Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2014/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 10 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP , ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP , ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 204/TTr-SNN, ngày 23 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch & ĐT, Tài chính, Nông nghiệp & PTNT, Tài nguyên & MT; Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Trưởng Ban Quản lý rừng phòng hộ các huyện; Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm thành phố Lai Châu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
VỀ TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14 /2014/QĐ-UBND ngày 10 / 6 /2014 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Lai Châu).
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định một số nội dung về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn bản có hoạt động liên quan đến chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Điều 3. Các phương thức tổ chức trồng rừng thay thế
1. Chủ đầu tư tự tổ chức trồng rừng
2. Chủ đầu tư nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh để địa phương tổ chức trồng rừng.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Xác định diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng
1. Đối với các dự án đã được cấp phép đầu tư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, việc xác định diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng căn cứ vào báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư; quyết định thu hồi và giao đất hoặc trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với các dự án được cấp phép đầu tư sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Sở Tài nguyên và MT chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ngành có liên quan và UBND huyện sở tại thành lập hội đồng xác định thực tế hiện trạng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng.
Điều 5. Trình tự, thủ tục trồng rừng thay thế trong trường hợp chủ đầu tư tự thực hiện
1. Chủ đầu tư dự án có diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng lập Tờ trình gửi UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và MT, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện sở tại đề nghị cho phép trồng rừng thay thế. Tờ trình phải thể hiện những nét tóm tắt của phương án như: Tên dự án đầu tư trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng; diện tích rừng, loại rừng chuyển mục đích sử dụng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất); diện tích đất trồng rừng thay thế; loài cây trồng, phương thức trồng; dự kiến địa điểm và quy mô thực hiện; kế hoạch, tiến độ trồng rừng thay thế; mức đầu tư bình quân 01 héc ta, tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế; tổ chức quản lý, bố trí các nguồn lực, tổ chức thực hiện.
2. Sở Tài nguyên và MT chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giới thiệu địa điểm để chủ dự án thực hiện trồng rừng thay thế. Việc trồng rừng thay thế phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng và các quy hoạch khác của tỉnh. Diện tích trồng rừng thay thế ít nhất bằng diện tích rừng chuyển sang mục đích khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Sau khi được giới thiệu quỹ đất, chủ đầu tư lập dự án trồng rừng thay thế trình Sở Nông nghiệp và PTNT. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, UBND huyện sở tại tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. Trên cơ sở dự án đầu tư được duyệt, chủ đầu tư dự án hoàn thiện hồ sơ trình Sở Tài nguyên và MT tham mưu cho UBND tỉnh làm các thủ tục thu hồi, giao đất cho chủ đầu tư dự án.
5. Tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế
a) Sau khi dự án trồng rừng thay thế được UBND tỉnh phê duyệt, chủ dự án phải thực hiện thiết kế trồng rừng thay thế theo quy định tại Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg , ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh và tổ chức việc trồng rừng thay thế.
b) Khi hoàn thành khối lượng trồng rừng thay thế, chủ dự án lập báo cáo kết quả thực hiện, đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT nghiệm thu, xác nhận.
6. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, nghiệm thu xác nhận kết quả trồng rừng thay thế của các chủ dự án. Tổng hợp, báo cáo quá trình tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế của chủ dự án đến khi hoàn thành việc trồng rừng thay thế theo dự án được UBND tỉnh phê duyệt và đề nghị UBND tỉnh giao diện tích rừng đã trồng để quản lý sau đầu tư.
Điều 6. Trình tự, thủ tục xác định mức tiền nộp và nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh
1. Trường hợp phải nộp tiền
a) Tỉnh không có quỹ đất trồng rừng giao cho chủ đầu tư.
b) Chủ đầu tư không đủ điều kiện, năng lực để tổ chức trồng rừng thay thế.
2. Chủ đầu tư dự án có diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng lập đơn đề nghị nộp tiền và phương án nộp tiền trồng rừng thay thế, trong đó làm rõ diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng, đơn giá tiền phải nộp cho 1 héc ta rừng chuyển mục đích sử dụng, mức tiền phải nộp và phương thức nộp tiền để trồng rừng thay thế.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện sở tại thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt mức tiền phải nộp để trồng rừng thay thế.
4. Chủ đầu tư nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh tiếp nhận số tiền do chủ đầu tư nộp và có trách nhiệm quản lý, giải ngân theo Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh để trồng rừng thay thế.
Điều 7. Tổ chức trồng rừng thay thế của địa phương bằng tiền nộp của chủ đầu tư
1. Nguyên tắc xây dựng các dự án trồng rừng thay thế: Dự án có diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn huyện nào thì số tiền thu được sẽ đầu tư để trồng lại rừng tại huyện đó. Trường hợp huyện không đủ quỹ đất để trồng rừng thay thế thì UBND tỉnh bố trí trồng rừng tại các huyện khác.
2. Giao Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện làm chủ đầu tư dự án, có trách nhiệm lập dự án trình thẩm định, phê duyệt và tổ chức trồng rừng thay thế theo các quy định hiện hành.
3. Trên cơ sở kế hoạch và kết quả nghiệm thu thanh toán hàng năm của Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện, kết quả phúc tra nghiệm thu của Sở Nông nghiệp và PTNT. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng làm các thủ tục thanh toán cho Ban Quản lý rừng phòng hộ theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch trồng rừng thay thế trình UBND tỉnh phê duyệt, tổ chức thẩm định dự án trồng rừng thay thế, trình UBND tỉnh phê duyệt. Hướng dẫn, kiểm tra các chủ đầu tư thực hiện trồng rừng thay thế đảm bảo đúng quy định, tổ chức quản lý diện tích rừng trồng thay thế sau đầu tư.
b) Hàng năm, báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT về tình hình trồng rừng thay thế trên địa bàn.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu UBND tỉnh xác định giá trị diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng và mức tiền phải nộp để địa phương trồng rừng thay thế.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tham mưu UBND tỉnh quản lý việc chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn; giới thiệu địa điểm, hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định để thực hiện trồng rừng thay thế.
4. Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố: Có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn; chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn phối hợp với chủ đầu tư thực hiện trồng rừng thay thế. Chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên, UBND tỉnh về công tác quản lý điều hành trồng rừng thay thế ở cơ sở.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Căn cứ các quy định tại Quyết định này, các cơ quan, các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện.
2. Các nội dung không có trong quy định này thì thực hiện theo các quy định hiện hành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, có khó khăn vướng mắc. Các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng gắn với giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kinh phí nộp tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với Tiểu dự án: Đầu tư nâng cấp tuyến đường Bằng Lãng - Yên Nhuận, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn thuộc dự án Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc (nguồn vốn ADB)
- 3Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đơn giá bình quân trồng rừng, chăm sóc rừng trồng thay thế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 2758/QĐ-UBND năm 2014 về Phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với chủ đầu tư nộp tiền do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 399/QĐ-UBND điều chỉnh nhiệm vụ trồng rừng thay thế năm 2015 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Quyết định 31/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của hệ thống cơ quan Kiểm lâm tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 02/2021/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 8Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2022 công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2021
- 9Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2021
- 10Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Quyết định 02/2021/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2022 công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2021
- 3Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2021
- 4Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 05/2008/NĐ-CP về việc quỹ bảo vệ và phát triển rừng
- 4Quyết định 73/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 30/2008/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng gắn với giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT quy định trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kinh phí nộp tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với Tiểu dự án: Đầu tư nâng cấp tuyến đường Bằng Lãng - Yên Nhuận, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn thuộc dự án Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc (nguồn vốn ADB)
- 8Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đơn giá bình quân trồng rừng, chăm sóc rừng trồng thay thế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 2758/QĐ-UBND năm 2014 về Phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với chủ đầu tư nộp tiền do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Quyết định 399/QĐ-UBND điều chỉnh nhiệm vụ trồng rừng thay thế năm 2015 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 11Quyết định 31/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của hệ thống cơ quan Kiểm lâm tỉnh Lai Châu
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 14/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Lê Trọng Quảng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra