Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1397/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 7 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG TỈNH ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 17/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt tên và số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 74/TTr-SGTVT ngày 12/7/2017 về việc ban hành Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:

TT

Tuyến đường

Chiều dài (Km)

Loại đường /Số Km đường

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

 

TỔNG CỘNG

406,0

-

-

7,0

252,6

125,4

21,0

1

Châu Ổ - Sa Kỳ (ĐT.621)

23,6

 

 

 

12,6

11,0

 

 

Km0+000 - Km11+00

11,0

 

 

 

 

D2

 

 

Km11+000 - Km23+600

12,6

 

 

 

C2

 

 

2

Quốc lộ 1 - Tây Trà (ĐT.622B)

73,1

 

 

 

37,1

36,0

 

 

Km0+000 - Km15+600

15,6

 

 

 

D1

 

 

 

Km15+600 - Km32+400 và đoạn tuyến nhánh Km26+750- Km31+400 (ĐT.622B cũ)

21,5

 

 

 

C2

 

 

 

Km32+400 - Km68+400

36,0

 

 

 

 

D2

 

3

Tịnh Phong - Trà Bình (ĐT.622C)

23,7

 

 

 

 

23,7

 

 

Km0+000 - Km23+700

23,7

 

 

 

 

D2

 

4

Sơn Hà - Sơn Tây (ĐT.623)

27,0

 

 

 

27,0

 

 

 

Km0+000 - Km27+000

27,0

 

 

 

D1

 

 

5

Quảng Ngãi - Thạch Nham (ĐT.623B)

22,0

 

 

7,0

15,0

 

 

 

Km0+000 - Km7+000

7,0

 

 

C1

 

 

 

 

Km7+000 - Km22+000

15,0

 

 

 

C2

 

 

6

Quảng Ngãi - Ba Động (ĐT.624)

54,0

 

 

 

33,0

 

21,0

 

Km0+000 - Km33+000

33,0

 

 

 

D1

 

 

 

Km33+000 - Km54+000

21,0

 

 

 

 

 

D3

7

Quán Lát - Đá Chát (ĐT.624B)

29,8

 

 

 

29,8

 

 

 

Km0+000 - Km28+600 và đoạn đường hai đầu cầu và cầu Cộng Hòa dài 1,2 Km

29,8

 

 

 

C2

 

 

8

Đạm Thủy - Suối Bùn (ĐT.624C)

17,8

 

 

 

17,8

 

 

 

Km0+000 - Km17+800

17,8

 

 

 

C2 (D1)

 

 

9

Di Lăng - Trà Lãnh (ĐT.626)

31,7

 

 

 

 

31,7

 

 

Km0+000 - Km31+700

31,7

 

 

 

 

D2

 

10

Bồ Đề - Mỹ Á (ĐT.627B)

39,7

 

 

 

39,7

 

 

 

Km0+000 - Km24+000

24,0

 

 

 

D1

 

 

 

Km24+000 - Km39+700

15,7

 

 

 

C2 (D1)

 

 

11

Quốc lộ 1 - Sơn Kỳ (ĐT.628)

63,6

 

 

 

40,6

23,0

 

 

Km0+00 - Km21+000

21,0

 

 

 

D1

 

 

 

Km21+000 - Km44+000

23,0

 

 

 

 

D2

 

 

Km44+000 - Km63+600

19,6

 

 

 

D1

 

 

Điều 2. Bảng xếp loại đường tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định này là căn cứ để các tổ chức có liên quan thực hiện các nhiệm vụ:

1. Căn cứ lập dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các mặt hàng thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước thực hiện chính sách vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Cơ sở để lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng, thiết bị, máy móc thi công trong dự toán xây dựng công trình để xác định giá xây dựng công trình.

3. Cơ sở để các tổ chức, cá nhân tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô đối với những hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1789/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải (b/cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: các phòng NC, CBTH;
- Lưu: VT, CNXD.npb.459.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh