quy trình, tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ và khả thi; tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
2.4. Tiếp tục đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
3.1. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra ba đột phá chiến lược trong định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021-2030, trong đó, đột phá chiến lược đầu tiên là: “Hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển, trước hết là thể chế phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...đẩy mạnh phân cấp, phân quyền hợp lý, hiệu quả, đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát quyền lực bằng hệ thống pháp luật” và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, trong đó: “Đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC theo hướng cấp nào sát cơ sở, sát nhân dân nhất thì giao cho cấp đó giải quyết, đảm bảo nguyên tắc quản lý ngành, lãnh thổ, không để tình trạng nhiều tầng nấc, kéo dài thời gian giải quyết TTHC và gây nhũng nhiễu, tiêu cực, phiền hà cho nhân dân”.
3.2. Hoàn thành các mục tiêu cải cách thủ tục hành chính theo yêu cầu, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025; đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ cũng như những nhiệm vụ trọng tâm khác về cải cách TTHC theo văn bản, chương trình, kế hoạch của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ.
3.3. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định TTHC thông qua quá trình thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm TTHC mới ban hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.
3.4. Chú trọng chất lượng công tác rà soát, đơn giản hóa TTHC; thực hiện có hiệu quả việc rà soát, đánh giá quy định TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của Bộ; xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan; đề xuất các phương án, sáng kiến đơn giản hóa TTHC; tổ chức triển khai thực thi phương án, sáng kiến đơn giản hóa TTHC sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.5. Công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác các TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính và Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính. Chú trọng rà soát, xây dựng và công bố quy trình liên thông thực hiện các TTHC không chỉ trong phạm vi ngành Xây dựng mà bao gồm cả các TTHC liên ngành. Đảm bảo dữ liệu TTHC được đồng bộ, thống nhất trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công Bộ Xây dựng.
3.6. Tăng cường kiểm tra công tác kiểm soát TTHC, trong đó, tập trung kiểm tra quá trình xây dựng, ban hành các quy định TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng; việc tiếp nhận và giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức; việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các đơn vị thuộc Bộ. Qua kiểm tra, kịp thời phát hiện những sai sót, hạn chế; xác định rõ nguyên nhân và xử lý kịp thời theo quy định pháp luật.
3.7. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC, đặc biệt là việc thường xuyên đưa tin, bài về hoạt động kiểm soát TTHC, xây dựng, công bố, công khai TTHC thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Xây dựng. Tăng cường đối thoại, lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp đối với TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng.
3.8. Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các TTHC nội bộ thuộc chức năng quản lý của Bộ Xây dựng. Nâng cao chất lượng các dịch vụ công của Bộ Xây dựng, trong đó, tiếp tục mở rộng dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu chung của Chính phủ. Tăng cường chất lượng hoạt động của Cổng dịch vụ công của Bộ, tăng số lượng dịch vụ công của Bộ được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
4.1. Tập trung kiện toàn tổ chức bộ máy, hoạt động của các đơn vị theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối tổ chức trung gian, đảm bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc nhưng một việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính. Nghiên cứu, tham mưu xây dựng, trình các cơ quan có thẩm quyền ban hành và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật mới liên quan đến công tác xây dựng Ngành.
4.2. Xây dựng và triển khai Đề án đổi mới mô hình tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Xây dựng và các đơn vị thuộc Bộ. Tập trung thực hiện mạnh mẽ việc kiện toàn tổ chức, hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ theo đúng Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Xây dựng định hướng đến năm 2030.
4.4. Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành và tổ chức thực hiện Quyết định ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành Xây dựng; Quyết định phê duyệt Quy hoạch định hướng mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Xây dựng giai đoạn 2021 - 2030.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
5.1. Thực hiện các giải pháp đổi mới công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngành Xây dựng theo hướng chú trọng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực thực hiện nhiệm vụ, kinh nghiệm thực tiễn và đạo đức công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong toàn Ngành, nhất là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động cơ sở. Tiếp tục củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan đơn vị, gắn với không ngừng nâng cao phẩm chất đạo đức, năng lực trình độ của đội ngũ công chức để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đặt ra. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong các cơ quan, đơn vị của Bộ.
5.2. Tiếp tục kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng theo yêu cầu khung năng lực vị trí việc làm. Đẩy mạnh việc thực hiện luân chuyển cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý theo kế hoạch của Ban cán sự đảng Bộ Xây dựng. Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với chức danh cán bộ trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định. Thực hiện chủ trương biệt phái công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ để tập trung thực hiện các nhiệm vụ cấp thiết của Bộ.
5.3. Thực hiện kịp thời, đầy đủ, đúng quy định của pháp luật về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động vừa bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng, vừa tạo động lực phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ, góp phần xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiện đại, đoàn kết, dân chủ văn minh.
5.4. Tăng cường quản lý các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc Bộ Xây dựng phù hợp với định hướng phát triển đào tạo nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo cán bộ ngành xây dựng, đáp ứng nhu cầu của xã hội. Tiếp tục kiện toàn các cơ sở giáo dục đào tạo theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu BCH TW Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
6.1. Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động của ngành Xây dựng thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng kèm theo Quyết định số 804/QĐ-BXD ngày 12/7/2021 và dự thảo Chương trình hành động của ngành Xây dựng thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
6.2. Thực hiện tốt việc quản lý ngân sách - tài sản và đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định, bảo đảm đáp ứng tốt việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của Bộ, Ngành. Đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án và công tác giải ngân, thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.
6.3. Tổ chức điều hành, hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi NSNN hàng năm cho các đơn vị dự toán bảo đảm kịp thời theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính. Thường xuyên theo dõi, phối hợp chặt chẽ trong thẩm định, kịp thời điều chỉnh, bổ sung dự toán NSNN tại các đơn vị dự toán đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của Bộ.
6.4. Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc mua sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản nhà nước của các đơn vị dự toán; phê duyệt các dự án mua sắm tài sản; kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản của các đơn vị dự toán theo thẩm quyền; lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đối với các cơ sở nhà, đất thuộc Bộ Xây dựng quản lý, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
6.5. Nâng dần mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập; đổi mới cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra...
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
7.1. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ, Ngành; đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; tăng cường sử dụng và khai thác tối đa lợi ích của văn bản điện tử, chữ ký số và tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy tờ.
7.2. Hoàn thành việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 lên Cổng dịch vụ công quốc gia theo lộ trình chung của Chính phủ. Chú trọng tăng cường chất lượng các dịch vụ công trực tuyến do Bộ Xây dựng cung cấp mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của Bộ.
7.3. Triển khai hiệu quả Kế hoạch "Chuyển đổi số ngành Xây dựng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030". Thực hiện các giải pháp phát triển hạ tầng và hệ thống dữ liệu tại Bộ Xây dựng để triển khai Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, gắn kết với phát triển đô thị thông minh.
7.4. Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ Bộ Xây dựng và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam. Tiếp tục bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho các hệ thống thông tin của Bộ.
7.5. Tiếp tục tham mưu, đầu tư xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trọng tâm là xây dựng, hoàn thiện kho dữ liệu dùng chung Ngành xây dựng; Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
7.6. Nâng cấp các Trang thông tin điện tử của Bộ, trọng tâm là Hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản; Cổng thông tin công khai quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị Việt Nam; Cổng Dịch vụ công và một cửa điện tử Bộ Xây dựng.
Chi tiết các nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ Xây dựng nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm:
1.1. Trực tiếp chỉ đạo thống nhất việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Xây dựng giai đoạn 2021 - 2030 trong phạm vi quản lý của mình; xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt cả nhiệm kỳ công tác. Chủ động bám sát chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình để xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm tại đơn vị trên cơ sở Kế hoạch này và Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của Bộ Xây dựng.
1.2. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính theo yêu cầu gửi Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ:
2.1. Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và đề xuất với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để đảm bảo Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Xây dựng giai đoạn 2021 - 2030 được triển khai thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
2.2. Tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của Bộ. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo công tác cải cách hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
2.3. Thực hiện chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính và tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm Chỉ số cải cách hành chính của Bộ hàng năm trên cơ sở kết quả công bố của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ.
2.4. Đề xuất, báo cáo Lãnh đạo Bộ để tổ chức kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm tại các đơn vị thuộc Bộ, kịp thời báo cáo với Lãnh đạo Bộ các vấn đề phát sinh để xem xét, giải quyết.
2.5. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì triển khai thực hiện, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách tổ chức bộ máy hành chính của Bộ và cải cách chế độ công vụ của Bộ; tham mưu Lãnh đạo Bộ việc gắn đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị.
3. Vụ Pháp chế chủ trì triển khai thực hiện, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế của Bộ.
4. Văn phòng Bộ và Trung tâm thông tin chủ trì triển khai thực hiện, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì triển khai thực hiện, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công của Bộ; hướng dẫn các đơn vị xây dựng dự toán kinh phí để thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 và hàng năm của Bộ; thẩm định, bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ.
6. Các đơn vị đầu mối cải cách hành chính thực hiện việc lồng ghép nội dung tuyên truyền, phổ biến các nội dung thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 và hàng năm của Bộ trong nội dung các Chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật.
7. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng các tiêu chí thi đua, khen thưởng gắn với nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ.
8. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung nội dung trong Kế hoạch này cho phù hợp, các đơn vị chủ động phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
KẾ HOẠCH CHI TIẾT CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021-2030
(Kèm theo Văn bản số 1412/QĐ-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ Xây dựng)
STT | Nhiệm vụ | Sản phẩm/Hoạt động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
|
|
|
| ||
| 1. Xây dựng Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2022 và kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030. | Kế hoạch CCHC | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | 2021 |
2. Bám sát mục tiêu và nhiệm vụ CCHC để chỉ đạo tổ chức thực hiện, bảo đảm chất lượng và tiến độ đề ra. | - Kế hoạch CCHC hàng năm và các kế hoạch có liên quan. - Các văn bản chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch; - Nội dung chỉ đạo trực tiếp tại hội nghị giao ban, sơ kết, tổng kết... | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | KH hàng năm ban hành trước 31/12 hàng năm | |
3. Xác định trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ đối với công tác CCHC | Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện. | Vụ TCCB | Các đơn vị liên quan | Hàng năm | |
4. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về CCHC trên Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng, báo chí và các hình thức tuyên truyền khác. | Thông tin tuyên truyền trên cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, báo, mạng quản lý điều hành cơ quan Bộ và các hình thức tuyên truyền khác của Bộ và đơn vị. | Vụ TCCB TT. Thông Tin; Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Hàng năm | |
5. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC và kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC và kiểm soát TTHC tại một số cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ TCCB; Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Theo Kế hoạch hàng năm | |
6. Tập trung nguồn lực tài chính để phục vụ hiệu quả các chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ. | Xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách thực hiện CCHC. | Vụ KHTC | Các đơn vị liên quan | Hàng năm | |
7. Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. | Văn bản được lãnh đạo ký phê duyệt, đóng dấu | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | Thường xuyên | |
8. Trả lời kiến nghị của cá nhân, tổ chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến thể chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý của Bộ | Văn bản trả lời kiến nghị của các địa phương, tổ chức và cá nhân | Các đơn vị liên quan | Văn phòng Bộ | Hàng năm | |
|
|
|
| ||
| 1. Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. | a) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng văn bản QPPL và các đề án do Bộ Xây dựng chủ trì soạn thảo, ban hành: b) Văn bản quy phạm pháp luật: văn bản thẩm định, góp ý dự thảo văn bản QPPL | Các cơ quan, đơn vị được phân công | Vụ Pháp chế và đơn vị liên quan | 2021-20230 |
2. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật và thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính | - Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật; - Thực hiện kiểm tra theo thẩm quyền; tổ chức đoàn theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại một số địa phương; - Báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất khi có yêu cầu. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2030 | |
3. Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | a) Kế hoạch và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL b) Quyết định công bố văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ. c) Quyết định hệ thống hóa văn bản QPPL (05 năm 1 lần, bắt đầu từ kỳ hệ thống hóa 2014-2018) d) Thực hiện kiểm tra theo thẩm quyền; tổ chức đoàn kiểm tra văn bản QPPL tại một số địa phương. | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2030 | |
4. Phổ biến giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp | Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2030 | |
5. Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và công tác phòng chống tham nhũng. | - Kế hoạch thanh tra; - Kết luận thanh tra; - Công văn đôn đốc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra | Thanh tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2030 | |
|
|
|
| ||
| 1. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra ba đột phá chiến lược trong định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021-2030, trong đó, đột phá chiến lược đầu tiên là: "Hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển, trước hết là thể chế phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...đẩy mạnh phân cấp, phân quyền hợp lý, hiệu quả, đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát quyền lực bằng hệ thống pháp luật” và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, trong đó: “Đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết TTHC theo hướng cấp nào sát cơ sở, sát nhân dân nhất thì giao cho cấp đó giải quyết, đảm bảo nguyên tắc quản lý ngành, lãnh thổ, không để tình trạng nhiều tầng nấc, kéo dài thời gian giải quyết TTHC và gây nhũng nhiễu, tiêu cực, phiền hà cho nhân dân”. | - Báo cáo kết quả rà soát, đề xuất phương án phân cấp giải quyết TTHC; - Đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL quy định thẩm quyền giải quyết TTHC; - Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định thủ tục, quy trình giải quyết công việc trong nội bộ của từng cơ quan. | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | 2021-2030 |
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020- 2025: + Đề xuất, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; + Cải cách mạnh mẽ khâu tổ chức thực hiện các quy định nhằm đảm bảo hiệu lực, hiệu quả, công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình trong các hoạt động của các cơ quan HCNN; + Xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. + Xây dựng, ban hành, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến HĐKD thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua. | Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | Các đơn vị trực thuộc Bộ đề xuất, Vụ Pháp chế tổng hợp | Văn phòng Bộ | 2021-2025 | |
2. Tiếp tục thực hiện Đề án phân cấp TTHC: | Văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến HĐKD thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua | Các đơn vị trực thuộc Bộ | Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế |
| |
+ Tổ chức rà soát, đánh giá các TTHC; nghiên cứu kết quả rà soát và Báo cáo của UBND cấp tỉnh; xây dựng biểu mẫu rà soát điện tử; + Xây dựng Báo cáo kết quả rà soát, đề xuất phương án phân cấp giải quyết TTHC, gửi VPCP và hoàn thiện lại theo yêu cầu của VPCP; tổ chức lấy ý kiến bộ, cơ quan, địa phương, chuyên gia, nhà khoa học, hiệp hội, doanh nghiệp, thành viên Hội đồng tư vấn (bằng văn bản, hội thảo, tham vấn...) trong quá trình xây dựng, hoàn thiện dự thảo Đề án và phương án phân cấp cụ thể; hoàn thiện dự thảo Đồ án và phương án phân cấp, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; + Đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL quy định thẩm quyền giải quyết TTHC; + Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định thủ tục, quy trình giải quyết công việc trong nội bộ của từng cơ quan để đảm bảo cơ quan được phân cấp có đủ cơ sở giải quyết TTHC sau khi phương án phân cấp được thực thi. | Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP định kỳ, đột xuất theo yêu cầu | Văn phòng Bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ, Vụ Pháp chế | 2021-2030 | |
Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng về tầm quan trọng, ý nghĩa, mục tiêu và tác động của cải cách hành chính đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức. | Tin, bài, hình ảnh, video, báo cáo | Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin | Các đơn vị liên quan | 2021-2030 | |
| Tuyên truyền các quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về cải cách hành chính. | Bài viết, báo cáo | Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin | Các đơn vị liên quan | 2021-2030 |
| Vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, của người đứng đầu cơ quan hành chính đối với việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính. | Bài viết, báo cáo | Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin | Các đơn vị liên quan | 2021-2030 |
| Tuyên truyền, phổ biến các nội dung ban hành tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 và Văn bản số 3759/BNV-CCHC ngày 02/8/2021 của Bộ Nội vụ về việc triển khai tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 | Bài viết, báo cáo | Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin | Các đơn vị liên quan | 2021-2030 |
|
|
|
| ||
| Rà soát, xây dựng và trình Chính phủ ban hành nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng bộ, cơ quan ngang bộ theo lĩnh vực, phạm vi quản lý. | - Thành lập ban soạn thảo/tổ biên tập - Xây dựng Dự thảo Nghị định - Lấy ý kiến - Tiếp thu chỉnh lý, hoàn thiện - Trình ban hành Nghị định | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | 2021-2022 |
Ban hành thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo lĩnh vực, phạm vi quản lý. | - Thành lập ban soạn thảo/tổ biên tập - Xây dựng Dự thảo Thông tư - Lấy ý kiến - Tiếp thu chỉnh lý, hoàn thiện - Trình ban hành thông tư | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | 2022-2023 | |
Đề án đổi mới mô hình tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Xây dựng và các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của Nghị định số 101/2020/NĐ-CP và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP | - Thành lập ban soạn thảo/tổ biên tập - Xây dựng Dự thảo - Lấy ý kiến - Tiếp thu chỉnh lý, hoàn thiện - Trình ban hành | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo kế hoạch | |
Hoàn thành việc sắp xếp, tổ chức lại, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bên trong của các cơ quan, đơn vị trực thuộc, bảo đảm các tiêu chí về thành lập tổ chức theo quy định của Chính phủ. | - Thành lập ban soạn thảo/tổ biên tập - Xây dựng Dự thảo - Lấy ý kiến - Tiếp thu chỉnh lý, hoàn thiện - Trình ban hành | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo kế hoạch | |
Tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành và triển khai các giải pháp trọng tâm, thiết thực và khả thi để đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả phân cấp quản lý nhà nước giữa trung ương và địa phương đối với từng ngành, lĩnh vực. Bảo đảm khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước. | - Nghiên cứu thực tiễn - Đề xuất phương án - Trình phương án | Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị thuộc Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | 2021-2030 | |
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành và tổ chức thực hiện Quyết định ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập thuộc ngành Xây dựng | - Thành lập ban soạn thảo/tổ biên tập - Xây dựng Dự thảo - Lấy ý kiến - Tiếp thu chỉnh lý, hoàn thiện - Trình ban hành | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | 2022-2023 | |
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định phê duyệt Quy hoạch định hướng mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Xây dựng | - Thành lập ban soạn thảo/tổ biên tập - Xây dựng Dự thảo - Lấy ý kiến - Tiếp thu chỉnh lý, hoàn thiện - Trình ban hành | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo kế hoạch | |
| Xây dựng Kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Xây dựng và Kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động 68 trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên của Bộ Xây dựng | - Xây dựng Dự thảo - Lấy ý kiến - Tiếp thu chỉnh lý, hoàn thiện - Trình ban hành | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo kế hoạch |
Xây dựng Quyết định giao số lượng người làm việc và hợp đồng lao động 68 trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên của Bộ Xây dựng. | - Xây dựng Dự thảo - Lấy ý kiến - Tiếp thu chỉnh lý, hoàn thiện - Trình ban hành | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hàng năm | |
Xây dựng Quyết định giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Bộ Xây dựng | - Xây dựng Dự thảo - Lấy ý kiến - Tiếp thu chỉnh lý, hoàn thiện - Thẩm định - Trình ban hành | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hàng năm | |
Triển khai thực hiện vị trí việc làm theo Danh mục vị trí việc làm được Trung ương phê duyệt và Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập | - Ban hành Kế hoạch triển khai - Hướng dẫn triển khai - Tổng kết triển khai | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo kế hoạch | |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức: |
|
|
|
| |
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ phụ trách công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị thuộc Bộ | - Tổ chức lớp bồi dưỡng - Triển khai bồi dưỡng nghiệp vụ - Đánh giá | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hàng năm | |
Bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức, viên chức của Bộ Xây dựng mới tuyển dụng | - Tổ chức lớp bồi dưỡng - Triển khai bồi dưỡng nghiệp vụ - Đánh giá | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hàng năm | |
Đổi mới công tác đánh giá công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ. | - Xây dựng mô hình đánh giá mới - Thực hiện đánh giá theo mô hình mới - Tổng kết/đánh giá | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hàng năm | |
Đề án đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Xây dựng | - Thành lập ban soạn thảo/tổ biên tập - Xây dựng Dự thảo - Lấy ý kiến - Tiếp thu chỉnh lý, hoàn thiện - Thẩm định - Trình ban hành | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hàng năm | |
Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng | - Hướng dẫn triển khai - Tổng kết triển khai | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hàng năm | |
Tích cực hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, tổ chức thực hiện các Đề án, Kế hoạch, Quy hoạch đã được phê duyệt trong công tác đào tạo, bồi dưỡng. Đồng thời, tăng cường quản lý các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Xây dựng phù hợp với định hướng phát triển đào tạo nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo cán bộ pháp luật đáp ứng nhu cầu của xã hội. | - Hướng dẫn triển khai thực hiện - Theo dõi thực hiện - Đôn đốc thực hiện - Tổ chức thực hiện - Tăng cường quản lý | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hàng năm | |
Tiếp tục kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng theo yêu cầu khung năng lực vị trí việc làm. Đẩy mạnh việc thực hiện luân chuyển cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý theo kế hoạch của Ban cán sự Đảng Bộ Xây dựng. | - Rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức - Kiện toàn đội ngũ - Luân chuyển cán bộ - Định kỳ chuyển đổi vị trí | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hàng năm | |
Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với chức danh cán bộ trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định. Thực hiện chủ trương biệt phái công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ để tập trung thực hiện các nhiệm vụ lớn, cấp bách của Bộ. | - Biệt phái công chức |
|
|
| |
Thực hiện kịp thời, đầy đủ, đúng quy định của pháp luật về chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, vừa bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng của người lao động, vừa tạo động lực cho công chức, viên chức phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ, góp phần xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, đoàn kết, văn minh | - Rà soát quy định pháp luật - Hướng dẫn quy định về chế độ, chính sách - Thực hiện đúng quy định của pháp luật | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Hàng năm | |
Nghiên cứu xây dựng Quy chế quản lý đối với Hợp đồng 68 theo quy định của Bộ luật Lao động | - Xây dựng Dự thảo - Lấy ý kiến - Tiếp thu chỉnh lý, hoàn thiện - Thẩm định - Trình ban hành | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo kế hoạch | |
| Nghiên cứu, sửa đổi Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Xây dựng phù hợp với Nghị định sửa đổi, bổ sung nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | - Nghiên cứu Nghị định mới - Xây dựng Dự thảo - Lấy ý kiến - Tiếp thu chỉnh lý, hoàn thiện - Thẩm định - Trình ban hành | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo kế hoạch |
|
|
|
| ||
| 1. Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát định kỳ, chuyên đề việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản và đầu tư công; công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước, tài sản; công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị trực thuộc Bộ để đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; đáp ứng tốt việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của Bộ, Ngành; đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án và công tác giải ngân vốn đầu tư công; tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030. | Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, báo cáo đánh giá | Vụ KHTC | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo kế hoạch, quy định hàng năm |
2. Triển khai thực hiện Quyết định số 162/QĐ-TTg ngày 31/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý | Sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công; triển khai thực hiện | Vụ KHTC | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | |
3. Triển khai thực hiện quy định tại các Nghị định của Chính phủ: số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022. | Hướng dẫn, báo cáo đánh giá, ban hành các Quyết định, Quy định | Vụ KHTC | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo kế hoạch, quy định hàng năm | |
4. Sửa đổi, bổ sung, ban hành các Quy chế, Quy định nội bộ phù hợp với tình hình hoạt động và cơ chế chính sách mới kịp thời theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm phục vụ công tác quản lý tài chính, tài sản, đầu tư công đối với các đơn vị trực thuộc đảm bảo hiệu quả, đúng quy định của pháp luật hiện hành | Hướng dẫn, báo cáo đánh giá, ban hành các Quyết định, Quy định | Vụ KHTC | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 | |
| 5. Triển khai thực hiện Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn Luật. | Hướng dẫn, báo cáo | Vụ KHTC | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo kế hoạch, quy định hàng năm |
| 6. Thực hiện các nhiệm vụ về công tác quản lý tài chính, tài sản tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng làm đại diện chủ sở hữu: Xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa; xác định giá trị vốn nhà nước tại thời điểm bàn giao vốn nhà nước sang công ty cổ phần; giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp... | Hướng dẫn, báo cáo | Vụ KHTC | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo kế hoạch, quy định hàng năm |
|
|
|
| ||
| Hoàn thành việc kết nối, liên thông Hệ thống thông tin báo cáo, cơ sở dữ liệu có chức năng báo cáo với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. | Hệ thống thông tin báo cáo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | - Trung tâm Thông tin - Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2021 |
Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống Cổng Dịch vụ công và một cửa điện tử Bộ Xây dựng. | Hạ tầng CNTT và Cổng Dịch vụ công được nâng cấp và phát triển | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2021 và các năm tiếp theo | |
Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung ngành Xây dựng | Kho dữ liệu dùng chung ngành Xây dựng | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2022 - 2023 | |
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về Hoạt động xây dựng | Cơ sở dữ liệu quốc gia về Hoạt động xây dựng | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2022-2025 | |
Xây dựng Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) Bộ Xây dựng | Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) Bộ Xây dựng | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2022-2023 | |
Nâng cấp Hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản | Hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản được nâng cấp | - Cục Quản lý Nhà và Thị trường Bất động sản - Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2022 | |
Nâng cấp Cổng thông tin công khai Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị Việt Nam | Cổng thông tin công khai Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị Việt Nam được nâng cấp | - Trung tâm Thông tin - Vụ Quy hoạch Kiến trúc | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | 2023-2025 | |
| Triển khai cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng phiên bản 2.0; Kế hoạch xây dựng Chính phủ điện tử, chuyển đổi số Bộ Xây dựng | Ban hành Kế hoạch | Trung tâm Thông tin |
| Hàng năm |
Xây dựng Hệ thống phần mềm sát hạch trực tuyến cấp chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng | Hệ thống phần mềm tập trung sát hạch trực tuyến cấp chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2022-2023 | |
Xây dựng nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất phục vụ chỉ đạo, điều hành cơ quan Bộ Xây dựng. | Phần mềm/App quản trị tổng thể, thống nhất phục vụ chỉ đạo, điều hành cơ quan Bộ Xây dựng | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2022-2025 | |
Tiếp tục áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 | Quy trình, thủ tục công tác được áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 | Các đơn vị thuộc Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Theo Quyết định số 1015/QĐ- BTP ngày 26/4/2019 của Bộ Xây dựng |
- 1Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 2Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3Bộ luật Lao động 2019
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 6Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 7Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 8Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quyết định 162/QĐ-TTg năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Quyết định 1620/QĐ-BXD năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của Bộ Xây dựng
- 12Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 14Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 15Quyết định 1642/QĐ-BXD năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Xây dựng
- 16Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 18Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 19Công văn 3759/BNV-CCHC năm 2021 hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
- 20Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 1391/QĐ-BXD năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của Bộ Xây dựng
Quyết định 1412/QĐ-BXD năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Xây dựng giai đoạn 2021 - 2030
- Số hiệu: 1412/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2021
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực