Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2004/QĐ-UB | Đà Nẵng, ngày 29 tháng 01 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính “về việc hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
- Căn cứ Nghị quyết số 37/2003/NQ/HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VI, nhiệm kỳ 1999-2004, kỳ họp thứ 10,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định đối tượng và mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp:
- Chủ phương tiện hoặc người sử dụng phương tiện giao thông có nhu cầu trông giữ phương tiện.
- Chủ phương tiện hoặc người sử dụng phương tiện giao thông có phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
2. Mức thu phí:
a. Giữ xe thông thường: (có bảng mức thu phí kèm theo)
b. Giữ xe vi phạm: (có bảng mức thu phí kèm theo)
Điều 2: Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp cùng Cục Thuế và các cơ quan liên quan có văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3:
a. Cơ quan thu phí:
- Là tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ giữ xe, các cơ quan, đơn vị quản lý hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp có thu có tổ chức giữ xe được Ủy ban nhân dân quận, huyện sở tại ra quyết định cấp phép đăng ký kinh doanh.
b. Quản lý sử dụng phí:
- Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ giữ xe: số tiền phí thu được là doanh thu đối tượng chịu thuế, chủ kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật thuế.
- Đối với các cơ quan, đơn vị hành chính tổ chức giữ xe, phí giữ xe thu được là khoản thu của ngân sách nhà nước được quản lý, sử dụng như sau:
+ Trường hợp cơ quan, đơn vị thu phí giữ xe đã được ngân sách nhà nước đảm bảo thu phí theo dự toán hàng năm thì phải nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
+ Trường hợp cơ quan, đơn vị thu phí chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí thì được để lại 80% trong số tiền phí thu để được trang trải cho việc thu phí và 20% còn lại nộp Ngân sách Nhà nước.
- Đối với đơn vị sự nghiệp có thu: thực hiện cơ chế quản lý tài chính theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định: Quyết định số: 3491/1998/QĐ-UB ngày 19 tháng 6 năm 1998 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng V/v quy định quản lý hoạt động giữ xe và giá giá vé giữ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Quyết định số 6018/2003/QĐ-UB ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng V/v quy định mức thu tiền bảo quản giữ xe ô tô vi phạm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 5: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có kliên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
Nơi gửi: | TM. UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG |
MỨC THU PHÍ
TRÔNG GIỮ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 14/2004/QĐ-UB ngày 29 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. Giữ xe thông thường:
Điểm giữ xe | Xe đạp, xe đạp điện | Xe máy, xe mô tô | Ôtô từ 15 chỗ trở xuống, xe tải dưới 3,5 tấn | Ôtô trên 15 chỗ, xe tải từ 3,5 tấn trở lên |
1.Khu vực Chợ: -Khu vực thành phố: + Gửi trong ngày + Gửi cả ngày, đêm + Gửi theo tháng - Khu vực nông thôn: + Gửi trong ngày + Gửi cả ngày, đêm + Gửi theo tháng | 500đ/lượt 1.000đ/ngày 10.000đ/tháng 200đ/lượt 500đ/ngày 4.000đ/tháng | 1.000đ/lượt 2.000đ/ngày 20.000đ/tháng 500đ/lượt 1.000đ/ngày 10.000đ/tháng | 5.000đ/lượt 10.000đ/ngày 100.000đ/tháng 5.000đ/lượt 10.000đ/ngày 100.000đ/tháng | 10.000đ/lượt 20.000đ/ngày 200.000đ/tháng 10.000đ/lượt 20.000đ/ngày 200.000đ/tháng |
2.Khu vực Bệnh viện + Gửi trong ngày + Gửi cả ngày, đêm | 500đ/lượt 1.000đ/ngày | 1.000đ/lượt 2.000đ/ngày | 5.000đ/lượt 10.000đ/ngày | 10.000đ/lượt 20.000đ/ngày |
3.Khu vực Trường học, khu chung cư: - Gửi theo ngày - Gửi theo tháng | 200đ/lượt 4.000đ/tháng | 500đ/lượt 10.000đ/tháng | 2.500đ/lượt 50.000đ/tháng | 5.000đ/lượt 100.000đ/tháng |
4.Khu vui chơi giải trí, bãi biển: - Gửi theo ngày -Gửi theo tháng | 1.000đ/lượt 20.000đ/tháng | 2.000đ/lượt 40.000đ/tháng | 10.000đ/lượt 200.000đ/tháng | 20.000đ/lượt 400.000đ/tháng |
5.Các khu vực khác: -Gửi theo ngày -Gửi theo tháng | 500đ/lượt 10.000đ/tháng | 1.000đ/lượt 20.000đ/tháng | 5.000đ/lượt 100.000đ/tháng | 10.000đ/lượt 200.000đ/tháng |
Ghi chú: Riêng mức thu đối với xe xích lô, xe ba gác đạp mức thu không quá 3 lần mức thu đối với xe máy, xe mô tô.
II. Giữ xe vi phạm trật tự giao thông
Điểm giữ xe | Xe đạp, xe xích lô, xe ba gác | Xe máy, xe môtô | Ôtô từ 15 chỗ trở xuống, xe tải dưới 3,5 tấn | Ôtô trên 15 chỗ, xe tải từ 3,5 tấn trở lên |
-Trong ngày đầu -Những ngày tiếp theo | 5.000đ/ngày 2.000đ/ngày | 5.000đ/ngày 5.000đ/ngày | 50.000đ/ngày 50.000đ/ngày | 70.000đ/ngày 70.000đ/ngày |
- 1Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 104/2004/QĐ.UB về Quy định thu phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 4Quyết định 3491/1998/QĐ-UB về quy định quản lý hoạt động giữ xe và giá vé giữ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 8017/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 60/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2011/QĐ-UBND về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 3491/1998/QĐ-UB về quy định quản lý hoạt động giữ xe và giá vé giữ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 8017/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 10/2002/NĐ-CP về Chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu
- 3Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 104/2004/QĐ.UB về Quy định thu phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 6Nghị quyết 37/2003/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2004 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Quyết định 60/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2011/QĐ-UBND về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 8Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 14/2004/QĐ-UB quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 14/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2004
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Năm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra