Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1412/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 96/2017/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-BTP Ngày 07 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Thực hiện Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp (sau đây gọi là Nghị định số 96/2017/NĐ-CP), Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định này như sau:
1. Mục đích
a) Thực hiện toàn diện, kịp thời, thống nhất và hiệu quả các quy định của Nghị định số 96/2017/NĐ-CP; bảo đảm tiếp tục củng cố, kiện toàn tổ chức các đơn vị thuộc Bộ tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
b) Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ; về vai trò, trách nhiệm của mỗi công chức, viên chức, người lao động trong việc thực hiện Nghị định số 96/2017/NĐ-CP.
c) Chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện hiệu quả Nghị định số 96/2017/NĐ-CP.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể nhiệm vụ của các đơn vị theo quy định của Nghị định; nội dung công việc, tiến độ, thời gian hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai Nghị định số 96/2017/NĐ-CP.
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có liên quan và điều kiện bảo đảm cho việc triển khai Nghị định số 96/2017/NĐ-CP.
c) Kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện, không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của các đơn vị và của Bộ.
1. Phổ biến, quán triệt nội dung của Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
1.1. Ở cấp Bộ:
a) Quán triệt, phổ biến nội dung của Nghị định số 96/2017/NĐ-CP bằng các hình thức phù hợp đến Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ.
- Cơ quan chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Cơ quan phối hợp: Văn Phòng Bộ, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục Công nghệ thông tin, Báo Pháp luật Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
b) Tổ chức hội nghị, tọa đàm quán triệt kế hoạch thực hiện Nghị định số 96/2017/NĐ-CP và nội dung Đề án kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Đơn vị phối hợp: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 9/2017.
1.2. Các đơn vị thuộc Bộ:
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm phổ biến, quán triệt các nội dung của Nghị định số 96/2017/NĐ-CP tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị.
1.3. Các cơ quan tư pháp, thi hành án dân sự địa phương:
Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức phổ biến, quán triệt các nội dung của Nghị định số 96/2017/NĐ-CP đến đội ngũ công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại đơn vị.
1.4. Thời gian thực hiện: Tháng 9/2017.
2. Xây dựng, ban hành các văn bản, đề án thực hiện Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
2.1. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc Bộ Tư pháp theo quy định của Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.
b) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị sự nghiệp công lập có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Tháng 9/2017.
2.2. Xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành Đề án kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.
b) Đơn vị phối hợp: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Tháng 9/2017.
2.3. Trình Bộ trưởng ban hành các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ
a) Đơn vị chủ trì: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Đối với các đơn vị có sự điều chỉnh về cơ cấu tổ chức cấp phòng của đơn vị theo quy định của Nghị định số 96/2017/NĐ-CP:
+ Căn cứ quy định về cơ cấu tổ chức của đơn vị tại Nghị định số 96/2017/NĐ-CP và Đề án kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ sau khi được Lãnh đạo Bộ ban hành: xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị; sửa đổi, ban hành Quy chế làm việc của đơn vị; đề xuất, thực hiện bố trí, sử dụng biên chế của đơn vị và kiện toàn các chức danh lãnh đạo, quản lý của đơn vị theo quy định.
+ Thời gian thực hiện: Tháng 9, tháng 10/2017. Riêng đối với Cục Kế hoạch – Tài chính thực hiện ngay Đề án chuyển đổi mô hình tổ chức và hoạt động từ Vụ Kế hoạch – Tài chính thành Cục Kế hoạch – Tài chính và trình Bộ trưởng ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục chậm nhất là Quý I/2018.
- Đối với các đơn vị khác thuộc Bộ:
+ Chủ động rà soát, đề xuất sửa đổi quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị, bảo đảm không bỏ sót chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao cho Bộ và không chồng chéo trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa các đơn vị, đồng thời, chủ đồng rà soát, ban hành các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc và Quy chế làm việc của đơn vị (nếu cần thiết).
+ Thời gian thực hiện: Quý III/2017 đến Quý I/2018.
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ (có trách nhiệm thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định).
3.1. Củng cố kiện toàn tổ chức, cán bộ, hoạt động của Cục Kế hoạch – Tài chính:
a) Đơn vị chủ trì: Cục Kế hoạch – Tài chính.
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
c) Thời gian thực hiện: Quý III và IV/2017.
3.2. Xây dựng phương án sắp xếp, luân chuyển, điều động, giải quyết chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, người lao động sau khi kiện toàn tổ chức bộ máy của các đơn vị
a) Đơn vị chủ trì: Các đơn vị có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
b) Đơn vị phối hợp và thẩm định: Vụ Tổ chức cán bộ; Đảng ủy (hoặc Chi ủy), các tổ chức đoàn thể của các đơn vị có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
c) Thời gian thực hiện: Qúy III/2017 đến Quý I/2018.
3.3. Xây dựng phương án điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức, công chức lãnh đạo của các đơn vị thuộc Bộ; tổ chức thi chuyển ngạch, nâng ngạch công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ sau khi được Bộ Nội vụ phê duyệt theo quy định
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.
b) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
c) Thời gian thực hiện: Quý IV/2017.
3.4. Xây dựng phương án phân bổ, tinh giản biên chế của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp theo cơ cấu tổ chức mới giai đoạn 2017 – 2021
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.
b) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
c) Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
3.5. Thực hiện tuyển dụng công chức cho các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp năm 2017 – 2018
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.
b) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
c) Thời gian thực hiện: Quý IV/2017.
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.
b) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ, Vụ Tổ chức – biên chế thuộc Bộ Nội vụ và Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Thời gian thực hiện: Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
1. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch và kịp thời báo cáo Ban cán sự Đảng, Lãnh đạo Bộ giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị khác có liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao cho đơn vị trong Kế hoạch này.
3. Văn phòng Bộ có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan bố trí kinh phí, cơ sở vật chất để thực hiện các nội dung công việc theo Kế hoạch này./.
- 1Quyết định 547/QĐ-BTP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- 2Quyết định 1689/QĐ-BTP năm 2015 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 1988/QĐ-BTP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Nhà xuất bản Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 2038/QĐ-BTP năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Công văn 3732/VPCP-TCCB năm 2021 về xây dựng Nghị định thay thế Nghị định 150/2016/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 7619/BGTVT-TCCB năm 2021 về đánh giá việc thi hành Nghị định 12/2017/NĐ-CP do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Quyết định 547/QĐ-BTP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Quyết định 1689/QĐ-BTP năm 2015 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 1988/QĐ-BTP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Nhà xuất bản Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 8Quyết định 2038/QĐ-BTP năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 10Công văn 3732/VPCP-TCCB năm 2021 về xây dựng Nghị định thay thế Nghị định 150/2016/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 7619/BGTVT-TCCB năm 2021 về đánh giá việc thi hành Nghị định 12/2017/NĐ-CP do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 1412/QĐ-BTP năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị định 96/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- Số hiệu: 1412/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra