- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 09/2017/NĐ-CP quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước
- 3Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 6Quyết định 02/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng trên địa bàn tỉnh An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1401/QĐ-UBND | An Giang, ngày 30 tháng 8 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN BIÊN TẬP CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH AN GIANG TRONG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, CUNG CẤP THÔNG TIN TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 1835/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho Báo chí của các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 79/TTr-STTTT ngày 08 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang trong quản lý, vận hành, cung cấp thông tin trên môi trường mạng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2018, về việc ban hành Quy chế hoạt động của Cổng thông tin điện tử An Giang trong quản lý, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN BIÊN TẬP CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH AN GIANG TRONG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, CUNG CẤP THÔNG TIN TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1401/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc, kinh phí hoạt động của Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là Ban Biên tập).
2. Quy chế này áp dụng đối với các thành viên của Ban Biên tập, Tổ công tác giúp việc về quản lý, vận hành, cung cấp thông tin trên môi trường mạng của Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là Cổng).
Điều 2. Địa vị pháp lý và trách nhiệm của Ban Biên tập
1. Ban Biên tập chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Trưởng Ban Biên tập và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân (sau đây gọi tắt là UBND) tỉnh về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định tại Chương II Quy chế này.
2. Cơ quan thường trực của Ban Biên tập là Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Văn phòng Ban Biên tập đặt tại Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông (Số 82, Tôn Đức Thắng, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên) và sử dụng con dấu của Sở Thông tin và Truyền thông trong quan hệ, giao dịch.
Chương II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN BIÊN TẬP
Điều 3. Chức năng
Ban Biên tập giúp việc cho Chủ tịch UBND tỉnh vận hành, cung cấp, công khai thông tin trên môi trường mạng theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin, Luật Công nghệ thông tin, Quy chế Quản lý, vận hành, cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, thông tin khác theo thẩm quyền và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng tại địa chỉ https://angiang.gov.vn.
Điều 4. Nhiệm vụ
1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch nhằm đưa Cổng hoạt động thông suốt, hiệu quả, an toàn bảo mật thông tin.
2. Tiếp nhận, kiểm duyệt, đảm bảo nội dung thông tin trên Cổng ngày càng thiết thực, hiệu quả, phục vụ đắc lực sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan, ban ngành cấp tỉnh); UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) thực hiện việc đặt liên kết đến trang dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, các trang thông tin liên quan trên Cổng thông tin điện tử thành phần của đơn vị. Tiếp nhận và cập nhật các thông báo chấm dứt giải quyết phản ánh, kiến nghị kèm thông tin trả lời cho tổ chức, cá nhân lên Cổng.
4. Định hướng, tổ chức mạng lưới cộng tác viên để cung cấp thông tin cho Cổng về tình hình hoạt động của các đơn vị trong toàn tỉnh.
5. Hằng năm xây dựng Kế hoạch phát triển nội dung; nâng cấp công nghệ, cải tiến giao diện (nếu có) đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời trên Cổng theo quy định.
6. Xây dựng và phát triển các tính năng hoạt động Cổng trên mạng xã hội.
7. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
Điều 5. Quyền hạn
1. Được phép thành lập các Tổ giúp việc cho Ban Biên tập để nghiên cứu, quản trị, giúp việc, phát triển, quản lý cộng tác viên.
2. Được tham dự các hội nghị, cuộc họp hoặc các sự kiện lễ, hội của UBND tỉnh; cơ quan, ban ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện có liên quan đến nhiệm vụ của Ban Biên tập.
3. Mời lãnh đạo các cơ quan, ban ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện tổ chức khác có liên quan tham dự các cuộc họp, các buổi làm việc của Ban Biên tập.
4. Đề nghị các cơ quan, ban ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Ban Biên tập.
5. Tổ chức phối hợp, hợp tác với các cơ quan, tổ chức, nhà khoa học để nghiên cứu các vấn đề về phát triển và ứng dụng công nghệ mới trên Cổng.
6. Ban Biên tập được huy động cán bộ của cơ quan, đơn vị khác để thành lập các nhóm, tổ công tác, nghiên cứu chuyên đề về phát triển và cung cấp thông tin cho Cổng sau khi đã thoả thuận thống nhất với các cơ quan, đơn vị liên quan hoặc văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC THÀNH VIÊN BAN BIÊN TẬP
Điều 6. Nguyên tắc làm việc, trách nhiệm của thành viên Ban Biên tập
1. Các thành viên Ban Biên tập làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Chương II Quy chế này và theo sự phân công của Trưởng Ban Biên tập.
2. Các văn bản do Trưởng Ban Biên tập, Phó trưởng Ban Biên tập (Sở Thông tin và Truyền thông) ký được sử dụng con dấu của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang.
3. Các văn bản do Phó trưởng Ban Biên tập (Chánh Văn phòng hoặc Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh) ký được sử dụng con dấu của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 7. Trưởng Ban Biên tập - Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động và nội dung thông tin được đưa lên Cổng.
2. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Biên tập.
3. Chỉ đạo xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch nâng cao chất lượng thông tin của Cổng; kế hoạch, chương trình công tác của Ban Biên tập.
4. Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Ban Biên tập; phân công nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên Ban Biên tập. Chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban Biên tập.
5. Trực tiếp phụ trách công tác tài chính, ký duyệt các văn bản, chứng từ, thủ tục tài chính liên quan đến hoạt động của Cổng.
Điều 8. Phó trưởng Ban Biên tập - Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
1. Được ủy quyền điều hành Ban Biên tập khi Trưởng Ban Biên tập đi vắng. Giúp Trưởng Ban Biên tập trực tiếp chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung của Ban Biên tập; hướng dẫn, phối hợp các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch phát triển hoạt động của Cổng.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng Ban Biên tập về toàn bộ các nội dung thông tin được đưa lên Cổng khi được ủy quyền.
3. Chỉ đạo, điều hành sự phối hợp giữa các khâu: Kỹ thuật, quản trị mạng và nội dung thông tin, đảm bảo thông tin trên Cổng kịp thời, chính xác, an toàn.
4. Thường xuyên tổng hợp tình hình hoạt động của Cổng báo cáo Trưởng Ban Biên tập, để đề xuất UBND tỉnh có phương án chỉ đạo giúp cho Cổng hoạt động ngày càng hiệu quả.
5. Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Ban Biên tập.
Điều 9. Phó trưởng Ban Biên tập - Đại diện lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
1. Trực tiếp lãnh, chỉ đạo cơ quan của đơn vị mình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cung cấp thông tin thuộc phạm vi điều hành, quản lý của đơn vị cho Cổng.
2. Đảm bảo các nội dung công khai thông tin của UBND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh được cập nhật khi có sự thay đổi như: Thông tin giới thiệu chung (sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh); Thông tin về lãnh đạo UBND (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị, hình ảnh).
3. Thực hiện cung cấp thông tin định kỳ, đột xuất cho báo chí để cập nhật trên Cổng theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Nghị định 09/2017/NĐ-CP ngày 09/2/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước.
4. Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho lực lượng phóng viên của Cổng tham gia tác nghiệp đưa tin các sự kiện, các hội nghị của UBND tỉnh được hiệu quả, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
5. Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Ban Biên tập.
Điều 10. Trách nhiệm của các thành viên
1. Tham gia hoạt động chung của Ban Biên tập.
2. Tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động cho Ban Biên tập.
3. Xác định các loại thông tin cần đăng tải trên Cổng; thẩm định, biên tập nội dung thông tin theo quy trình kiểm duyệt trước khi đăng tải trên Cổng; chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Biên tập về nội dung thông tin trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
4. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình trạng hoạt động, các nội dung được đăng tải trên Cổng; định kỳ truy cập kiểm tra ít nhất 03 lần/ngày (ít nhất 01 lần/buổi). Kịp thời phản ánh các vấn đề chưa phù hợp (chính tả, câu từ, hình ảnh, lỗi kỹ thuật/trình bày) về Trưởng/Phó Ban biên tập.
5. Đề xuất các giải pháp để phát triển, nâng cao chất lượng nội dung Cổng.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Trưởng Ban Biên tập phân công.
7. Tham mưu xây dựng kế hoạch hoạt động và định hướng nội dung hàng năm, các văn bản thực hiện triển khai, tuyên truyền theo nội dung, chuyên đề theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên.
8. Tham mưu, giúp Ban Biên tập chuẩn bị nội dung, tài liệu phục vụ các kỳ họp của Ban Biên tập.
9. Chấm nhuận bút, thù lao cho việc đăng tải thông tin trên Cổng trước khi trình Trưởng Ban Biên tập phê duyệt.
Điều 11. Trách nhiệm của Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông
1. Thường trực việc thu thập, tiếp nhận, chỉnh sửa, chọn lọc, kiểm duyệt việc đăng tải các tin, bài, thông tin đề nghị công khai của các Sở, ban, ngành gửi đến.
2. Hướng dẫn, kiểm tra, hỗ trợ các Cổng thông tin điện tử thành phần trong việc quản trị và cập nhật thông tin, dữ liệu lên Cổng.
3. Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Biên tập về những vấn đề liên quan đến kỹ thuật và nội dung của Cổng. Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm Cổng hoạt động thông suốt, hiệu quả, an toàn bảo mật thông tin.
4. Tham mưu, đề xuất xây dựng phương án, kế hoạch hoạt động phát triển nội dung, cung cấp thông tin; duy trì, bảo dưỡng và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật đảm bảo hoạt động cho Cổng.
5. Chấm nhuận bút, thù lao cho việc đăng tải thông tin trên Cổng trước khi trình Trưởng Ban Biên tập thường trực phê duyệt.
6. Thực hiện việc thanh toán tiền nhuận bút, tiền thù lao hàng tháng cho các đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao và đảm bảo đầy đủ thủ tục để quyết toán kinh phí theo quy định.
7. Phối hợp với các tổ chức, cá nhân để tuyên truyền, quảng cáo trên Cổng theo đúng quy định của pháp luật.
8. Dự thảo các văn bản, chuẩn bị các tài liệu có liên quan và các điều kiện cần thiết cho các phiên họp của Ban Biên tập.
Chương IV
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TỔ GIÚP VIỆC, THÀNH VIÊN TỔ GIÚP VIỆC BAN BIÊN TẬP
Điều 12. Tổ giúp việc Ban Biên tập có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây
1. Chuẩn bị tài liệu, gửi tài liệu cần thiết cho các thành viên Ban Biên tập trước khi họp; thực hiện nhiệm vụ thư ký; tổng hợp ý kiến thảo luận tại các cuộc họp của Ban Biên tập hoặc về các vấn đề Ban Biên tập cần xin ý kiến; thông báo kết quả cuộc họp đến các thành viên.
2. Tổ trưởng Tổ giúp việc có trách nhiệm điều phối, tổ chức các hoạt động của Tổ giúp việc và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo đơn vị về kết quả công tác của Tổ giúp việc.
3. Họp thường kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Ban Biên tập.
4. Tham mưu tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động Cổng định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh.
Điều 13. Thành viên Tổ Giúp việc có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây
1. Tham gia đầy đủ các hoạt động theo yêu cầu của Trưởng Ban Biên tập, Tổ trưởng Tổ Giúp việc.
2. Giúp việc Lãnh đạo của đơn vị mình là Thành viên Ban Biên tập trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Ban Biên tập.
3. Chịu sự điều hành của Tổ trưởng Tổ giúp việc.
4. Họp thường kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Tổ trưởng Tổ Giúp việc.
Chương V
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 14. Chế độ làm việc của Ban Biên tập
1. Ban Biên tập làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các vấn đề chưa thống nhất trong Ban Biên tập được đưa ra bàn bạc để thống nhất, quyết định các vấn đề theo đa số, có sự phân công nhiệm vụ rõ ràng cho từng thành viên.
2. Trường hợp không tham dự cuộc họp, thành viên Ban Biên tập ủy quyền cho cán bộ có trách nhiệm họp thay và phải chịu trách nhiệm về ý kiến của người được ủy quyền.
3. Trưởng Ban Biên tập (hoặc Phó Trưởng Ban Biên tập được ủy quyền) là người chủ trì và kết luận tại các cuộc họp Ban Biên tập; ký các văn bản của Ban Biên tập gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan.
Điều 15. Chế độ hội họp, báo cáo
1. Định kỳ hàng tháng Ban Biên tập có trách nhiệm báo cáo gửi UBND tỉnh kết quả thực hiện nhiệm vụ của Ban Biên tập về tình hình đăng tải thông tin trên Cổng; báo cáo định kỳ theo quy định các nhiệm vụ và chuyên đề được UBND tỉnh giao.
2. Ban Biên tập họp thường kỳ 6 tháng một lần và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động. Trường hợp cần thiết, Ban Biên tập họp đột xuất theo triệu tập của Trưởng Ban Biên tập (hoặc Phó Trưởng Ban Biên tập khi được ủy quyền).
Điều 16. Mối quan hệ với các cơ quan, ban ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn (các đơn vị)
1. Các đơn vị tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Ban Biên tập;
2. Các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị có trách nhiệm triển khai các nội dung theo yêu cầu, đề nghị của Ban Biên tập; cung cấp thông tin và báo cáo kết quả triển khai thực hiện gửi về Ban Biên tập (thông qua cơ quan thường trực là Sở Thông tin và Truyền thông).
Chương VI
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Điều 17. Chế độ thù lao
Thành viên Ban Biên tập và Tổ công tác giúp việc thực hiện công việc liên quan đến việc đăng tải thông tin cho Cổng, ngoài chức năng, nhiệm vụ được giao được hưởng nhuận bút, thù lao theo quy định của chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang và quy định hiện hành.
Điều 18. Bảo đảm kinh phí
1. Kinh phí duy trì hoạt động và phát triển Cổng được bảo đảm theo quy định tại Mục 2 Chương IV Quyết định 02/2023/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh An Giang ban hành Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Hàng năm, Ban Biên tập thực hiện rà soát, đề xuất phương án và kinh phí thực hiện việc bổ sung, nâng cấp đường truyền, máy chủ và các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động Cổng trình UBND tỉnh phê duyệt.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Trưởng Ban Biên tập có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các thành viên Ban Biên tập, Tổ công tác giúp việc và các đơn vị liên quan thực hiện.
Điều 20. Bổ sung, sửa đổi Quy chế
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì phát sinh, vướng mắc, Thủ trưởng các đơn vị, các thành viên Ban Biên tập phản ánh về Văn phòng Cơ quan thường trực Ban Biên tập là Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông để tham mưu Trưởng Ban Biên tập điều chỉnh phù hợp và trình UBND tỉnh ban hành./.
- 1Quyết định 1995/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Quy chế hoạt động của Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang trong quản lý, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang
- 2Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 1060/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế làm việc của Ban Biên tập Cổng thông tin Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm và khung năng lực theo vị trí việc làm đối với Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 5/2024/QĐ-UBND sửa đổi Điều 14 Quy chế hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND
- 6Quyết định 1352/QĐ-UBND năm 2024 về Quy chế hoạt động của Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử Thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 782/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định hoạt động của Cổng dữ liệu mở tỉnh Sơn La
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật tiếp cận thông tin 2016
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 09/2017/NĐ-CP quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước
- 5Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 1995/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Quy chế hoạt động của Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang trong quản lý, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang
- 7Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 1060/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế làm việc của Ban Biên tập Cổng thông tin Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm và khung năng lực theo vị trí việc làm đối với Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai
- 11Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 12Quyết định 02/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Quyết định 5/2024/QĐ-UBND sửa đổi Điều 14 Quy chế hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND
- 14Quyết định 1352/QĐ-UBND năm 2024 về Quy chế hoạt động của Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử Thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 782/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định hoạt động của Cổng dữ liệu mở tỉnh Sơn La
Quyết định 1401/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế hoạt động của Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang trong quản lý, vận hành, cung cấp thông tin trên môi trường mạng
- Số hiệu: 1401/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Thị Minh Thúy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực