- 1Luật du lịch 2005
- 2Quyết định 194/2005/QĐ-TTg phê duyệt đề án phương hướng và giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch khu vực miền Trung - Tây Nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 307-TTg năm 1995 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam thời kỳ 1995 - 2010
- 4Thông tư 05/2003/TT-BKH hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 143/2007/QĐ-TTg phê duyệt đề án xây dựng thành phố Huế thành phố Festival do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1771/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1402/QĐ-UBND | Huế, ngày 13 tháng 7 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 01 tháng 01 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 194/2005/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phương hướng và giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch khu vực Miền Trung - Tây Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng kinh tế trọng điểm miền Trung;
Căn cứ Quyết định số 143/2007/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng thành phố Huế thành phố Festival;
Căn cứ Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Chân Mây-Lăng Cô đến năm 2025;
Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 1995-2010;
Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Thừa Thiên Huế thời kỳ 1995-2010;
Căn cứ Thông tư 05/2003/TT-BKH ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội lãnh thổ;
Xét Tờ trình số 745 ngày 16 tháng 6 năm 2009 của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc đề nghị phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, với những nội dung chính sau:
I. Quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch
1. Quan điểm phát triển:
- Phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đảm bảo tính bền vững, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, tôn tạo tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn; góp phần giữ gìn và phát huy giá trị văn hoá truyền thống; đảm bảo về an ninh, chính trị và an toàn xã hội.
- Phát triển du lịch dựa trên sự phát huy sức mạnh tổng hợp của các ngành, các thành phần kinh tế và cộng đồng dân cư, tranh thủ nguồn lực từ bên ngoài để đầu tư có hiệu quả cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất phục vụ du lịch.
2. Mục tiêu phát triển:
- Phát huy tối đa lợi thế so sánh, tập trung xây dựng Huế trở thành trung tâm du lịch, dịch vụ lớn của cả nước.
- Đến năm 2015 lượng khách đến Thừa Thiên Huế đạt hơn 4,2 triệu lượt khách du lịch, trong đó hơn 1,7 triệu lượt khách quốc tế; năm 2020 đón khoảng 6 triệu lượt khách du lịch, trong đó có hơn 2,5 triệu lượt khách quốc tế.
3. Các chỉ tiêu phát triển:
Chỉ tiêu | Đv tính | 2010 | 2015 | 2020 | Tăng trưởng bình quân | |
2006 - 2010 | 2010 - 2020 | |||||
Tổng số khách | L/K | 2.470.000 | 4.270.000 | 6.070.000 | 19,04% | 9,41% |
Khách quốc tế | L/K | 916.000 | 1.716.000 | 2.516.000 | 20,39% | 10,63% |
Ngày lưu trú TB | ngày | 2,10 | 2,50 | 3,00 | 1,23% | 3,63% |
Tổng số ngày khách | ngày | 1.923.600 | 4.290.000 | 7.548.000 | 21,87% | 14,65% |
Khách nội địa | L/K | 1.554.000 | 2.554.000 | 3.554.000 | 18,28% | 8,62% |
Ngày lưu trú TB | ngày | 2,05 | 2,10 | 2,30 | 0,43% | 1,16% |
Tổng số ngày khách | ngày | 3.185.700 | 5.363.400 | 8.174.200 | 18,79% | 9,88% |
b) Nhu cầu cơ sở lưu trú.
+ Ngày lưu trú bình quân của khách du lịch.
- Đến năm 2010 ngày lưu trú trung bình của khách đạt 2,07 ngày/khách (khách quốc tế đạt 2,10; khách nội địa 2,05);
- Đến năm 2015 ngày lưu trú trung bình của khách đạt 2,26 ngày/khách (khách quốc tế đạt 2,5; khách nội địa đạt 2,10);
- Đến năm 2020 ngày lưu trú trung bình của khách đạt 2,6 ngày/khách (khách quốc tế đạt 3,0; khách nội địa đạt 2,30).
+ Hệ số sử dụng chung phòng của khách du lịch.
- Đến năm 2010 hệ số sử dụng chung phòng: đối với khách quốc tế 1,80, đối với khách nội địa 2,00.
- Đến năm 2015 hệ số sử dụng chung phòng: đối với khách quốc tế 1,60, đối với khách nội địa 1,80.
- Giai đoạn 2016 - 2020 hệ số chung phòng lưu trú của khách du lịch tiếp tục duy trì như năm 2015.
+ Công suất sử dụng phòng.
Công suất sử dụng phòng trên 65%.
+ Nhu cầu phòng lưu trú.
Chỉ tiêu | Đv tính | 2010 | 2015 | 2020 | Tăng bình quân | |
2006 - 2010 | 2010 - 2020 | |||||
Khách quốc tế | 1000 L/K | 916.000 | 1.716.000 | 2.516.000 | 20,39% | 10,63% |
Ngày lưu trú trung bình | Ngày | 2,10 | 2,50 | 3,00 | 1,23% | 3,63% |
Nhu cầu phòng lưu trú Khách du lịch quốc tế | Phòng | 4.512 | 10.063 | 17.705 | 21,92% | 14,65% |
Khách nội địa | 1000 L/K | 1.554.000 | 2.554.000 | 3.554.000 | 18,28% | 8,62% |
Ngày lưu trú trung bình | Ngày | 2,05 | 2,10 | 2,30 | 0,43% | 1,16% |
Nhu cầu phòng lưu trú Khách du lịch nội địa | Phòng | 6.642 | 11.183 | 17.043 | 18,47% | 9,88% |
Tổng số phòng lưu trú | Phòng | 11.154 | 21.246 | 34.748 | 19,81% | 12,03% |
Loại phòng | Đv tính | 2010 | 2015 | 2020 | |||
Tỷ lệ | Số phòng | Tỷ lệ | Số phòng | Tỷ lệ | Số phòng | ||
Tổng số phòng | phòng | 100.00% | 11.154 | 100,00% | 21.246 | 100,00% | 34.748 |
Khách sạn 3 - 5 sao | phòng | 15.00% | 1,917 | 20,00% | 4.249 | 25,00% | 8.687 |
Khách sạn 1 - 2 sao | phòng | 35.00% | 4,472 | 35,00% | 7.436 | 35,00% | 12.162 |
Nghỉ theo dạng Homestayed | phòng | 15.00% | 1,917 | 20,00% | 4.249 | 25,00% | 8.687 |
Các loại hình khác | phòng | 35.00% | 4,472 | 25,00% | 5.311 | 15,00% | 5.212 |
c) Thu nhập du lịch.
- Mức chi tiêu bình quân.
Đv tính: USD/ngày/khách
Chỉ tiêu | 2010 | 2015 | 2020 | Tăng trưởng bình quân | |
2006 - 2010 | 2011 - 2020 | ||||
Mức chi tiêu BQ khách quốc tế | 90.00 | 95.00 | 105.00 | 18.92% | 1.55% |
Mức chi tiêu BQ khách nội địa | 25.00 | 30.00 | 35.00 | 8.56% | 3.42% |
- Thu nhập xã hội của du lịch.
Đv tính: Tr.USD
Chỉ tiêu | 2010 | 2015 | 2020 | Tăng trưởng bình quân | |
2006 - 2010 | 2010 - 2020 | ||||
Doanh thu khách quốc tế | 173,12 | 407,55 | 792,54 | 44,93% | 16,43% |
Doanh thu khách nội địa | 79,64 | 160,90 | 286,10 | 28,95% | 13,64% |
Tổng doanh thu | 252,77 | 568,45 | 1.078,64 | 38,83% | 15,62% |
d) GDP du lịch và tỷ trọng của du lịch trong GDP của tỉnh
Đv tính: tr.USD
Chỉ tiêu | 2010 | 2015 | 2020 | Tăng trưởng bình quân | |
2006 - 2010 | 2011 - 2020 | ||||
GDP tỉnh | 663.64 | 1,222.73 | 2,154.91 | 16.65% | 12.50% |
Tổng doanh thu xã hội du lịch | 265.84 | 584.93 | 1,100.62 | 40.59% | 15.27% |
GDP Du lịch | 146.21 | 321.71 | 605.34 | 40.59% | 15.27% |
Tỷ trọng trong GDP tỉnh | 22.03% | 26.31% | 28.09% | 20.53% | 2.46% |
đ) Nhu cầu lao động
Chỉ tiêu | 2010 | 2015 | 2020 | Tăng trưởng bình quân | |
2006 - 2010 | 2011 - 2020 | ||||
Lao động trực tiếp | 16.732 | 36.118 | 59.072 | 19,81% | 13,44% |
Lao động gián tiếp | 36.809 | 90.294 | 147.681 | 19,81% | 14,90% |
Tổng số lao động | 53.541 | 126.412 | 206.753 | 19,81% | 14,47% |
e) Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2020 (phụ lục kèm theo)
II. Các định hướng phát triển thị trường khách du lịch
1. Phát triển thị trường khách du lịch quốc tế:
- Thị trường Châu Âu, tập trung các nước: Pháp, Đức, Anh, Nga...
- Thị trường Bắc Mỹ, tập trung các nước: Mỹ, Canada.
- Thị trường Đông Bắc Á, tập trung các nước: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc,..
- Thị trường ASEAN, tập trung các nước: Thái Lan, Malaysia, Singapore,…
2. Phát triển thị trường khách du lịch nội địa:
Tập trung khai thác các tỉnh, thành phố lớn trong nước: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Quảng Ninh và các tỉnh miền Tây Nam Bộ.
3. Định hướng phát triển loại hình và sản phẩm du lịch:
- Du lịch văn hoá;
- Du lịch nghỉ dưỡng;
- Du lịch biển;
- Du lịch vui chơi giải trí;
- Du lịch hội nghị, hội thảo.
4. Quảng bá xúc tiến du lịch:
a) Xây dựng hình ảnh điểm đến.
Định hướng chính
- Điểm đến nổi bật với các giá trị văn hoá phi vật thể và vật thể (di sản văn hoá thế giới: cố đô Huế và nhã nhạc cung đình);
- Môi trường sinh thái trong lành;
- Điểm đến an toàn thân thiện đối với mọi du khách.
Phương thức thực hiện
- Thuê tư vấn nước ngoài xây dựng và thực hiện chiến lược marketing cho Thừa Thiên Huế.
Nguồn kinh phí
- Ngân sách Trung ương từ Chương trình hỗ trợ hạ tầng du lịch;
- Ngân sách địa phương dành cho hỗ trợ phát triển du lịch;
- Từ ngân sách đóng góp của các doanh nghiệp;
- Từ các nguồn vốn tài trợ.
b) Xúc tiến quảng bá du lịch.
- Xây dựng kế hoạch tổng thể bao gồm nhiều giai đoạn cho công tác xúc tiến quảng bá du lịch.
- Hình thành các văn phòng tiếp thị du lịch tại các thị trường lớn như Tây Âu, Bắc Mỹ, Đông Bắc Á….
- Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như các kênh truyền hình nước ngoài, các báo, tạp chí du lịch nước ngoài.
- Đối với thị trường du lịch trong nước, sử dụng kênh truyền thống như hệ thống đại lý du lịch, các phương tiện truyền thông đại chúng như truyền hình, báo, tạp chí, tờ rơi ở các phòng chờ ga hàng không, phòng bán vé tàu, vé xe.
5. Phát triển không gian du lịch:
a) Cụm du lịch:
- Cụm du lịch thành phố Huế – dải ven biển và phụ cận: bao gồm khu vực thành phố Huế, dải ven biển dọc theo phá Tam Giang và các xã lân cận thuộc huyện Hương Thuỷ, Hương Trà và Phú Vang.
- Cụm du lịch Cảnh Dương - Bạch Mã - Lăng Cô - Hải Vân: Trải dài trong một không gian rộng lớn phía Đông Nam tỉnh. Hạt nhân của cụm là các điểm du lịch bãi biển Cảnh Dương, điểm du lịch Lăng Cô, Vườn quốc gia Bạch Mã, Đảo Sơn Chà, Hồ Truồi… Ngoài ra, trong cụm du lịch này còn có các điểm du lịch khác như đỉnh đèo Hải Vân, đầm Cầu Hai...
- Cụm du lịch A Lưới - đường mòn Hồ Chí Minh: Với tính chất là khu vực tập trung phát triển du lịch văn hoá, sinh thái.
b) Đô thị du lịch: Thừa Thiên Huế có 01 đô thị du lịch là thành phố Huế
c) Khu du lịch:
- Khu du lịch quốc gia: Khu du lịch tổng hợp Lăng Cô
- Khu du lịch địa phương: Khu dịch vụ tổng hợp Sơn Chà; Khu du lịch tổng hợp Bạch Mã; Khu dịch vụ tổng hợp Tây Nam Thành phố Huế.
d) Điểm du lịch.
- Điểm du lịch quốc gia: Cố đô Huế, Vườn quốc gia Bạch Mã, Bãi tắm Lăng Cô, Đèo Hải Vân.
- Điểm du lịch địa phương: Khu bảo tồn thiên nhiên Phong Điền, Suối nước khoáng nóng Thanh Tân, Bãi biển Đông Dương - Hàm Rồng, Khu nước nóng Mỹ An, Phá Tam Giang, Đầm Cầu Hai, Đầm Lập An, Bãi biển Thuận An, Bãi biển Điền Hải - Điền Hoà, Các hồ nước nhân tạo, các điểm du lịch khu vực Nam Đông, ALưới.
đ) Tuyến du lịch.
- Các tuyến du lịch nội tỉnh: Tuyến du lịch văn hoá Cố đô Huế; Thành phố Huế - Cảnh Dương - Bạch Mã - Lăng Cô - Hải Vân; Thành phố Huế - Thuận An - Phá Tam Giang - Đầm Cầu Hai; Thành phố Huế - A Lưới - Đường mòn Hồ Chí Minh; Thành phố Huế - Nam Đông; Thành phố Huế - Quảng Điền - Khu bảo tồn thiên nhiên Phong Điền; Thành phố Huế qua cửa Tư Hiền đến Cảnh Dương - Chân Mây - Lăng Cô; Thành phố Huế - Bạch Mã - Hồ Truồi; Thành phố Huế - Làng cổ Phước Tích – Khu nước nóng Thanh Tân;...
- Các tuyến du lịch liên tỉnh: Tuyến du lịch Huế - A Lưới - Đường mòn Hồ Chí Minh - Khe Sanh - Lao Bảo; Tuyến du lịch Huế - Cảnh Dương - Bạch Mã - Lăng Cô - Hải Vân - Đà Nẵng - Hội An; Tuyến du lịch con đường di sản (Quảng Bình - Huế - Quảng Nam); Tuyến du lịch thăm chiến trường xưa (DMZ) Huế - Quảng Trị - Quảng Bình.
- Tuyến du lịch liên quốc gia: Tuyến du lịch theo cửa khẩu Lao Bảo: Huế - Lao Bảo - Lào - Thái Lan; Tuyến du lịch Huế - A Lưới - Cửa khẩu S 3 - Saravan - Chăm Pasắc - Thái Lan; Tuyến du lịch A Lưới - Cửa khẩu S 10 - Sê Kông; Tuyến du lịch quốc tế qua sân bay Phú Bài.
- Tuyến du lịch biển:Tuyến du lịch biển với cảng Chân Mây là đầu mối đưa đón khách du lịch đặc biệt là khách quốc tế theo tàu biển.
6. Phát triển nguồn nhân lực du lịch
a) Đào tạo nguồn nhân lực
- Tập trung vào đào tạo tại chỗ và đẩy mạnh chính sách thu hút nguồn nhân lực qua đào tạo tại các trung tâm lớn trong nước và nước ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh du lịch và nhu cầu xã hội. Đảm bảo đến: Năm 2015 phải đào tạo thêm 72.817 lao động, trong đó: 19.396 lao động trực tiếp và 53.485 gián tiếp; Năm 2020 phải đào tạo thêm 72.817 lao động, trong đó: 22.954 lao động trực tiếp và 57.387 gián tiếp;
- Đến năm 2015 100% nhân viên phục vụ dịch vụ du lịch được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ và đào tạo 1.000 hướng dẫn viên du lịch đạt chuẩn về nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch tàu biển.
b) Giáo dục cộng đồng: Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác giáo dục cộng đồng với nhiều hình thức cho mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội trên từng địa bàn dân cư đảm bảo phù hợp với trình độ văn hóa và độ tuổi.
7. Định hướng đầu tư phát triển.
a) Phân kỳ đầu tư
- Giai đoạn từ nay đến 2015.
- Đầu tư nâng cấp hạ tầng cơ sở các khu vực trọng điểm phát triển đặc biệt là khu vực A Lưới - đường Hồ Chí Minh, thành phố Huế, Lăng Cô, Bạch Mã.
- Đầu tư phát triển hệ thống các khu nghỉ biển, nghỉ dưỡng ở các khu vực Bạch Mã - Cảnh Dương - Lăng Cô, suối khoáng Mỹ An.
- Đầu tư xây dựng làng văn hoá dân tộc thiểu số A Lưới - Nam Đông.
- Đầu tư nâng cấp các sản phẩm du lịch truyền thống.
- Khuyến khích phát triển các điểm du lịch sinh thái, các làng nghề truyền thống tại các địa phương.
- Đầu tư cho hoạt động tuyên truyền quảng bá.
- Đầu tư phát triển cơ sở đào tạo du lịch để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Giai đoạn từ 2015 - 2020.
- Đầu tư nâng cấp hạ tầng cơ sở nâng cao năng lực phục vụ.
- Đầu tư phát triển mở rộng hệ thống cơ sở lưu trú.
- Đầu tư nghiên cứu phát triển các sản phẩm du lịch mới.
- Đầu tư mở rộng các cơ sở đào tạo.
- Tiếp tục đầu tư cho công tác xúc tiến tuyên truyền quảng bá du lịch.
b) Cơ cấu nguồn vốn đầu tư.
- Vốn ngân sách nhà nước: 20%
- Vốn tích luỹ của các doanh nghiệp du lịch: 10%
- Vốn vay ngân hàng và các nguồn khác: 20%
- Vốn đầu tư tư nhân: 20%
- Vốn liên doanh trong nước:10%
- Vốn đầu tư FDI hoặc LD với nước ngoài: 10%
- Các nguồn vốn khác: 10%
III. Các chính sách và giải pháp.
1. Về đầu tư phát triển du lịch.
- Đầu tư có trọng điểm, ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng tại các khu vực trọng điểm làm cơ sở kích thích phát triển du lịch.
- Xã hội hoá du lịch để thu hút được các nguồn vốn phát triển du lịch từ xã hội cho công tác bảo tồn, tôn tạo di tích, đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật....
- Hoàn chỉnh cơ chế quản lý đầu tư, tạo môi trường thông thoáng về đầu tư để kích thích đầu tư phát triển du lịch.
- Có chính sách hỗ trợ ưu đãi đối với các dự án phát triển du lịch tại các khu vực khó khăn của tỉnh.
- Tạo vốn phát triển du lịch thông qua việc huy động các nguồn vốn từ ngân sách và xã hội để giải quyết nhu cầu đầu tư, đảm bảo tốc độ tăng trưởng du lịch.
- Có chính sách thuận lợi để hỗ trợ cho các đơn vị doanh nghiệp đầu tư phát triển du lịch.
2. Về phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng.
- Đầu tư nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng đảm bảo đáp ứng nhu cầu khách du lịch. Lập danh mục các dự án cơ sở hạ tầng ưu tiên trên cơ sở các Cụm du lịch, Khu du lịch và Điểm du lịch.
- Đầu tư tu bổ tôn tạo các công trình văn hoá, các di tích lịch sử để phát triển du lịch văn hoá.
3. Về phát triển hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch.
- Đẩy mạnh phát triển hệ thống cơ sở lưu trú đảm bảo đến năm 2015 có trên 21.200 phòng đạt tiêu chuẩn từ 1 đến 5 sao; đến năm 2020 có trên 34.000 phòng đạt tiêu chuẩn từ 1 đến 5 sao đáp ứng nhu cầu theo các mục tiêu định hướng phát triển du lịch.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển hệ thống cơ sở dịch vụ, hệ thống nhà hàng, các cơ sở vui chơi giải trí và các dịch vụ bổ trợ tại các: Cụm du lịch, Khu du lịch và Điểm du lịch để đáp ứng nhu cầu khách du lịch.
4. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Xã hội hoá hoạt động đào tạo du lịch chuyên nghiệp để nâng cao năng lực đào tạo của các cơ sở đào tạo.
- Xây dựng cơ chế khuyến khích thu hút nhân tài.
- Tăng cường hợp tác quốc tế với các tổ chức quốc tế, các vùng lãnh thổ trong hoạt động đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch.
- Nâng cao chất lượng đào tạo đi đôi tăng dần qui mô đào tạo của trường Cao đẳng nghề Du lịch.
5. Giải pháp phát triển thị trường.
- Nghiên cứu thị trường để xây dựng và xúc tiến các sản phẩm du lịch
- Tham gia các hội chợ, sự kiện du lịch ở các thị trường quốc tế mục tiêu để phát triển, mở rộng thị trường.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền quảng bá, liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp du lịch trong và ngoài nước để tạo lập, mở rộng tour, nối tuyến, thu hút khách và mở rộng, phát triển thị trường.
- Xây dựng chương trình marketing điểm đến cho Thừa Thiên Huế.
6. Về công tác xúc tiến, quảng bá du lịch.
- Thực hiện các chương trình thông tin, tuyên truyền, công bố các sự kiện thể thao, văn hoá, lễ hội lớn trên phạm vi toàn quốc; tổ chức các chương trình xúc tiến, phát triển thị trường theo chuyên đề tại các thị trường trọng điểm theo hình thức "Ngày văn hoá du lịch Thừa Thiên Huế".
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả và đa dạng hoá các hình thức xúc tiến, quảng bá du lịch của tỉnh với những hình thức như website du lịch, báo du lịch điện tử, thương mại du lịch điện tử…
- Tăng cường hợp tác quốc tế, tranh thủ sự trợ giúp của các chính phủ, các tổ chức quốc tế trong hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch Thừa Thiên Huế.
- Tổ chức và tham gia các hội chợ, hội thảo, triển lãm trong nước và quốc tế để giới thiệu tiềm năng du lịch Thừa Thiên Huế để thu hút khách du lịch và các nhà đầu tư.
7. Về công tác xuất nhập cảnh, hải quan.
- Cải cách các thủ tục hành chính về xuất nhập cảnh, hải quan… theo hướng nhanh gọn, thông thoáng.
- Đầu tư hệ thống trang thiết bị, phát triển các dịch vụ bổ trợ như thu đổi ngoại tệ, cửa hàng miễn thuế... tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch quốc tế.
8. Về tổ chức quản lý phát triển du lịch
a) Quy hoạch phát triển du lịch.
- Tiến hành rà soát, khẩn trương triển khai lập, xét duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết các khu vực trọng điểm, trên cơ sở đó xây dựng các dự án ưu tiên đầu tư theo từng giai đoạn.
- Tạo ra sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành liên quan trong quá trình xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch.
- Xác định rõ trách nhiệm hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc thẩm định các dự án khả thi đặc biệt về mặt thời gian, cơ chế quản lý và các chính sách hỗ trợ đầu tư.
- Để bảo đảm hạn chế các tác động tiêu cực đến môi trường khu vực, cần xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường dành cho các dự án đầu tư trong quá trình cấp phép cũng như quá trình xây dựng và hoạt động của dự án.
b) Hoàn thiện môi trường pháp lý phát triển du lịch
- Hệ thống hoá, cập nhật hoá các quy định pháp lý về du lịch và hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
- Tổ chức phổ biến, giáo dục, cung cấp các thông tin pháp luật cần thiết liên quan đến các hoạt động kinh doanh du lịch. Đặc biệt là các quy định về quyền, lợi ích hợp pháp, nghĩa vụ của các doanh nghiệp, thủ tục pháp lý khi xảy ra tranh chấp.
c) Xây dựng bổ sung các quy định. Cụ thể hoá các quy định, quy chế phối hợp trong công tác giải quyết các thủ tục nhằm tạo mọi điều kiện thuận lợi trong kinh doanh.
9. Xây dựng hệ thống chính sách quản lý phát triển du lịch.
- Về đất đai, bất động sản.
- Cải cách thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh du lịch và khách du lịch.
- Nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm bảo vệ môi trường du lịch.
IV. Tổ chức thực hiện.
1. Ủy ban Nhân dân tỉnh: Ban hành các qui chế, quy định, chính sách nhằm đẩy mạnh đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh; Phê duyệt các dự án đầu tư phát triển du lịch lớn trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch: Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các chính sách phát triển du lịch tỉnh; Cầu nối cung cấp thông tin hai chiều cho các cơ quan quản lý cấp trên và cho các tổ chức cá nhân kinh doanh trong tỉnh; Thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực, giáo dục cộng đồng và xây dựng các chương trình hỗ trợ phát triển cộng đồng; Chỉ đạo hoạt động marketing điểm đến để xây dựng một hình ảnh thống nhất phù hợp với định hướng phát triển và các thị trường mục tiêu. Xây dựng chương trình hành động sau khi Quy hoạch được phê duyệt.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Ban hành các định mức liên quan đến đầu tư du lịch trong tỉnh. Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch xây dựng cơ chế, chính sách ưu tiên đầu tư du lịch tại địa bàn tỉnh. Đầu mối tổ chức các hội nghị xúc tiến đầu tư, vận động tranh thủ các nguồn vốn.
4. Cục Thuế tỉnh: Thực hiện việc hoàn trả thuế giá trị gia tăng cho các doanh nghiệp và cá nhân khi phát sinh tại địa phương;
5. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh ban hành các biểu giá với các dịch vụ: điện, nước, bưu chính viễn thông ....
6. UBND thành phố Huế và các huyện: Quản lý giám sát hoạt động đầu tư xây dựng theo quy hoạch các hoạt động du lịch trên địa bàn địa phương; Tổ chức lập Quy hoạch chi tiết trên cơ sở Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh; Phê duyệt các quy hoạch, dự án đầu tư phát triển du lịch quy mô nhỏ.
7. Công an tỉnh: đảm bảo an toàn, an ninh cho du khách. Hướng dẫn các doanh nghiệp du lịch thực hiện các chính sách, quy định về an ninh, phòng chống cháy nổ, trật tự xã hội...
8. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn đánh giá tác động môi trường của hoạt động du lịch và hướng dẫn thực thi bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan khu du lịch, tài nguyên du lịch.
9. Sở Giao thông Vận tải: Quản lý nhà nước về nâng cấp, cải tạo hệ thống giao thông, bến bãi phục vụ du lịch.
10. Bộ đội biên phòng tỉnh: Kiểm soát xuất nhập cảnh đối với khách nước ngoài du lịch bằng đường bộ và đường biển, kiểm tra an toàn phương tiện chở khách du lịch, đảm bảo an ninh cho khách quốc tế đến du lịch tại khu vực biên giới biển.
11. Các Ngân hàng Thương mại: Đẩy mạnh thanh toán thẻ cho khách du lịch; thực hiện tín dụng ưu đãi cho các doanh nghiệp kinh doanh, đầu tư trong lĩnh vực du lịch.
12. Các Sở, ban ngành liên quan: Căn cứ chức năng của mình, có nhiệm vụ phối hợp quản lý nhà nước đối với các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 368/QĐ-UB ngày 7/3/1996 của UBND tỉnh về phê duyệt đề án Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Thừa Thiên Huế thời kỳ 1995 - 2000.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Công an tỉnh; Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; UBND thành phố Huế và các huyện, Ban quản lý Khu kinh tế Chân Mây Lăng Cô, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2009)
Stt | Tên dự án | Quy mô | Vốn đầu tư |
1 | Làng du lịch sinh thái nhà vườn Kim Long | 9.00 | 10.00 |
2 | Xây dựng khu du lịch làng nghề Huế xưa | 6.00 | 5.00 |
3 | Khu du lịch dịch vụ bãi bồi Lương Quán | 20.00 | 20.00 |
4 | Khu du lịch sinh thái cao cấp Cồn Hến | 60.00 | 50.00 |
5 | Mở rộng khu du lịch sinh thái Thanh Tân |
| 10.00 |
6 | Khu du lịch sinh thái núi Chúa –Tư Hiền | 10.00 | 10.00 |
7 | Khu du lịch làng văn hoá dân tộc Tà Ôi- Pa Cô |
| 5.00 |
8 | Đội tàu thủy cao tốc vận chuyển khách bằng đường biển |
| 20.00 |
9 | Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng Hói Cạn | 70.00 | 50.00 |
10 | Khu du lịch sinh thái Bạch Mã |
| 30.00 |
11 | Sân golf 36 lỗ Thuỷ Dương | 300.00 | 150.00 |
12 | Khu du lịch sinh thái xã Vinh Xuân – Vinh Thái – Vinh An | 30.00 | 20.00 |
13 | Khu du lịch ven biển Thuận An | 30.00 | 30.00 |
14 | Khu du lịch sinh thái Hồng Hạ | 10.00 | 4.00 |
15 | Khu du lịch Bốt Đỏ | 10.00 | 2.00 |
16 | Khu du lịch sinh thái Thác Mơ |
| 5.00 |
17 | Khu du lịch sinh thái biển Điền Lộc- Điền Hòa | 20.00 | 10.00 |
18 | Khu du lịch sinh thái phía Tây phá Tam Giang |
| 20.00 |
19 | Khu du lịch Bãi Cả | 170.00 | 50.00 |
20 | Khu liên hợp thể thao - vật lý trị liệu | 20.00 | 10.00 |
21 | Xây dựng trung tâm hội chợ triển lãm Huế |
| 5.00 |
22 | Đầu tư xây dựng Trung tâm HN quốc tế Tây Nam Ngự Bình | 5.00 | 10.00 |
23 | Xây dựng siêu thị khu đô thị An Vân Dương | 5.00 | 10.00 |
24 | Xây dựng trung tâm thẩm mỹ viện cao cấp |
| 3.00 |
25 | Khu du lịch sinh thái, vui chơi giải trí (casino) Bạch Mã |
| 100.00 |
26 | Khu DL ven biển Phú Thuận | 3.00 | 1.00 |
27 | Khu DL Laguna tại Chân mây-Lăng Cô | 280.00 | 870.00 |
28 | Khu DL sinh thái biển Gia minh – Conic ở Lăng Cô | 8.00 | 18.00 |
29 | Khu DL sinh Thái biển Handinco ở Lăng Cô | 11.00 | 7.00 |
30 | Khu DL CIT | 7,7.00 | 10.00 |
31 | Khu DL ven đầm Lập An ở Phú Lộc | 145.00 | 300.00 |
32 | Khu DL Bãi Chuối | 156.00 | 100.00 |
33 | Khu DL biển Hải Dương | 152.00 | 70.00 |
34 | Khu nghỉ dưỡng Dream Palace ở Chân Mây | 27.00 | 40.00 |
35 | Khu Resort Vinh Thanh | 20.00 | 35.00 |
36 | Khu DL sinh thái Vedana Resort ở mủi Né | 28.00 | 3.00 |
37 | Khu DL sinh thái bí ẩn Hành Hương ở Lộc Bình | 50.00 | 10.00 |
38 | Khu Resort, công trình dịch vụ thương mại-Thuận An | 53.00 | 25.00 |
39 | Khu Du lịch Thuận An Resort (Cty CP Hương Giang) | 8,7.00 | 20.00 |
40 | Khu du lịch sinh thái nhà rường-Thuỷ Dương | 5,3.00 | 4.00 |
41 | Khu du lịch vườn Xưa - Thuỷ Biều | 4,1.00 | 5.00 |
42 | Khu Du lịch Làng Viêt - Thuỷ Biều | 7.00 | 4.00 |
43 | Khu du lịch nghỉ dưỡng Nam A - Lăng Cô - Huế -Việt Nam | 317.00 | 481.00 |
44 | Dự án xây dựng cải tạo và mở rộng khách sạn Thuận Hoá | 1.00 | 10.00 |
45 | Dự án Khách sạn Đông Dương | 0,5.00 | 12.00 |
46 | Khách sạn Petrolimex Huế | 0,5.00 | 30.00 |
Tổng cộng | 2039,8.00 | 3114.00 |
ỦY BAN NHÂN DÂN
- 1Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2030
- 2Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2030
- 3Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 4Nghị quyết 110/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Luật du lịch 2005
- 2Quyết định 194/2005/QĐ-TTg phê duyệt đề án phương hướng và giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch khu vực miền Trung - Tây Nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 307-TTg năm 1995 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam thời kỳ 1995 - 2010
- 4Thông tư 05/2003/TT-BKH hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 143/2007/QĐ-TTg phê duyệt đề án xây dựng thành phố Huế thành phố Festival do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1771/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2030
- 9Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 10Nghị quyết 110/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- Số hiệu: 1402/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực