- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Thông tư 17/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Thông tư 08/2014/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Cơ quan đạt chuẩn văn hóa", "Đơn vị đạt chuẩn văn hóa", "Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa" do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Quyết định 12/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm các danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 3Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2015/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 04 tháng 8 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL , ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”; “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL , ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL , ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”; “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”; “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;
Thực hiện Chỉ thị số 01-CT/TU, ngày 10 tháng 9 năm 1996 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về việc tổ chức thực hiện cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (tại Tờ trình số 59/TTr-SVHTTDL, ngày 03 tháng 04 năm 2015) và tổng hợp các ý kiến đóng góp của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm các danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, gồm 04 phần:
Phần I: Tiêu chuẩn, hướng dẫn chấm điểm danh hiệu “Gia đình văn hóa”;
Phần II: Tiêu chuẩn, hướng dẫn chấm điểm danh hiệu “Ấp văn hóa”, “Khu, khóm văn hóa ”;
Phần III: Tiêu chuẩn, hướng dẫn chấm điểm danh hiệu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Phần IV: Tiêu chuẩn xét và công nhận “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
Đối với loại hình cơ sở tôn giáo, chợ, bến xe, bến tàu, bến phà văn hóa, trong khi chờ Thông tư hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tạm thời thực hiện theo Đề cương hướng dẫn Chỉ thị 01-CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Long về cuộc vận động "Xây dựng nếp sống văn minh nơi công cộng".
2. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm các danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa; báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và được đăng công báo tỉnh.
Quyết định này thay thế Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND , ngày 18/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm các danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC DANH HIỆU TRONG PHONG TRÀO TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14 /2015/QĐ-UBND, ngày 04 /8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
TIÊU CHUẨN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
I. TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”: Gồm 03 tiêu chuẩn, 13 nội dung
Tiêu chuẩn 1: Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương
a) Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân, nghĩa vụ quân sự; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng;
b) Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;
c) Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm;
d) Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng;
đ) Mỗi thành viên trong hộ gia đình trong độ tuổi (trừ người tàn tật, già yếu,...) tham gia ít nhất 01 trong các hội, đoàn thể: Nông dân, Phụ nữ, Thanh niên, Công đoàn, Cựu Chiến binh, Người Cao tuổi, Chữ Thập đỏ; Các hội được Nhà nước cho phép thành lập,…
Tiêu chuẩn 2: Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng
a) Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện không sinh con thứ 3, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
b) Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
c) Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao;
d) Tích cực tham gia chương trình giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.
Tiêu chuẩn 3: Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả
a) Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nghĩa vụ công dân;
b) Phát triển kinh tế gia đình, vươn lên thoát nghèo, làm giàu chính đáng;
c) Kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình ngày càng nâng cao;
d) Đoàn kết đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng; tích cực hưởng ứng xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh tại nơi cư trú.
II. THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
1. Tổng thang điểm: 100 điểm; cụ thể như sau
| Nội dung | Điểm | Ghi chú (Mỗi trường hợp vi phạm trừ 2 điểm) |
Tiêu chuẩn 1 | Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương. | 40 |
|
Nội dung 1 | - Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân, nghĩa vụ quân sự - Không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng | 10 |
|
Nội dung 2 | - Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội - Vệ sinh môi trường - Nếp sống văn hóa nơi công cộng - Bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương - Tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư | 10 |
|
Nội dung 3 | - Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội - Không sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại - Không mắc các tệ nạn xã hội - Tham gia tích cực bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm | 10 |
|
Nội dung 4 | - Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua - Các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng. | 4 |
|
Nội dung 5 | - Mỗi thành viên trong hộ gia đình trong độ tuổi (trừ người tàn tật, già yếu..) tham gia ít nhất 01 trong các hội, đoàn thể: Nông dân, Phụ nữ, Thanh niên, Công đoàn, Cựu Chiến binh, Người Cao tuổi, Chữ Thập đỏ; Các hội được Nhà nước cho phép thành lập,… | 6 |
|
Tiêu chuẩn 2 | Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng | 30 |
|
Nội dung 1 | - Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức - Thực hiện bình đẳng giới - Vợ chồng thực hiện không sinh con thứ 3, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan | 8 |
|
Nội dung 2 | - Gia đình nề nếp - Ông bà, cha mẹ gương mẫu - Con cháu thảo hiền - Giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình | 8 |
|
Nội dung 3 | - Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh - Nhà ở ngăn nắp - Khuôn viên xanh - sạch - đẹp - Sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh - Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao | 8 |
|
Nội dung 4 | - Tích cực tham gia chương trình giảm nghèo - Đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn - Hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng. | 6 |
|
Tiêu chuẩn 3 | Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả | 30 |
|
Nội dung 1 | - Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học - Người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nghĩa vụ công dân | 8 |
|
Nội dung 2 | Phát triển kinh tế gia đình, vươn lên thoát nghèo, làm giàu chính đáng | 6 |
|
Nội dung 3 | - Kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết kiệm - Đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình ngày càng nâng cao | 8 |
|
Nội dung 4 | - Đoàn kết đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng - Tích cực hưởng ứng xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh tại nơi cư trú. | 8 |
|
2. Hướng dẫn chấm điểm: Nếu có 01 quy định trong 01 nội dung không đạt, trừ 02 điểm. Tổng điểm trừ không quá số điểm được quy định cho từng tiêu chuẩn, từng nội dung.
* Thí dụ:
a. Nội dung 1, tiêu chuẩn 1: “Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng”.
Cách tính điểm:
- “Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân”, nếu còn 01 trường hợp chưa thực hiện trừ 02 điểm.
- Có “Vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng”, trừ 02 điểm.
b. Nội dung 1, tiêu chuẩn 2: “Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định (không sinh con thứ 3), cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan”.
Cách tính điểm:
- Thực hiện “Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức”, nếu có 01 trường hợp chưa đạt trừ 02 điểm.
- Chưa “thực hiện bình đẳng giới”, trừ 02 điểm.
- Thực hiện “vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định (không sinh con thứ 3), cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan”, nếu còn 01 trường hợp chưa đạt trừ 02 điểm.
c. Nội dung 1, tiêu chuẩn 3: “Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao”.
Cách tính điểm:
- Thực hiện “Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học”, nếu còn 01 trường hợp trẻ em chưa được đến trường trừ 02 điểm.
- “Người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao”, nếu còn 01 trường hợp chưa đạt trừ 02 điểm…
III. QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
- Hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”: đạt từ 96 điểm trở lên.
- Hộ gia đình văn hóa không có người trong hộ vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội (dù đủ điểm cũng không được công nhận).
IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ CÔNG NHẬN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA” (Theo quy định tại Điều 7, chương III, Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL , ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Trình tự, thủ tục:
a) Hộ gia đình đăng ký xây dựng gia đình văn hóa với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
b) Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng ấp, tương đương họp khu dân cư, bình bầu gia đình văn hóa;
c) Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở khu dân cư, Trưởng Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm;
Thời gian giải quyết là năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Căn cứ quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm, Trưởng Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận hàng năm và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm.
Thời gian giải quyết là năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Hồ sơ:
a) Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” của các hộ gia đình;
b) Biên bản họp bình xét ở khu dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).
Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” thực hiện theo Mẫu số 01, quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL , ngày 10/10/2011.
c) Điều kiện công nhận:
- Đạt các tiêu chuẩn theo quy định;
- Thời gian xây dựng “Gia đình văn hóa” là một (01) năm (công nhận lần đầu); ba (03) năm (cấp Giấy công nhận).
d) Biểu dương, khen thưởng:
- Danh sách “Gia đình văn hóa” được công bố trên loa truyền thanh ở khu dân cư; được biểu dương tại “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc” (Ngày 18 tháng 11 hàng năm) ở khu dân cư;
- “Gia đình văn hóa” 3 năm, được ghi vào “Sổ truyền thống gia đình văn hóa” ở khu dân cư; được cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa”;
- “Gia đình văn hóa” được cấp Giấy công nhận, được bình bầu là gia đình văn hóa tiêu biểu, được tặng thưởng theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 71 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
TIÊU CHUẨN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM DANH HIỆU “ẤP VĂN HÓA”, “KHU, KHÓM VĂN HÓA”
(thuộc xã nông thôn)
A. TIÊU CHUẨN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM DANH HIỆU “ẤP VĂN HÓA”
I. TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “ẤP VĂN HÓA”: Gồm 06 tiêu chuẩn, 27 nội dung
Tiêu chuẩn 1: Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của huyện, thị xã, thành phố (dưới đây gọi là bình quân chung);
b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung của huyện, thành phố;
c) Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế;
d) Tỷ lệ lao động có việc làm, thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung của huyện, thị xã, thành phố;
đ) Có 80% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội ở cộng đồng.
Tiêu chuẩn 2: Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú
a) Có tụ điểm sinh hoạt văn hóa - thể thao ấp (Theo Hướng dẫn số 28/HD-SVHTTDL, ngày 06/7/2011 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Diện tích Nhà Văn hóa – khu thể thao ấp tối thiểu là 1.000 m2. Bố trí trụ sở làm việc của ấp, hội trường 80 chỗ ngồi phục vụ cho hội họp của cấp ủy, Ban nhân dân, các đoàn thể của ấp, tổ chức sinh hoạt văn nghệ, học tập chuyển giao khoa học – kỹ thuật…có tủ sách phục vụ nhân dân. Diện tích còn lại bố trí làm sân bóng chuyền, sân cầu lông, tập luyện của các câu lạc bộ…); từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
d) Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại;
đ) Có 70% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên;
e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài;
g) Không để lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng, trẻ em được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được khám định kỳ;
h) Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hoá gia đình;
i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
Tiêu chuẩn 3: Môi trường cảnh quan sạch đẹp
a) Mỗi hộ gia đình thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định;
b) Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn, cao hơn mức bình quân chung; các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường;
c) Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch;
d) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ sinh thái; trồng cây xanh.
Tiêu chuẩn 4: Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
a) Có 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả; hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;
c) Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; chấp hành nghiêm quy định của ngành công an, quân sự; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;
d) Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước.
Tiêu chuẩn 5: Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng
a) Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam - dioxin và những người bất hạnh.
Tiêu chuẩn 6: Xây dựng Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể vững mạnh
a) Chi bộ đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
b) Chính quyền ấp điều hành thực hiện đạt các chỉ tiêu đề ra hàng năm và các chỉ tiêu quy định của cấp trên;
c) Ban công tác Mặt trận, các đoàn thể gồm: nông dân, đoàn thanh niên, phụ nữ, cựu chiến binh, người cao tuổi, chữ thập đỏ, các hội được Nhà nước cho phép thành lập,… đạt từ khá trở lên.
II. THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM “ẤP VĂN HÓA”
1. Tổng thang điểm: 100 điểm; cụ thể như sau
| Nội dung | Điểm | Ghi chú (Mỗi trường hợp vi phạm trừ 2 điểm) |
Tiêu chuẩn 1 | Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển | 20 |
|
Nội dung 1 | Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của huyện (dưới đây gọi là bình quân chung) | 4 |
|
Nội dung 2 | - Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát - Tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung của huyện, thị xã, thành phố | 4 |
|
Nội dung 3 | - Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật - Phát triển nghề truyền thống - Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế | 4 |
|
Nội dung 4 | Tỷ lệ lao động có việc làm, thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung của huyện, thị xã, thành phố | 4 |
|
Nội dung 5 | - Có 80% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới - Xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội ở cộng đồng | 4 |
|
Tiêu chuẩn 2 | Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú | 20 |
|
Nội dung 1 | Có tụ điểm sinh hoạt văn hóa - thể thao ấp (Theo Hướng dẫn số 28/HD-SVHTTDL, ngày 06/7/2011 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Diện tích Nhà Văn hóa - khu thể thao ấp tối thiểu là 1.000 m2. Bố trí trụ sở làm việc của ấp, hội trường 80 chỗ ngồi phục vụ cho hội họp của cấp ủy, ban nhân dân, các đoàn thể của ấp, tổ chức sinh hoạt văn nghệ, học tập chuyển giao khoa học - kỹ thuật… có tủ sách phục vụ nhân dân. Diện tích còn lại bố trí làm sân bóng chuyền, sân cầu lông, tập luyện của các câu lạc bộ…), từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2 |
|
Nội dung 2 | Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng | 2 |
|
Nội dung 3 | - Có 70% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội - Không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan | 2 |
|
Nội dung 4 | - Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng - Không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại | 4 |
|
Nội dung 5 | Có 70% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên | 2 |
|
Nội dung 6 | - 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên - Có phong trào “khuyến học”, khuyến tài | 2 |
|
Nội dung 7 | - Không để lây truyền dịch bệnh - Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người - Giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng, trẻ em được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được khám định kỳ | 2 |
|
Nội dung 8 | Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hoá gia đình | 2 |
|
Nội dung 9 | - Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc - Bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng - Bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương | 2 |
|
Tiêu chuẩn 3 | Môi trường cảnh quan sạch đẹp | 15 |
|
Nội dung 1 | Mỗi hộ gia đình thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định | 3 |
|
Nội dung 2 | - Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn, cao hơn mức bình quân chung - Các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường | 4 |
|
Nội dung 3 | Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch | 4 |
|
Nội dung 4 | - Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái - Vận động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước - Cải tạo các ao, hồ sinh thái - Trồng cây xanh | 4 |
|
Tiêu chuẩn 4 | Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; | 20 |
|
Nội dung 1 | Có 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương | 5 |
|
Nội dung 2 | - Hoạt động hòa giải có hiệu quả - Hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng | 5 |
|
Nội dung 3 | - Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; chấp hành nghiêm quy định của ngành công an, quân sự; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở - Phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư - Không có khiếu kiện đông người trái pháp luật | 5 |
|
Nội dung 4 | Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước. | 5 |
|
Tiêu chuẩn 5 | Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng | 10 |
|
Nội dung 1 | Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung | 5 |
|
Nội dung 2 | Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam - dioxin và những người bất hạnh | 5 |
|
Tiêu chuẩn 6 | Xây dựng Đảng, Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể vững mạnh | 15 |
|
Nội dung 1 | Chi bộ đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 5 |
|
Nội dung 2 | Chính quyền ấp điều hành thực hiện đạt các chỉ tiêu đề ra hàng năm và các chỉ tiêu quy định của cấp trên | 5 |
|
Nội dung 3 | Ban công tác Mặt trận, các đoàn thể gồm: nông dân, đoàn thanh niên, phụ nữ, cựu chiến binh, người cao tuổi, chữ thập đỏ, các hội được Nhà nước cho phép thành lập,… đạt từ khá trở lên | 5 |
|
2. Hướng dẫn chấm điểm: Nếu có 01 quy định trong 01 nội dung không đạt, tùy trường hợp vi phạm hoặc chưa đạt trừ từ 0,5 điểm đến hết điểm chuẩn ở từng nội dung.
* Thí dụ:
a. Nội dung 3, tiêu chuẩn 1: “Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế”.
Cách tính điểm:
- Chưa “Tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật”, tùy mức độ trừ 0,5 đến 02 điểm.
- Chưa “phát triển nghề truyền thống”, tùy mức độ trừ 0,5 đến 02 điểm.
- Chưa tổ chức thực hiện “hợp tác và liên kết phát triển kinh tế”, tùy mức độ trừ 0,5 đến 02 điểm.
b. Nội dung 6, tiêu chuẩn 2: “100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài”
Cách tính điểm:
- Chưa thực hiện đạt “100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên”, tùy mức độ trừ 0,5 đến 02 điểm.
- Chưa có “phong trào “khuyến học”, khuyến tài”, tùy mức độ trừ 0,5 đến 02 điểm.…
+ Đối với tiêu chuẩn 06:
- Nội dung 01: Nếu không đạt, trừ 05 điểm.
- Nội dung 02: Nếu có 01 chỉ tiêu chưa đạt tùy mức độ trừ 0,5 đến 02 điểm. Trừ tối đa 5 điểm.
- Nội dung 03: Còn 01 tổ chức “từ trung bình trở xuống” thì trừ 2 điểm. Trừ tối đa 5 điểm.
III. QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN DANH HIỆU “ẤP VĂN HÓA”
- Ấp văn hóa đạt 92 điểm trở lên.
- Đối với ấp có 30% đồng bào dân tộc trở lên khi công nhận ấp văn hóa chỉ cần đạt 90 điểm là đủ.
- Dù đủ điểm đạt văn hóa nhưng chi bộ ấp không đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, ấp không đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự sẽ không được công nhận ấp văn hóa.
B. TIÊU CHUẨN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM DANH HIỆU “KHU, KHÓM VĂN HÓA”
I. TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “KHU, KHÓM VĂN HÓA”: Gồm 06 tiêu chuẩn, 25 nội dung
Tiêu chuẩn 1: Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của huyện, thành phố;
b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung của huyện, thành phố;
c) Đạt tỷ lệ trên 80% lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung của huyện, thành phố;
d) Có nhiều hoạt động có hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
Tiêu chuẩn 2: Có đời sống văn hóa lành mạnh, phong phú
a) Xây dựng nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện khóm, khu phố; có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí dành cho người lớn và trẻ em; thu hút trên 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
b) Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
c) Có 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; nếp sống văn minh đô thị; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
d) Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại;
đ) Có 80% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm liên tục trở lên;
e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài;
g) Không để lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; không có trẻ em bị suy dinh dưỡng; 100% trẻ em được tiêm chủng mở rộng và phụ nữ có thai được khám định kỳ;
h) Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình;
i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
Tiêu chuẩn 3: Môi trường cảnh quan sạch đẹp
a) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố; không gây cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo sai quy định, không làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị;
b) Nhà ở khu dân cư và các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật về xây dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị;
c) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; không tháo nước thải và vứt rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường; bảo vệ hệ thống thoát nước; có điểm thu gom và xử lý rác thải;
Tiêu chuẩn 4: Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
a) Có 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả, hầu hết những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;
c) Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; chấp hành nghiêm quy định của ngành công an, quân sự; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;
d) Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước.
Tiêu chuẩn 5: Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng
a) Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh.
Tiêu chuẩn 6: Xây dựng Đảng, Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể
a) Chi bộ đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
b) Chính quyền khu, khóm điều hành thực hiện đạt các chỉ tiêu đề ra hàng năm và các chỉ tiêu quy định của cấp trên;
c) Ban công tác Mặt trận, các đoàn thể gồm: Nông dân, Đoàn thanh niên, Phụ nữ, Cựu chiến bình, Người cao tuổi, Chữ thập đỏ, các hội được Nhà nước cho phép thành lập,…đạt từ khá trở lên.
II. THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM “KHU, KHÓM VĂN HÓA”
1. Tổng thang điểm: 100 điểm; cụ thể như sau:
| Nội dung | Điểm | Ghi chú (Mỗi trường hợp vi phạm trừ 2 điểm) |
Tiêu chuẩn 1 | Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển | 20 |
|
Nội dung 1 | Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của huyện, thành phố | 6 |
|
Nội dung 2 | - Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát - Tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung của huyện, thành phố | 4 |
|
Nội dung 3 | - Đạt tỷ lệ trên 80% lao động trong độ tuổi có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định - Thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung của huyện, thành phố | 6 |
|
Nội dung 4 | - Có nhiều hoạt động có hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật - Phát triển nghề truyền thống - Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế | 4 |
|
Tiêu chuẩn 2 | Có đời sống văn hóa lành mạnh, phong phú | 20 |
|
Nội dung 1 | - Xây dựng nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện khóm, khu phố - Có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí dành cho người lớn và trẻ em - Thu hút trên 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng | 2 |
|
Nội dung 2 | - Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng | 2 |
|
Nội dung 3 | - Có 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội - Nếp sống văn minh đô thị - Không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan | 2 |
|
Nội dung 4 | - Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng - Không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại | 4 |
|
Nội dung 5 | Có 80% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm liên tục trở lên | 2 |
|
Nội dung 6 | - 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên - Có phong trào “khuyến học”, khuyến tài | 2 |
|
Nội dung 7 | - Không để lây truyền dịch bệnh - Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người - Không có trẻ em bị suy dinh dưỡng; 100% trẻ em được tiêm chủng mở rộng và phụ nữ có thai được khám định kỳ | 2 |
|
Nội dung 8 | - Thực hiện tốt công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình | 2 |
|
Nội dung 9 | - Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc - Bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng - Bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương | 2 |
|
Tiêu chuẩn 3 | Môi trường cảnh quan sạch đẹp | 10 |
|
Nội dung 1 | - Không lấn chiếm lòng đường, hè phố - Không gây cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo sai quy định, không làm mái che, cơi nới gây mất mỹ quan đô thị | 4 |
|
Nội dung 2 | Nhà ở khu dân cư và các công trình công cộng được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật về xây dựng, kiến trúc hài hòa cảnh quan đô thị | 2 |
|
Nội dung 3 | - Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái - Không tháo nước thải và vứt rác ra đường - 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường - Bảo vệ hệ thống thoát nước - Có điểm thu gom và xử lý rác thải | 4 |
|
Tiêu chuẩn 4 | Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước | 20 |
|
Nội dung 1 | Có 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương | 6 |
|
Nội dung 2 | Hoạt động hòa giải có hiệu quả, hầu hết những mâu thuẫn bất hòa được giải quyết tại cộng đồng | 4 |
|
Nội dung 3 | - Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; chấp hành nghiêm quy định của ngành công an, quân sự - Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư - Không có khiếu kiện đông người trái pháp luật | 6 |
|
Nội dung 4 | Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước | 4 |
|
Tiêu chuẩn 5 | Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng | 10 |
|
Nội dung 1 | Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung | 6 |
|
Nội dung 2 | Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh | 4 |
|
Tiêu chuẩn 6 | Xây dựng Đảng, Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể | 20 |
|
Nội dung 1 | Chi bộ đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 8 |
|
Nội dung 2 | Chính quyền khu, khóm điều hành thực hiện đạt các chỉ tiêu đề ra hàng năm và các chỉ tiêu quy định của cấp trên | 6 |
|
Nội dung 3 | Ban công tác Mặt trận, các đoàn thể gồm: Nông dân, Đoàn thanh niên, Phụ nữ, Cựu chiến bình, Người cao tuổi, Chữ thập đỏ, các hội được Nhà nước cho phép thành lập,… đạt từ khá trở lên | 6 |
|
2. Hướng dẫn chấm điểm: Nếu có 01 quy định trong 01 nội dung không đạt, tùy trường hợp vi phạm hoặc chưa đạt trừ từ 0,5 điểm đến hết điểm chuẩn. Tổng điểm trừ không quá số điểm được quy định cho từng tiêu chuẩn.
* Thí dụ:
a. Nội dung 4, tiêu chuẩn 1: “Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế”.
Cách tính điểm:
- Chưa “Tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật”, tùy mức độ trừ 0,5 đến 02 điểm.
- Chưa “phát triển nghề truyền thống”, tùy mức độ trừ 0,5 đến 02 điểm.
- Chưa tổ chức thực hiện “hợp tác và liên kết phát triển kinh tế”, tùy mức độ trừ 0,5 đến 02 điểm.
b. Nội dung 6, tiêu chuẩn 2: “100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài”
Cách tính điểm:
- Chưa thực hiện đạt “100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên”, tùy mức độ trừ 0,5 đến 02 điểm.
- Chưa có “phong trào “khuyến học”, khuyến tài”, tùy mức độ trừ 0,5 đến 02 điểm.
+ Đối với tiêu chuẩn 06:
- Nội dung 01: Nếu không đạt, trừ 8 điểm.
- Nội dung 02: Nếu có 01 chỉ tiêu chưa đạt thì trừ tùy mức độ trừ 0,5 đến 02 điểm. Trừ tối đa 6 điểm.
- Nội dung 03: Còn 01 tổ chức “từ trung bình trở xuống” thì trừ 2 điểm. Trừ tối đa 6 điểm.
III. QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN DANH HIỆU “KHU, KHÓM VĂN HÓA”:
- Khu, khóm văn hóa đạt 92 điểm trở lên.
- Đối với khu, khóm có 30% đồng bào dân tộc trở lên khi công nhận ấp văn hóa chỉ cần đạt 90 điểm là đủ.
- Khu, khóm dù đủ điểm đạt văn hóa nhưng chi bộ khu, khóm không đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, khu, khóm không đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự sẽ không được công nhận khu, khóm văn hóa.
IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ CÔNG NHẬN DANH HIỆU “ẤP VĂN HÓA” “KHU, KHÓM VĂN HÓA” (Theo quy định tại Điều 8, Chương III, Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL , ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
1. Trình tự, thủ tục:
a) Khu dân cư đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
b) Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng ấp, khu, khóm họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa;
c) Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa-Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên bản kiểm tra);
d) Phòng Văn hóa-Thông tin chủ trì và phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cho các khu dân cư văn hóa;
Thời gian giải quyết năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Hồ sơ:
a) Báo cáo thành tích xây dựng khu dân cư văn hóa của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Báo cáo hai (02) năm (công nhận lần đầu).
- Báo cáo ba (03) năm; kèm theo biên bản kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại).
b) Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Hồ sơ đề nghị công nhận một (01) bộ, nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Giấy công nhận khu dân cư văn hóa thực hiện theo Mẫu số 02, quy định tại Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL
c) Điều kiện công nhận:
- Đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
- Thời gian đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); ba (03) năm trở lên công nhận lại (tính đạt văn hóa liên tục qua các năm)
d) Khen thưởng:
- Khu dân cư văn hóa được thưởng theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 71 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ;
- Khuyến khích các địa phương căn cứ vào khả năng ngân sách Nhà nước và các nguồn lực xã hội hóa, tăng kinh phí hỗ trợ cho các khu dân cư văn hóa xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị hoạt động cho Nhà Văn hóa - Khu thể thao ở khu dân cư.
TIÊU CHUẨN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM DANH HIỆU XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI
I. TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI”: Gồm 06 tiêu chuẩn, 24 nội dung
Tiêu chuẩn 1. Giúp nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân chung của huyện, thị xã, thành phố;
b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế;
d) Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân.
Tiêu chuẩn 2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; ấp văn hóa
a) Có 60% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;
b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn;
d) Có từ 50% ấp trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Ấp văn hóa” và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên;
đ) Có 50% trở lên ấp văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở
a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã thực hiện theo Hướng dẫn số 28/HD-SVHTTDL, ngày 07/7/2011 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; cụ thể là:
- Đối với nhà văn hóa xã phải có diện tích tối thiểu là 2.000m2 bố trí như sau: Hội trường đa năng 200 chỗ ngồi phục vụ cho việc hội họp của cấp ủy, chính quyền và các đoàn thể xã; nơi tổ chức biểu diễn văn nghệ, sinh hoạt câu lạc bộ, học tập và chuyển giao khoa học - kỹ thuật… các phòng chức năng gồm: Hành chính, thư viện, thông tin truyền thanh, phòng truyền thống và một số công trình phụ như nhà vệ sinh, nhà để xe… diện tích còn lại làm sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân tập luyện của các câu lạc bộ, tổ chức các loại hình vui chơi cho trẻ em.
- Sân bóng đá: Tối thiểu là 60m x 90m = 5.400m2 (chưa tính các sân phụ).
b) 100% ấp và tương đương có Nhà Văn hóa-Khu thể thao (tụ điểm sinh hoạt văn hóa - thể thao ấp); trong đó 50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) 100% ấp và tương đương duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hàng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao;
d) Di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn.
Tiêu chuẩn 4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn
a) 75% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng (06 loại hình) trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;
c) 100% ấp và tương đương thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo tiêu chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã được xây dựng và quản lý theo quy hoạch;
d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa - xã hội khác ở nông thôn.
Tiêu chuẩn 5. Chấp hành chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 90% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương (quy định của ngành công an, quân sự,...);
b) 80% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn mới;
c) 100% ấp và tương đương xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái pháp luật;
d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
Tiêu chuẩn 6. Xây dựng Đảng bộ trong sạch vững mạnh, chính quyền dân chủ, kỹ cương, trong sạch vững mạnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể đủ hoạt động mạnh
a) Đảng bộ xã phải đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
b) Chính quyền điều hành thực hiện đạt các chỉ tiêu đề ra hàng năm và các chỉ tiêu của trên giao;
c) Các tổ chức Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể, tổ chức xã hội đủ và hoạt động mạnh.
II. THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI
1. Tổng thang điểm: 100 điểm; cụ thể như sau:
| Nội dung tiêu chuẩn | Điểm | Ghi chú |
Tiêu chuẩn 1 | Giúp nhau phát triển kinh tế | 20 |
|
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3
Nội dung 4
| - Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân chung của huyện/thành phố; Còn cao hơn mỗi % trừ 0,5 điểm nhưng không vượt quá điểm chuẩn - Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp Dưới 80% cứ mỗi % trừ 0,5 điểm nhưng không vượt điểm chuẩn. - Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế Dưới 70% cứ mỗi % trừ 0,5 điểm nhưng không vượt quá 2 điểm Có 80% nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố nếu thấp hơn mỗi % trừ 0,5 điểm nhưng không vượt quá 3 điểm - Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân + Thu nhập bình quân đầu người bằng mức bình quân chung của huyện. Nếu thấp hơn trừ 2 điểm + Mọi người trong độ tuổi lao động đều có việc làm ổn định và chí thú làm ăn (trừ người tàn tật và bệnh) nâng cao thu nhập, còn người thất nghiệp trừ 1 điểm. | 5
5
5
5
|
|
Tiêu chuẩn 2 | Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; ấp văn hóa | 20 |
|
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3
Nội dung 4
Nội dung 5 | - Có 60% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên Dưới 60% mỗi % trừ 0,5 điểm nhưng không vượt quá điểm chuẩn. - Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp Dưới 70% mỗi % trừ 0,5 điểm nhưng không vượt quá điểm chuẩn. - Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn Dưới 15% mỗi % trừ 0,5 điểm nhưng không vượt quá điểm chuẩn. - Có từ 50% ấp trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Ấp văn hóa”, và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên Dưới 50% mỗi % trừ 0,5 điểm nhưng không vượt quá điểm chuẩn. - Có 50% trở lên ấp văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng: Dưới 50% mỗi % trừ 0,5 điểm nhưng không vượt quá điểm chuẩn | 5
3
2
5
5 |
|
Tiêu chuẩn 3 | Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở | 20 |
|
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3
Nội dung 4
| - Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã thực hiện theo Hướng dẫn số 28/HD-SVHTTDL, ngày 07/7/2011 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; cụ thể là: + Đối với nhà văn hóa xã phải có diện tích tối thiểu là 2.000m2 bố trí như sau: Hội trường đa năng 200 chỗ ngồi phục vụ cho việc hội họp của cấp ủy, chính quyền và các đoàn thể xã; nơi tổ chức biểu diễn văn nghệ, sinh hoạt câu lạc bộ, học tập và chuyển giao khoa học - kỹ thuật… các phòng chức năng gồm: Hành chính, thư viện, thông tin truyền thanh, phòng truyền thống và một số công trình phụ như nhà vệ sinh, nhà để xe… diện tích còn lại làm sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân tập luyện của các câu lạc bộ, tổ chức các loại hình vui chơi cho trẻ em. + Sân bóng đá: Tối thiểu là 60m x 90m = 5.400m2 (chưa tính các sân phụ). Chưa có trừ 5 điểm, có nhưng chưa đạt tùy mức độ trừ 0,5 điểm nhưng không vượt quá điểm chuẩn - 100% ấp và tương đương có Nhà Văn hóa-Khu thể thao (tụ điểm sinh hoạt văn hóa - thể thao ấp); trong đó 50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Còn 1 ấp chưa có tụ điểm sinh hoạt văn hóa - thể thao ấp, trừ 01 điểm nhưng không vượt quá 3 điểm; + Dưới 50% Nhà Văn hóa - Khu Thể thao chưa đạt chuẩn, trừ 0,5 điểm nhưng không vượt quá 2 điểm. - 100% ấp và tương đương duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao Xã có thành lập Câu lạc bộ đờn ca tài tử, câu lạc bộ thể thao và phong trào hoạt động mạnh 5 điểm; + Chưa có trừ 5 điểm. + Có nhưng hoạt động yếu tùy mức độ trừ 1 điểm nhưng không vượt quá điểm chuẩn - Di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn Các di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ và duy trì được 5 điểm, thiếu bảo vệ gây hư hỏng tùy trường hợp trừ 1 điểm nhưng không vượt quá điểm chuẩn | 5
5
5
5
|
|
Tiêu chuẩn 4 | Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn | 20 |
|
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3
Nội dung 4
| - 75% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Dưới 75% trở hộ gia đình chưa thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trừ 1 điểm nhưng không vượt quá điểm chuẩn. - Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng (6 loại hình) trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có Các loại hình (Cơ quan, trường học, trạm y tế, cơ sở tôn giáo, chợ, bến xe-tàu) mỗi một loại hình không đạt văn hóa trừ 1 điểm. Có phát sinh tệ nạn xã hội (Ma túy, mại dâm...) trong năm, mỗi trường hợp trừ 1 điểm nhưng không quá điểm chuẩn. - 100% ấp và tương đương thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo tiêu chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã được xây dựng và quản lý theo quy hoạch: + Còn 1 khu dân cư không đạt xanh, sạch, đẹp trừ 1 điểm; + Vệ sinh môi trường chung của xã chưa thông thoáng sạch, đẹp trừ 1 điểm. - Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa - xã hội khác ở nông thôn + Còn 1 khu dân cư không đạt an toàn trừ 2 điểm. + Các phong trào đền ơn đáp nghĩa, nhân đạo từ thiện, an toàn giao thông... không thực hiện hoặc thực hiện không tốt tùy trường hợp trừ 1 điểm tính dài lên nhưng không vượt 3 điểm. | 3
9
3
5
|
|
Tiêu chuẩn 5 | Chấp hành chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương | 10 |
|
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3
Nội dung 4
| - 90% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương (quy định của ngành công an, quân sự,...) Dưới 90% người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương, mỗi % trừ 0,5 điểm nhưng không vượt điểm chuẩn; - 80% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới + Dưới 80% hộ tham gia thực hiện cuộc vận động, mỗi 1% trừ 0,5 điểm tính dài lên nhưng không vượt 1 điểm; + Có đường liên xã được nhựa hóa mặt đường 7 mét, 50% đường liên ấp bê tông hóa có mặt đường rộng từ 3,5 mét. Đường không đạt hoặc không đầy đủ tùy trường hợp trừ 0,5 điểm tính dài lên nhưng không vượt 1 điểm. - 100% ấp và tương đương xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái pháp luật: + Giải quyết kịp thời các đơn từ khiếu nại, tố cáo của công dân (thuộc thẩm quyền của xã) nếu giải quyết không kịp thời tùy mức độ thực hiện mà trừ 0,5 điểm tính dài lên nhưng không vượt 1 điểm; + Thực hiện không đầy đủ quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở tùy mức độ mà trừ 0,5 điểm tính dài lên nhưng không vượt quá 1 điểm; - Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại Thực hiện không theo quy hoạch, có vi phạm và bị xử phạt việc tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại, có 1 trường hợp vi phạm trừ 1 điểm tính dài lên nhưng không vượt điểm chuẩn. | 4
2
2
2
|
|
Tiêu chuẩn 6 | Xây dựng Đảng bộ trong sạch vững mạnh, chính quyền dân chủ kỷ cương, trong sạch vững mạnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể đủ hoạt động mạnh | 10 |
|
Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3 | - Đảng bộ xã phải đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên Không đạt trừ 3 điểm - Chính quyền điều hành thực hiện đạt các chỉ tiêu đề ra hàng năm và các chỉ tiêu của cấp trên giao. Nếu có 1 chỉ tiêu chưa đạt trừ 1 điểm tính dài lên nhưng không vượt điểm chuẩn; - Các tổ chức Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể, tổ chức xã hội đủ và hoạt động mạnh. Thiếu 1 tổ chức hoặc có một tổ chức hoạt động trung bình trừ 0,5 tính dài lên nhưng không vượt điểm chuẩn. | 03
03
04 |
|
III. QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN
Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới đạt từ 92 điểm trở lên.
IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ XÉT CÔNG NHẬN “XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI” (Theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Chương II, Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL , ngày 02/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
1. Trình tự đăng ký và xét công nhận:
a) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn các xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
b) Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy ban nhân dân xã;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
đ) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có biên bản kiểm tra);
e) Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
2. Điều kiện công nhận:
a) Đạt các tiêu chuẩn theo quy định;
b) Thời gian đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); năm (05) năm trở lên (công nhận lại).
3. Thủ tục công nhận:
a) Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã:
- Báo cáo hai (02) năm (công nhận lần đầu);
- Báo cáo năm (05) năm (công nhận lại);
b) Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã;
Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thời hạn giải quyết là năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu rõ lý do chưa công nhận.
4. Khen thưởng:
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, khen thưởng; mức khen thưởng do các huyện, thành phố quyết định căn cứ vào khả năng ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa.
TIÊU CHUẨN XÉT VÀ CÔNG NHẬN “CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”
A. TIÊU CHUẨN XÉT VÀ CÔNG NHẬN “CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”
Tiêu chuẩn 1: Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
a) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến trở lên”.
b) 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
d) Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;
đ) Có sáng kiến, cải tiến quản lý; tổng kết kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn công tác hoặc hoạt động của cơ quan, đơn vị.
Tiêu chuẩn 2: Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở.
a) 90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
b) 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan;
c) Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ;
d) Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hút thuốc lá nơi công sở; không uống rượu, bia trong giờ làm việc, giờ nghỉ trưa của ngày làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên công sở theo thiết kế đã phê duyệt;
đ) Có bảng tên, rào bảo vệ, cột cờ và treo cờ đúng quy định; cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cho công việc (hoặc cho lao động sản xuất); các phòng làm việc, nơi sản xuất sắp xếp ngăn nắp, khoa học; có bảng nội quy, lịch công tác (hoặc kế hoạch sản xuất); có đội tự vệ, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy.
Tiêu chuẩn 3: Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
a) 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;
c) Thực hiện tốt cải cách hành chính; 8 giờ làm việc có hiệu quả, quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
II. THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM “CƠ QUAN ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”, “ĐƠN VỊ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”
1. Tổng thang điểm: 100 điểm; cụ thể như sau:
| Nội dung | Điểm | Ghi chú |
Tiêu chuẩn 1 | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | 30 |
|
Nội dung 1 | Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến trở lên” | 6 |
|
Nội dung 2 | 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; | 6 |
|
Nội dung 3 | Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; | 6 |
|
Nội dung 4 | Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao; | 6 |
|
Nội dung 5 | Có sáng kiến, cải tiến quản lý; tổng kết kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn công tác hoặc hoạt động của cơ quan, đơn vị. | 6 |
|
Tiêu chuẩn 2 | Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở | 40 |
|
Nội dung 1 | 90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội; | 8 |
|
Nội dung 2 | 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan; | 8 |
|
Nội dung 3 | Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ; | 8 |
|
Nội dung 4 | Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hút thuốc lá nơi công sở; không uống rượu, bia trong giờ làm việc, giờ nghỉ trưa của ngày làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên công sở theo thiết kế đã phê duyệt; | 8 |
|
Nội dung 5 | Có bảng tên, rào bảo vệ, cột cờ và treo cờ đúng quy định; cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cho công việc (hoặc cho lao động sản xuất); các phòng làm việc, nơi sản xuất sắp xếp ngăn nắp, khoa học; có bảng nội quy, lịch công tác (hoặc kế hoạch sản xuất); có đội tự vệ, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy | 8 |
|
Tiêu chuẩn 3 | Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | 30 |
|
Nội dung 1 | 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; | 10 |
|
Nội dung 2 | Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật; | 10 |
|
Nội dung 3 | Thực hiện tốt cải cách hành chính; 8 giờ làm việc có hiệu quả, quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng. | 10 |
|
2. Cách tính điểm:
Tiêu chuẩn 1: Hoàn thành tốt nhiệm vụ (30 điểm).
a) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến trở lên” (6 điểm).
* Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả (3 điểm).
- Không có (trừ 3 điểm).
- Nếu có phong trào mà phong trào không thường xuyên, không thiết thực, không hiệu quả (trừ 2 điểm).
* Góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm (3 điểm).
- Không có kế hoạch (trừ 3 điểm).
- Nếu không hoàn thành (trừ 2 điểm).
- Hoàn thành nhưng chưa đạt kế hoạch đề ra (trừ 1 điểm).
b) 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ (6 điểm)
- Không có (trừ 4 điểm).
- Nếu dưới 80% cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ (trừ 2 điểm).
c) Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật (6 điểm).
- Thực hiện nhưng chưa tốt nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật (trừ 3 điểm).
- Chưa thực hiện tốt đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật ( trừ 3 điểm).
d) Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao (6 điểm).
- Không có (trừ 3 điểm).
- Các hoạt động dịch vụ công không có chất lượng (trừ 2 điểm)
- Các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật được nâng lên nhưng chưa tốt (trừ 1 điểm).
đ) Có sáng kiến, cải tiến quản lý; kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn công tác hoặc hoạt động của cơ quan, đơn vị (6 điểm).
- Không có: (trừ 4 điểm).
- Có sáng kiến, cải tiến quản lý; kinh nghiệm mà chưa áp dụng vào thực tiễn công tác hoặc hoạt động của cơ quan, đơn vị (trừ 2 điểm).
Tiêu chuẩn 2: Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở (40 điểm).
a) 90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội (8 điểm).
- Nếu số cán bộ, công chức, viên chức có vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội (trừ 4 điểm).
- Nếu cán bộ, công chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, nhưng không thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội và ngược lại (trừ 4 điểm).
b) 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan (8 điểm).
- Nếu cán bộ, công chức, viên chức và người lao động mắc các tệ nạn xã hội (trừ 3 điểm).
- Nếu cán bộ, công chức, viên chức và người lao động sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại (trừ 2,5 điểm).
- Nếu cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan (trừ 2,5 điểm).
c) Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ (8 điểm).
- Sinh hoạt cơ quan, đơn vị chưa có nề nếp; chưa thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc (trừ 3 điểm).
- Chưa thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở (trừ 2,5 điểm).
- Nội bộ chưa đoàn kết, chưa giúp nhau cùng tiến bộ (trừ 2,5 điểm).
d) Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hút thuốc lá nơi công sở; không uống rượu, bia trong giờ làm việc và giờ nghỉ trưa của ngày làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên công sở theo thiết kế đã phê duyệt (8 điểm).
- Còn hút thuốc lá nơi công sở hoặc uống rượu, bia trong giờ làm việc và giờ nghỉ trưa của ngày làm việc (trừ 3 điểm).
- Trang phục chưa gọn gàng, lịch sự (trừ 2,5 điểm).
- Cơ quan thiếu xanh, sạch, đẹp, chưa an toàn; bài trí khuôn viên công sở chưa đúng theo quy định (trừ 2,5 điểm).
đ) Có bảng tên, rào bảo vệ, cột cờ và treo cờ đúng quy định; cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cho công việc (hoặc cho lao động sản xuất); các phòng làm việc, nơi sản xuất sắp xếp ngăn nắp, khoa học; có bảng nội qui, lịch công tác (hoặc kế hoạch sản xuất); có đội tự vệ, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy (8 điểm).
* Có bảng tên, rào bảo vệ, cột cờ và treo cờ đúng quy định (2 điểm).
- Có bảng tên, rào bảo vệ (1 điểm).
+ Không có (trừ 1 điểm).
+ Có nhưng không hoàn chỉnh kém mỹ quan (trừ 0,5 điểm).
- Có cột cờ, treo cờ đúng quy định (1 điểm).
+ Không có: (trừ 1 điểm).
+ Có nhưng không đúng quy định (trừ 0,5 điểm).
* Cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cho công việc (hoặc cho lao động sản xuất) (2 điểm).
- Có, nhưng chưa đảm bảo đủ cho công việc (trừ 1 điểm).
* Phòng làm việc, nơi sản xuất sắp xếp ngăn nắp, khoa học (1 điểm).
- Phòng làm việc, nơi sản xuất sắp xếp chưa ngăn nắp, khoa học (trừ 0,5 điểm).
* Có bảng nội quy, lịch công tác (1 điểm).
- Không có: (trừ 1 điểm).
- Có, nhưng không đầy đủ tùy trường hợp cụ thể (trừ từ 0,5 đến 1 điểm).
* Có đội bảo vệ, tự vệ, phòng cháy chữa cháy (2 điểm)
- Không có (trừ 2 điểm)
- Thiếu 01 đội (trừ 0,5 điểm).
Tiêu chuẩn 3: Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (30 điểm)
a) 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương (10 điểm).
- Không thực hiện: (trừ 5 điểm)
- Cán bộ, công chức viên chức và người lao động chưa nắm vững, chưa chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương (trừ 1,5 điểm).
- Cán bộ, công chức nắm vững, nhưng cố tình vi phạm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương (trừ 3,5 điểm).
b) Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật (10 điểm).
- Có người vi phạm pháp luật nhưng chỉ đến mức xử lý cảnh cáo (trừ 3,5 điểm).
- Cơ quan không an toàn, không an ninh trật tự (trừ 3,5 điểm).
- Có khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật (trừ 3 điểm).
c) Thực hiện tốt cải cách hành chính; 8 giờ làm việc có hiệu quả, quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng (10 điểm).
- Thực hiện tốt cải cách hành chính (2,5 điểm).
+ Không thực hiện: (trừ 1,5 điểm).
+ Có cải cách hành chính nhưng không đạt kết quả: (trừ 1 điểm).
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao (2,5 điểm).
+ Quản lý và sử dụng không có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao (trừ 2,5 điểm).
- Không để xảy ra lãng phí, tham nhũng (2,5 điểm).
+ Để xảy ra lãng phí, tham nhũng (trừ 2,5 điểm).
- Tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng (2,5 điểm).
+ Không đấu tranh phòng, chống tham nhũng (trừ 2 điểm).
+ Có đấu tranh phòng, chống tham nhũng nhưng không hiệu quả (trừ 0,5 điểm).
QUY ĐỊNH CÔNG NHẬN
* Đạt danh hiệu văn hóa:
- Từ 95 điểm đến 100 điểm.
- Có từ 80% cán bộ, công chức, người lao động đạt tiêu chuẩn xuất sắc.
- Không có người vi phạm pháp luật, không có người bị xử lý từ hình thức khiển trách trở lên.
B. TIÊU CHUẨN XÉT VÀ CÔNG NHẬN “DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”
I. TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN “DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”
Tiêu chuẩn 1: Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
a) Hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm;
b) Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường;
c) Có sáng kiến cải tiến quản lý, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý;
d) 80% trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề; thi nâng bậc theo định kỳ; lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả.
Tiêu chuẩn 2: Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp
a) Có quan hệ lao động hài hòa, ổn định; tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
c) 80% trở lên người sử dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
d) Không có người mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội;
đ) Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định của pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp;
e) Không hút thuốc lá tại doanh nghiệp; không uống rượu, bia trong giờ làm việc.
Tiêu chuẩn 3: Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động
a) 100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;
b) Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn;
c) Đảm bảo cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động.
Tiêu chuẩn 4: Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
a) 100% người sử dụng lao động và công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên quan.
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội;
c) Thực hiện nghiêm mọi chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp luật;
d) Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật.
II. THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM “DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”
1. Tổng thang điểm: 100 điểm; cụ thể như sau:
| Nội dung | Điểm | Ghi chú |
Tiêu chuẩn 1 | Sản xuất, kinh doanh ổn định và từng bước phát triển | 20 |
|
Nội dung 1 | a) Hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm; | 5 |
|
Nội dung 2 | Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường. | 5 |
|
Nội dung 3 | Có sáng kiến cải tiến quản lý, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý. | 5 |
|
Nội dung 4 | 80% trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề; thi nâng bậc theo định kỳ; lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả. | 5 |
|
Tiêu chuẩn 2 | Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp. | 30 |
|
Nội dung 1 | Có quan hệ lao động hài hòa, ổn định; tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động; | 5 |
|
Nội dung 2 | Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ. | 5 |
|
Nội dung 3 | 80% trở lên người sử dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. | 5 |
|
Nội dung 4 | Không có người mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội. | 5 |
|
Nội dung 5 | Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định của pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp. | 5 |
|
Nội dung 6 | Không hút thuốc lá tại doanh nghiệp; không uống rượu, bia trong giờ làm việc. | 5 |
|
Tiêu chuẩn 3 | Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động. | 30 |
|
Nội dung 1 | 100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; | 10 |
|
Nội dung 2 | Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn. | 10 |
|
Nội dung 3 | Đảm bảo cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động. | 10 |
|
Tiêu chuẩn 4 | Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | 20 |
|
Nội dung 1 | 100% người sử dụng lao động và công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên quan. | 5 |
|
Nội dung 2 | Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội. | 5 |
|
Nội dung 3 | Thực hiện nghiêm mọi chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp luật. | 5 |
|
Nội dung 4 | Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật. | 5 |
|
2. Cách tính điểm:
Tiêu chuẩn 1: Sản xuất, kinh doanh ổn định và từng bước phát triển (20 điểm)
a) Hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm (5 điềm).
- Không hoàn thành: (trừ 3,5 điểm).
- Có hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm nhưng không hiệu quả (trừ 1,5 điểm).
b) Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường (5 điểm).
- Không có thương hiệu, nhưng sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường (trừ 2,5 điểm).
- Có thương hiệu, nhưng sản phẩm của doanh nghiệp chưa đảm bảo chất lượng trên thị trường (trừ 2,5 điểm).
c) Có sáng kiến cải tiến quản lý, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý.(5 điểm).
- Bộ máy quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh chưa có sáng kiến cải tiến trong quản lý, đổi mới công nghệ (trừ 1,5 điểm).
- Bộ máy quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh chưa hiệu quả (trừ 1 điểm).
- Bộ máy quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh chưa giảm chi phí gián tiếp hoặc giảm mà chưa nhiều (trừ 1 điểm).
- Bộ máy quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh chưa được phân công lao động hợp lý (trừ 1,5 điểm).
d) 80% trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề; thi nâng bậc theo định kỳ; lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả. (5 điểm).
- Công nhân không được tập huấn, nâng cao tay nghề hoặc được tập huấn nhưng không thường xuyên (trừ 1,5 điểm).
- Công nhân chưa có tác phong công nghiệp (trừ 1 điểm).
- Lao động không có kỷ luật hoặc có tính kỷ luật nhưng chưa cao (trừ 1,5 điểm).
- Không đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả (trừ 1 điểm).
Tiêu chuẩn 2: Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp (30 điểm)
a) Có quan hệ lao động hài hòa, ổn định; tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động (5 điểm).
- Giữa người lao động và người sử dụng lao động mối quan hệ lao động chưa hài hòa,ổn định, tiến bộ (trừ 3,5 điểm).
b) Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ (5 điểm).
- Chưa xây dựng nội quy lao động (trừ 2,5 điểm).
- Chưa đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ (trừ 2,5 điểm).
c) 80% trở lên người sử dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội (5 điểm).
- Không thực hiện: trừ 3,5 điểm
- Dưới 80% người sử dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội (trừ 1,5 điểm).
d) Không có người mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội (5 điểm).
- Nếu CNVCLĐ mắc các tệ nạn xã hội (trừ 2 điểm).
- Nếu CNVCLĐ sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại (trừ 2 điểm).
- Nếu CNVCLĐ gây mất trật tự, an ninh, an toàn xã hội (trừ 1 điểm).
đ) Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định của pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp (5 điểm).
- Thực hiện chưa tốt các quy định về bảo vệ môi trường (trừ 2 điểm).
- Hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải chưa đạt chuẩn theo quy định của pháp luật (trừ 1 điểm)
+ Khuôn viên doanh nghiệp chưa đảm bảo xanh, sạch, đẹp (trừ 1 điểm).
e) Không hút thuốc lá tại doanh nghiệp; không uống rượu, bia trong giờ làm việc (5 điểm).
- Còn hút thuốc lá tại doanh nghiệp; còn uống rượu, bia trong giờ làm việc (trừ 2,5 điểm).
Tiêu chuẩn 3: Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động (30 điểm)
a) 100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định (10 điểm).
- 100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao động, còn 01 công nhân lao động không có ký hợp đồng lao động (trừ 02 điểm)
+ Công nhân không có việc làm thường xuyên, thu nhập không ổn định mỗi trường hợp (trừ 2 điểm).
b) Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; học tập nâng cao tay nghề; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn (10 điểm).
- Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể (5 điểm).
+ Chưa tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể (trừ 3 điểm).
+ Có tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể nhưng chưa đạt kết quả cao (trừ 1 điểm).
- Tạo thuận lợi cho công nhân học tập nâng cao tay nghề (2,5 điểm).
+ Chưa tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân học tập nâng cao tay nghề (trừ 2 điểm).
+ Có tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân học tập nâng cao tay nghề nhưng chưa đạt kết quả cao (trừ 0,5 điểm).
- Hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn (2,5 điểm).
+ Không hỗ trợ (trừ 2 điểm).
+ Có hỗ trợ nhưng chưa kịp thời (trừ 0,5 điểm).
c) Đảm bảo cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động (10 điểm).
- Có cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân (5 điểm).
+ Không có cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân (trừ 2,5 điểm).
+ Có cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao nhưng chưa đảm bảo chất lượng (trừ 2,5 điểm).
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động (5 điểm).
+ Không thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động (trừ 3,5 điểm).
+ Rất ít tổ chức hoặc tổ chức không thường xuyên cho công nhân định kỳ tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động (trừ 1,5 điểm).
Tiêu chuẩn 4: Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (20 điểm)
a) 100% người sử dụng lao động và công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật của Nhà nước (5 điểm).
- Người sử dụng lao động và công nhân lao động không được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên quan (trừ 3,5 điểm).
- Người sử dụng lao động và công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật của Nhà nước nhưng rất ít hoặc hạn chế (trừ 1,5 điểm).
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội. (5 điểm).
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước (2,5 điểm).
+ Không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước (trừ 2 điểm).
+ Có thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước nhưng không đầy đủ (trừ 0,5 điểm).
- Tích cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội (2,5 điểm).
+ Không tham gia các chương trình về an sinh xã hội (trừ 2 điểm).
c) Thực hiện nghiêm mọi chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo quy định của pháp luật; tôn trọng nhân phẩm của người lao động (5 điểm).
- Đảm bảo chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp, chính đáng của công nhân (5 điểm).
+ Không đảm bảo chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp, chính đáng của công nhân (trừ 3,5 điểm).
+ Có đảm bảo chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp, chính đáng của công nhân nhưng còn rất hạn chế (trừ 1,5 điểm).
d) Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật (5 điểm)
- Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh không lành mạnh (trừ 5 điểm)
* Đạt danh hiệu văn hóa:
- Từ 95 điểm đến 100 điểm.
- Có từ 80% công nhân lao động đạt tiêu chuẩn xuất sắc.
- Không có người vi phạm pháp luật, tai nạn lao động nghiêm trọng, không có người bị xử lý từ hình thức khiển trách trở lên.
IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT VÀ CÔNG NHẬN “CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA” (Theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, chương III, Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL , ngày 24/9/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Trình tự đăng ký, xét và công nhận:
a. Chủ tịch Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan nộp về Liên đoàn Lao động cấp huyện theo dõi, tổng hợp; Liên đoàn Lao động cấp huyện trình Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện xét duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận.
b. Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổng hợp hồ sơ đề nghị công nhận lại, gửi Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh tổng hợp, trình Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh xét duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận.
c. Ban Chỉ đạo cấp huyện, tỉnh kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa;
d. Cơ quan quản lý nhà nước về Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với cơ quan thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
Thời hạn giải quyết là mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
d. Điều kiện công nhận
Đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu) và năm (05) năm liên tục trở lên đối với trường hợp đã được công nhận kể từ ngày công nhận lần trước (công nhận lại).
2. Thủ tục công nhận
a. Báo cáo thành tích xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan:
- Báo cáo hai (02) năm đối với công nhận lần đầu;
- Báo cáo năm (05) năm đối với công nhận lại.
b. Công văn đề nghị của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, tỉnh.
Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp tại Liên đoàn Lao động cấp huyện.
c. Căn cứ hồ sơ đề nghị và Biên bản kiểm tra của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, tỉnh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh ra quyết định công nhận, công nhận lại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa và trao Giấy công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Khen thưởng
a. Giấy công nhận “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” kèm theo tiền thưởng, mức thưởng do các địa phương, các ngành, đoàn thể căn cứ vào khả năng ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa; khuyến khích các hình thức động viên bằng lợi ích vật chất cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa; hỗ trợ trang thiết bị hoạt động văn hóa, thể thao cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
b. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa tiêu biểu xuất sắc, được Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.
4. Xử lý vi phạm:
a. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa không giữ vững được tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, sẽ không được công nhận lại. Nếu vi phạm nghiêm trọng tiêu chuẩn, sẽ bị xóa tên trong danh sách; cấp nào ra quyết định công nhận, cấp đó ra quyết định xóa tên trong danh sách.
b. Các cá nhân, tập thể có thẩm quyền trong quá trình thực hiện công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa có hành vi vi phạm dẫn đến sai sự thật về thành tích của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
- 1Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn công nhận, hướng dẫn chấm điểm và trình tự, thủ tục xét công nhận danh hiệu "Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" trong Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015 - 2020
- 5Quyết định 12/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm các danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 7Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023)
- 1Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 32/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm các danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và một phần Quy định kèm theo quyết định do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Quyết định 12/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm các danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 5Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 4Thông tư 12/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Thông tư 17/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn công nhận, hướng dẫn chấm điểm và trình tự, thủ tục xét công nhận danh hiệu "Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" trong Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Thông tư 08/2014/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Cơ quan đạt chuẩn văn hóa", "Đơn vị đạt chuẩn văn hóa", "Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa" do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015 - 2020
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 14/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực