Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2008/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 30 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ DIỆN TÍCH MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 26/2008/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định diện tích miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh là 53.481,19 ha, cụ thể như sau:

- Diện tích lúa 1-2 vụ                                                       10.096,09 ha

- Diện tích lúa 3 vụ                                                         14.885,64 ha

- Diện tích rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày               7.497,46 ha

- Diện tích cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày             17.021,96 ha

- Diện tích nuôi thủy sản                                                 3.233,66 ha

- Diện tích đất làm muối                                                  746,37 ha

(Kèm theo Bảng kê diện tích tưới nước, tiêu nước, cấp nước theo từng địa bàn dùng nước).

Điều 2. Bảng kê diện tích tưới nước, tiêu nước, cấp nước ban hành kèm theo Quyết định này là căn cứ để:

1. Giao kế hoạch hoặc đặt hàng cho các đơn vị quản lý thủy nông;

2. Các cơ quan Nhà nước thực hiện giám sát việc phục vụ tưới nước, tiêu nước, cấp nước của các đơn vị quản lý thủy nông;

3. Lập dự toán kinh phí cấp bù tiền miễn thủy lợi phí của các đơn vị quản lý thủy nông.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên khai thác công trình thủy lợi và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Bảo

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN