- 1Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 2Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 10Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 11Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 03/2021/TT-BNG hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 13Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1411/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Công văn số 703/SNgV-VP ngày 26/8/2022 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 371/TTr-SNV ngày 30/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bôi dường, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2487/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ và công tác biên giới lãnh thổ quốc gia (gọi chung là công tác đối ngoại) của địa phương; cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức, biên chế và hoạt động; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó, vị trí việc làm sẽ được phân loại theo các tiêu chí cụ thể: Theo khối lượng công việc gồm vị trí việc làm do một người đảm nhiệm, nhiều người đảm nhiệm hoặc vị trí việc làm kiêm nhiệm. Theo tính chất, nội dung công việc gồm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ. Đồng thời, thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi.
Trên cơ sở số lượng biên chế được giao trong năm 2022 là 16 biên chế; đồng thời, triển khai thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thông tư số 03/2021/TT-BNG ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi. Theo đó, cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ gồm 02 phòng trực thuộc và 01 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở; giảm 03 phòng so với Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi. Do đó, một số vị trí việc làm của Sở có sự thay đổi so với Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt năm 2016.
Xuất phát từ những lý do trên và nhằm triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 theo tinh thần Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ: “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để làm căn cứ thực hiện việc tuyển dụng, sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức Sở Ngoại vụ có năng lực, trình độ phù hợp với từng vị trí việc làm và có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định 68, 161);
4. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
5. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
6. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
7. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
8. Thông tư số 03/2021/TT-BNG ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
9. Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi;
10. Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 11/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Phần II
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161; VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA CƠ QUAN
I. THỰC TRẠNG
1. Về vị trí, chức năng
Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ và công tác biên giới lãnh thổ quốc gia (sau đây gọi chung là công tác đối ngoại) của địa phương; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Ngoại vụ được quy định tại Điều 2 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Sở: Giám đốc và 02 Phó Giám đốc
- Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và trước pháp luật về toàn bộ công việc thuộc chức năng, thẩm quyền của mình; chỉ đạo toàn diện công tác của Sở; lãnh đạo, điều hành công việc của Sở theo quy định của pháp luật và các quy định khác có liên quan; trực tiếp chỉ đạo, điều hành những nội dung quan trọng mang tính chiến lược trên tất cả các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở.
- Các Phó Giám đốc có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực công tác theo sự phân công của Giám đốc. Trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ được giao, các Phó Giám đốc chủ động giải quyết công việc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; những vấn đề lớn, quan trọng phải kịp thời báo cáo, xin ý kiến Giám đốc Sở trước khi xử lý, quyết định.
- Trong quá trình thực hiện, tùy theo tình hình thực tế, để đảm bảo sự chỉ đạo điều hành có hiệu quả, Giám đốc Sở sẽ xem xét, điều chỉnh việc phân công nhiệm vụ của Giám đốc và các Phó Giám đốc cho phù hợp.
b) Các phòng tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ gồm: Văn phòng Sở và phòng Đối ngoại
- Văn phòng Sở: Có chức năng tổ chức thực hiện và tham mưu cho lãnh đạo Sở triển khai tổ chức thực hiện công tác tổ chức - cán bộ, hành chính - quản trị, kế toán - tài vụ, kế hoạch - tổng hợp, thanh tra, pháp chế, phòng, chống tham nhũng và các công tác khác đảm bảo các điều kiện vật chất, kỹ thuật trong hoạt động của Sở Ngoại vụ.
- Phòng Đối ngoại: Có chức năng tham mưu và quản lý nhà nước về công tác hợp tác và hội nhập quốc tế; đối ngoại nhân dân; ngoại giao kinh tế; ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế; phi chính phủ nước ngoài; biên, phiên dịch; công tác lãnh sự và bảo hộ công dân; công tác đối ngoại Đảng; tổ chức và quản lý đoàn ra - đoàn vào; công tác lễ tân đối ngoại; biên giới lãnh thổ quốc gia; bảo hộ ngư dân và tàu thuyền; công tác ngoại giao văn hóa; thông tin đối ngoại; tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế; người Việt Nam ở nước ngoài.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động Nghị định 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
- Biên chế công chức được UBND tỉnh giao năm 2022; 16 biên chế; đã tinh giản (giảm) 15,8% so với biên chế được giao năm 2015 (19 biên chế);
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ (sau đây gọi tắt là hợp đồng lao động 68, 161): 01 hợp đồng.
5. Danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế theo từng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Số TT | Danh mục vị trí việc làm | Biên chế và LĐHĐ theo NĐ 68 | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú | |
Biên chế CC | HĐLĐ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 12 |
|
|
|
1 | Giám đốc Sở | 1 |
| Chuyên viên chính |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | 2 |
| Chuyên viên chính |
|
3 | Chánh Văn phòng | 1 |
| Chuyên viên |
|
4 | Trưởng phòng | 3 |
| Chuyên viên |
|
5 | Phó Chánh Văn phòng | 1 |
| Chuyên viên |
|
6 | Phó Trưởng phòng | 3 |
| Chuyên viên |
|
7 | Chánh Thanh tra | 1 |
| Thanh tra viên |
|
8 | Phó Chánh Thanh tra | 0 |
| Thanh tra viên | Kiêm nhiệm |
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | 4 |
|
|
|
1 | Hợp tác quốc tế | 1 |
| Chuyên viên |
|
9 | Phiên dịch | 1 |
| Chuyên viên |
|
3 | Lễ tân đối ngoại | 0 |
| Cán sự | Kiêm nhiệm |
4 | Quản lý hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài | 1 |
| Chuyên viên |
|
5 | Công tác lãnh sự | 1 |
| Chuyên viên |
|
6 | Theo dõi người Việt Nam ở nước ngoài | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ | 3 | 4 |
|
|
1 | Tổ chức nhân sự | 0 |
| Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
2 | Hành chính tổng hợp | 1 |
| Chuyên viên |
|
3 | Hành chính một cửa | 0 |
| Cán sự | Kiêm nhiệm |
4 | Quản trị công sở | 0 |
| Cán sự | Kiêm nhiệm |
5 | Công nghệ thông tin | 0 |
| Chuyên viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm |
6 | Kế toán | 1 |
| Kế toán viên trung cấp |
|
7 | Văn thư, Lưu trữ, Thủ quỹ | 1 |
| Nhân viên hoặc tương đương |
|
8 | Lái xe |
| 1 |
| HĐ68 |
9 | Phục vụ |
| 1 |
| HĐ tạm thời |
10 | Bảo vệ |
| 2 |
| HĐ tạm thời |
| Tổng cộng (I) (II) (III) | 19 | 4 |
|
|
6. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức
Tổng số cán bộ, công chức hiện có là 16 người.
a) Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Thạc sỹ: 05 người, Đại học: 11 người.
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cao cấp: 08 người, Trung cấp: 05 người.
c) Về trình độ tin học: Cử nhân, Trung cấp: 02 người; Chứng chỉ Kỹ thuật viên, Tin học Văn phòng, A, B: 14 người.
d) Về trình độ ngoại ngữ: Cử nhân: 14 người; Chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C..: 02 người.
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước: Chứng chỉ bồi dưỡng Chuyên viên cao cấp và tương đương: 03 người; Chứng chỉ bồi dưỡng Chuyên viên chính và tương đương: 09 người; Chứng chỉ bồi dưỡng Chuyên viên và tương đương: 04 người.
e) Về cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên Cao cấp 1; Chuyên viên chính: 10 người, Chuyên viên: 05 người.
(Cụ thể có Phụ lục số 01 kèm theo)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện Quyết định số 2487/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Sở Ngoại vụ đã đạt được những kết quả quan trọng. Cụ thể: Giúp cho Lãnh đạo Sở giám sát kết quả giải quyết công việc dễ dàng, thuận lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công giao việc. Việc bố trí, sử dụng và quản lý công chức, người lao động được thực hiện đảm bảo phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức, người lao động Sở Ngoại vụ cơ bản đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiện tương ứng mỗi công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy định “…ngạch công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định số lượng từng ngạch công chức của cơ quan; ...
Phần III
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 06 vị trí; trong đó:
a) Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí
- Là người đứng đầu cơ quan, phụ trách chung, lãnh đạo và điều hành toàn diện các mặt công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở, chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Ngoại giao và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở Ngoại vụ;
- Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo công tác tổ chức cán bộ, tài chính, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, kế hoạch, đề án của ngành; bảo vệ chính trị nội bộ; thi đua - khen thưởng; cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; tổ chức và quản lý đoàn ra - đoàn vào; cấp phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC); tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh;
- Trực tiếp phụ trách Văn phòng Sở; là chủ tài khoản và Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Sở Ngoại vụ.
b) Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí
Có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực công tác theo sự phân công của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; cụ thể:
- Công tác hợp tác và hội nhập quốc tế; công tác lãnh sự và bảo hộ công dân, ngư dân; công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia; công tác lễ tân đối ngoại; biên, phiên dịch; ngoại giao kinh tế, ngoại giao văn hóa; ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế;
- Công tác đối ngoại Đảng, đối ngoại nhân dân, phi chính phủ nước ngoài, công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài; biên giới lãnh thổ quốc gia;
- Công tác thông tin đối ngoại và hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài tại địa phương; công tác tìm kiếm quân nhân Mỹ mất tích trong chiến tranh (MIA) trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn và quản lý hoạt động của các hội hữu nghị của tỉnh Quảng Ngãi với nước ngoài;
- Công tác thanh tra, pháp chế; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và công tác dân vận chính quyền;
- Phụ trách Trung tâm Dịch thuật và phòng chuyên môn thuộc Sở;
- Thực hiện một số nhiệm vụ, công việc khác theo sự phân công của Giám đốc Sở.
c) Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí
- Phụ trách chung, quản lý điều hành hoạt động của phòng; phân công nhiệm vụ cho công chức của phòng đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc chức năng, trách nhiệm được giao.
- Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, thẩm định các văn bản do công chức của phòng trình và chịu trách nhiệm các nội dung tham mưu cho Lãnh đạo Sở về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao của phòng.
- Chủ trì xây dựng các chương trình quy hoạch, kế hoạch dài hạn, các đề án liên quan đến công tác chuyên môn của phòng. Triển khai, phổ biến các quy định, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các đề án thuộc chuyên môn được giao của phòng.
d) Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí
- Giúp Trưởng phòng thuộc Sở trong công tác tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao của phòng.
- Phối hợp xây dựng và triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm liên quan đến công tác chuyên môn của phòng.
- Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc công chức trong phòng triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công.
đ) Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị trí
- Phụ trách chung, điều hành và quản lý toàn diện các mặt công tác của Văn phòng, thẩm định các văn bản do công chức của phòng trình và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng;
- Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác định kỳ hàng tháng, Quý, 6 tháng, năm của phòng và của Sở; tổng hợp báo cáo công tác định kỳ và đột xuất theo yêu cầu.
- Tham mưu công tác tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng; nhận xét, đánh giá và kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính; quy hoạch, bổ nhiệm; sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong Sở và đơn vị trực thuộc; cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính; hành chính - quản trị; bảo vệ chính trị nội bộ; tài chính - kế toán; mua sắm, đấu thầu; phối hợp với phòng chuyên môn thuộc Sở để tham mưu Giám đốc Sở trong công tác chỉ đạo, điều hành.
e) Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01 vị trí
- Giúp Chánh Văn phòng trong công tác tổ chức, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao của phòng; tham mưu thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Văn phòng; tham mưu công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật; thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở và công tác dân vận chính quyền; thanh tra, pháp chế; văn thư, lưu trữ; phòng chống lụt bão và cứu nạn, cứu hộ; công tác thanh niên, bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; phòng không nhân dân, dân quân tự vệ, an ninh - quốc phòng, đảm bảo an ninh trật tự tại trụ sở cơ quan.
- Xây dựng dự thảo sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định; quy chế, quy trình làm việc và quản lý nội bộ của Sở; rà soát việc triển khai thực hiện và đề xuất xây dựng dự thảo sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới Quyết định của UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, Đề án vị trí việc làm và kế hoạch biên chế hàng năm, biên chế giai đoạn của Sở, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Xây dựng các chương trình quy hoạch, kế hoạch dài hạn, các đề án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Sở và nhiệm vụ được giao của Phòng.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 05 vị trí
a) Vị trí việc làm Hợp tác quốc tế: 01 vị trí
- Tham mưu triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao về công tác hợp tác và hội nhập quốc tế; công tác đối ngoại nhân dân, phi chính phủ nước ngoài; ngoại giao kinh tế; xúc tiến, vận động, thu hút nguồn lực, nguồn viện trợ nước ngoài theo chủ trương, đường lối, chính sách đối ngoại của Nhà nước và theo chương trình/kế hoạch hoạt động đối ngoại của tỉnh.
- Đầu mối trao đổi, hợp tác với Bộ Ngoại giao, các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, và các chủ thể có yếu tố nước ngoài khác tại Việt Nam.
- Tham mưu thực hiện quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế tại tỉnh; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các thỏa thuận đã ký kết; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về những vấn đề phát sinh trong ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế tại tỉnh.
b) Vị trí việc làm Công tác lãnh sự: 01 vị trí
- Tham mưu thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xuất, nhập cảnh của người thuộc diện được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ; xử lý các vấn đề liên quan đến bảo hộ công dân ở nước ngoài và trong công tác lãnh sự đối với người nước ngoài tại tỉnh; giải quyết các vụ việc lãnh sự, hoạt động di cư ra nước ngoài của công dân tại tỉnh; tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cấp phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) và công tác tìm kiếm quân nhân Mỹ mất tích trong chiến tranh (MIA) trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện quản lý nhà nước đối với đoàn ra, đoàn vào; xây dựng kế hoạch đối ngoại; thực hiện thủ tục, xây dựng chương trình, nội dung tổ chức các đoàn lãnh đạo tỉnh đi thăm và làm việc ở nước ngoài.
c) Vị trí việc làm Quản lý hội nghị hội thảo có yếu tố nước ngoài: 01 vị trí
Thực hiện quản lý nhà nước về hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh; tiếp nhận và giải quyết hồ sơ tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cấp thẩm quyền.
d) Vị trí việc làm Phiên dịch: 01 vị trí
- Biên dịch tài liệu, phiên dịch phục vụ lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo Sở làm việc với các cơ quan ngoại giao nước ngoài.
- Dịch từ tiếng Việt ra tiếng nước ngoài và ngược lại đối với các văn bản giao dịch giữa Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh và các đối tác nước ngoài.
- Phiên dịch trong các buổi tiếp, làm việc với đối tác nước ngoài và tham gia phiên dịch (khi được phân công) cho các đoàn đi công tác nước ngoài của Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
- Phối hợp biên dịch các ấn phẩm, xuất bản phẩm, tài liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại của tỉnh.
e) Vị trí việc làm Lễ tân đối ngoại: 01 vị trí
- Thực hiện quản lý nhà nước về lễ tân đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất, xây dựng và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy định về công tác lễ tân đối ngoại trên địa bàn tỉnh; tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các quy định về lễ tân đối ngoại ở các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức thực hiện công tác lễ tân đối ngoại, đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm, làm việc với lãnh đạo tỉnh; chủ trì công tác lễ tân và hậu cần cho các đoàn lãnh đạo tỉnh đi thăm và làm việc ở nước ngoài.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn dùng chung: 07 vị trí
a) Vị trí việc làm Hành chính tổng hợp và Tổ chức nhân sự: 01 vị trí
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan; tổng hợp các báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất.
- Đề xuất các nhiệm vụ công tác đối ngoại hàng tháng, Quý, 6 tháng, năm trong Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ của Sở.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai công tác đối ngoại định kỳ (tháng, Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm) và đột xuất theo yêu cầu của cấp thẩm quyền.
- Xây dựng, triển khai thực hiện và báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Sở.
- Tham mưu triển khai công tác phòng chống lụt bão và cứu nạn, cứu hộ tại cơ quan; công tác thanh niên, các hoạt động bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ; công tác phòng không nhân dân, dân quân tự vệ, an ninh - quốc phòng, đảm bảo an ninh trật tự tại trụ sở cơ quan.
- Theo dõi tình hình quản lý, sử dụng biên chế công chức và số lượng người làm việc tại các phòng, đơn vị trực thuộc; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình sử dụng và quản lý biên chế; thống kê số lượng và chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo yêu cầu của cấp thẩm quyền.
- Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác định kỳ; rà soát, tham mưu thực hiện Đề án vị trí việc làm và đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới theo quy định pháp luật và hướng dẫn của cấp thẩm quyền; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Đề xuất cơ cấu, dự thảo Quyết định thành lập/kiện toàn các Ban Chỉ đạo, Tổ công tác... thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở.
b) Vị trí việc làm Kế toán: 01 vị trí
- Tham mưu tổ chức thực hiện công tác kế toán và các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong cơ quan; thực hiện các giao dịch với ngân hàng và Kho bạc Nhà nước; xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa, dự toán thu, chi ngân sách hàng năm, dự toán thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án của Sở; tham mưu phân khai dự toán kinh phí đoàn ra; tham mưu phân bổ, giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc.
- Giúp Giám đốc Sở quản lý, giám sát tài chính tại cơ quan; đề xuất các biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn kinh phí.
- Tổng hợp, báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính; thực hiện kê khai và quyết toán thuế thu nhập cá nhân; thực hiện công khai tài chính theo quy định.
- Tham mưu thực hiện các chế độ, chính sách, tiền lương đối với công chức, người lao động cơ quan.
c) Vị trí việc làm Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ: 01 vị trí
- Thực hiện tiếp nhận, xử lý văn bản đến, văn bản đi; tham mưu vận hành, triển khai Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Sở trên môi trường điện tử; tham mưu triển khai công tác bảo vệ bí mật nhà nước tại cơ quan
- Thực hiện quản lý lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định của công tác văn thư; tổ chức việc thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư.
- Hướng dẫn lập hồ sơ và sắp xếp hồ sơ, tài liệu nộp vào lưu trữ; quản lý, bảo quản, hướng dẫn khai thác tài liệu đã chỉnh lý đang lưu trữ tại Kho lưu trữ cơ quan.
- Quản lý quỹ, thực hiện việc thu, chi tiền mặt; đề xuất mua sắm, quản lý sử dụng văn phòng phẩm; quản lý nhập, xuất quà tặng đối ngoại.
d) Vị trí việc làm Hành chính một cửa: 01 vị trí
- Tham mưu triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan; đề xuất các giải pháp thực hiện cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính; đơn giản hóa và rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
- Phối hợp tham mưu xây dựng, triển khai vận hành hệ thống một cửa giải quyết thủ tục hành chính theo tiêu chuẩn ISO.
đ) Vị trí việc làm Thanh tra: 01 vị trí
- Tham mưu thực hiện công tác thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành ngoại giao; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
- Hướng dẫn triển khai các quy định về kê khai tài sản, thu nhập và công khai bản kê khai tài sản, thu nhập.
- Tham mưu triển khai thực hiện các nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật; rà soát, xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; thống kê công tác tư pháp và một số nội dung khác theo yêu cầu của Sở Ngoại vụ.
- Đề xuất xử lý sau kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Sở.
e) Vị trí việc làm Quản trị công sở: 01 vị trí
- Tham mưu triển khai thực hiện công tác hành chính quản trị; mua sắm, đấu thầu; bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng, xe công theo quy định; đảm bảo an toàn, tiết kiệm, kịp thời phục vụ Lãnh đạo Sở và các hoạt động của cơ quan.
- Phối hợp đảm bảo các điều kiện cần thiết phục vụ các cuộc họp, hội nghị của Sở.
g) Vị trí việc làm Công nghệ thông tin: 01 vị trí
- Tham mưu thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số; đề xuất các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng tại cơ quan.
- Tham mưu, đề xuất việc nâng cấp, sửa chữa, thay thế hệ thống mạng và trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ nhiệm vụ công tác của Sở.
- Thực hiện nhiệm vụ quản trị, vận hành Trang Thông tin điện tử thành phần của Sở.
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 01 vị trí
Vị trí việc làm Lái xe: 01 vị trí
- Thực hiện nhiệm vụ lái xe; kiểm tra, bảo dưỡng, bảo hiểm, kiểm định xe theo đúng quy định.
- Kiểm tra, theo dõi và bảo dưỡng, sửa chữa các trang thiết bị điện, nước, máy lạnh, máy quạt, nhà làm việc, công trình phụ trong cơ quan.
- Chuẩn bị trang thiết bị âm thanh, bàn ghế... phục vụ các cuộc họp, hội nghị tại Hội trường Sở khi được yêu cầu.
- Theo dõi, kiểm tra trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy và phối hợp thực hiện công tác phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão của cơ quan; kiểm kê, thanh lý tài sản cơ quan.
II. DỰ KIẾN BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NĐ 68, 161
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161 của Sở Ngoại vụ như sau:
TT | Vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng | Dự kiến Biên chế CC và LĐHĐ theo NĐ 68, 161 | |
Biên chế CC | LĐ HĐ theo NĐ 68, 161 | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
| 8 |
|
1 | Giám đốc | Từ Chuyên viên chính trở lên | 1 |
|
2 | Phó Giám đốc | Từ Chuyên viên chính trở lên | 2 |
|
3 | Trưởng phòng | Từ Chuyên viên trở lên | 1 |
|
4 | Phó Trưởng phòng | Từ Chuyên viên trở lên | 2 |
|
5 | Chánh Văn phòng | Từ Chuyên viên trở lên | 1 |
|
6 | Phó Chánh Văn phòng | Từ Chuyên viên trở lên | 1 |
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên ngành |
| 5 |
|
1 | Hợp tác quốc tế | Chuyên viên | 2 |
|
2 | Công tác lãnh sự | Chuyên viên | 2 |
|
3 | Quản lý hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
4 | Phiên dịch | Chuyên viên | 1 |
|
5 | Lễ tân đối ngoại | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
| 3 |
|
1 | Hành chính tổng hợp và Tổ chức nhân sự | Chuyên viên | 1 |
|
2 | Kế toán | Kế toán viên | 1 |
|
3 | Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ | Văn thư viên | 1 |
|
4 | Hành chính một cửa | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
5 | Thanh tra | Chuyên viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm |
|
6 | Quản trị công sở | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
7 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
IV | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
| 1 |
1 | Lái xe | Nhân viên |
| 1 |
| Tổng cộng (I) (II) (III) (IV) |
| 16 | 1 |
Sở Ngoại vụ có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính
(Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ, kỹ năng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bảng mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm)
VI. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương (nếu có): 03 người, chiếm 18,75% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 05 người, chiếm 31,25% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 08 người, chiếm 50% so với tổng số.
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục số 4 đính kèm)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Ngoại vụ phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm sẽ được đảm nhận.
2. Thực trạng ngạch công chức dôi dư so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025 thực hiện sắp xếp, bố trí đúng cơ cấu ngạch công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt quá số lượng được phê duyệt theo Đề án.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 1123/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh, bổ sung Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum
- 10Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 13Quyết định 1123/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn
- 14Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 15Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 16Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 17Thông tư 03/2021/TT-BNG hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 18Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 19Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Quyết định 1106/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh, bổ sung Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang
- 21Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 22Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1411/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực