Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH LAI CHÂU
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 140/QĐ-SXD

Lai Châu, ngày 05 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Quyết định số 54/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014: Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020,

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xúc định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ủy quyền công bố thông tin giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2023;

Theo đề nghị của Trưởng phòng kinh tế & vật liệu xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu như sau: (Có phụ lục chi tiết kèm theo)

1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP trên địa bàn tỉnh Lai Châu áp dụng đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn khác quy định lai Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ áp dụng đơn giá nhân công công bố lại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuyển tiếp thực hiện theo quy định tại Khoản 8 Điều 44 của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 81/QĐ-SXD ngày 16/9/2022 của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu về việc Công bố đơn giá nhân công xây dựng bình quân trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2022.

Điều 3. Chánh Văn phòng Sở Xây dựng; Trưởng các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức; cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm chi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban, ngành có liên quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Website Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, KT&VLXD.

GIÁM ĐỐC




Hoàng Đại Thắng

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 140/QĐ-SXD ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu)

I. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

1. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này được xác định với điều kiện lao động bình thường, thời gian làm việc một ngày công là 8 giờ làm việc, đã bao gồm các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định.

2. Nhóm, cấp bậc thợ bình quân và thang bảng hệ số cấp bậc nhân công xây dựng theo bảng 4.1 và 4.3 Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.

3. Đơn giá nhân công công bố lại Quyết định này là đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực, được xác định cho 02 khu vực trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể:

- Khu vực III: Áp dụng cho thành phố Lai Châu.

- Khu vực IV: Áp dụng cho các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh.

II. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

Đơn vị tính: Đồng/ngày công

STT

Nhóm nhân công

Cấp bậc bình quân

Khu vực III

Khu vực IV

I

Nhóm nhân công xây dựng

 

 

 

1.1

Nhóm I

3,5/7

233.000

242.000

1.2

Nhóm II

3,5/7

261.500

267.000

1.3

Nhóm III

3,5/7

271.500

277.000

1.4

Nhóm IV

 

 

 

 

- Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng

3,5/7

295.000

284.000

 

- Nhóm lái xe các loại

2/4

295.000

284.000

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

2.1

Vận hành tàu, thuyền

 

 

 

 

- Thuyền trưởng, thuyền phó

1,5/2

296.000

280.000

 

- Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

2/4

296.000

280.000

 

- Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

1,5/2

296.000

280.000

2.2

Thợ lặn

2/4

534.000

509.000

2.3

Kỹ sư

4/8

303.000

296.000

2.4

Nghệ nhân

1,5/2

504.000

479.000