ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 12 tháng 01 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan tổ chức hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 1575/SNV-CCVC ngày 29/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ; CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ VÀ HỖ TRỢ PHỤC VỤ THUỘC CƠ QUAN SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên Vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu | Dự kiến số người làm việc đến năm 2021 |
I | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành | 08 | 21 |
1 | Giám đốc Sở | Chuyên viên chính | 1 |
2 | Phó Giám đốc Sở | Chuyên viên chính | 3 |
3 | Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên | 6 |
4 | Chánh Thanh tra Sở | Thanh tra viên | 1 |
5 | Chánh Văn phòng Sở | Chuyên viên | 1 |
6 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên | 6 |
7 | Phó Chánh Thanh tra Sở | Thanh tra viên | 1 |
8 | Phó Chánh Văn phòng Sở | Chuyên viên | 2 |
II | Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ | 17 | 23 |
1 | Quản lý tài chính - kế toán | Chuyên viên | 1 |
2 | Quản lý kế hoạch - thống kê | Chuyên viên | 1 |
3 | Quản lý tiền lương | Chuyên viên | 1 |
4 | Quản lý về bảo hiểm xã hội | Chuyên viên | 1 |
5 | Quản lý về việc làm, xuất khẩu lao động | Chuyên viên | 1 |
6 | Quản lý an toàn lao động, vệ sinh lao động | Chuyên viên | 1 |
7 | Quản lý về đào tạo nghề | Chuyên viên | 2 |
8 | Quản lý chính sách người có công | Chuyên viên | 3 |
9 | Quản lý hồ sơ người có công | Chuyên viên | 1 |
10 | Quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội | Chuyên viên | 3 |
11 | Quản lý công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em | Chuyên viên | 1 |
12 | Quản lý về bình đẳng giới | Chuyên viên | 1 |
13 | Theo dõi công tác dạy - lao động sản xuất tại các trung tâm cho các đối tượng nghiện ma túy, mại dâm | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
14 | Phòng, chống tệ nạn xã hội | Chuyên viên | 2 |
15 | Thanh tra | Thanh tra viên | 2 |
16 | Pháp chế | Chuyên viên | 1 |
17 | Theo dõi công tác giảm nghèo bền vững | Chuyên viên | 1 |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ | 13 | 8 |
1 | Tổ chức nhân sự | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
2 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
3 | Hành chính một cửa | Cán sự | 1 |
4 | Quản trị công sở | Cán sự | Kiêm nhiệm |
5 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên hoặc tương đương | 1 |
6 | Kế toán | Kế toán viên Trung cấp | 1 |
7 | Thủ quỹ | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
8 | Văn thư | Nhân viên | 1 |
9 | Lưu trữ | Nhân viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm |
10 | Nhân viên kỹ thuật | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
11 | Lái xe | Nhân viên | 3 |
12 | Phục vụ | Nhân viên | 1 |
13 | Bảo vệ | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
| Tổng cộng | 38 | 52 |
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Vị trí việc làm | Năng lực, kỹ năng |
I | Nhóm lãnh đạo, quản lý (Giám đốc, Phó Giám đốc Sở, Lãnh đạo phòng). | 1. Năng lực chung - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; có khả năng tham mưu về chiến lược phát triển ngành; - Khả năng quyết định; - Khả năng tham mưu phối hợp; quy tụ, tập hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác từ đủ 03 năm trở lên; - Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. 2. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành - Nắm được đường lối, chính sách chung, phương hướng chủ trương; chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực phụ trách; - Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng, công tác xây dựng Đảng, đoàn thể ở trong nước và địa phương; - Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ; nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Khả năng tư duy chiến lược; tham mưu phối hợp. Năng lực tổ chức; dự đoán, năng lực sáng tạo, năng lực thể hiện; - Phương pháp làm việc dân chủ, khoa học, thực hiện đạo đức công vụ; - Khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế quản lý. 3. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Lý luận chính trị: Trình độ từ trung cấp trở lên; - Trình độ Quản lý Nhà nước: Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên; - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. 4. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 | Giám đốc, Phó Giám đốc Sở | - Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Chính trị học, Công tác xã hội, các ngành Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp vị trí việc làm đảm nhận; - Lý luận chính trị: Trình độ từ cao cấp hoặc cử nhân trở lên; - Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính trở lên. |
2 | Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý Nhà nước, Công tác xã hội, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Quản lý giáo dục, Tài chính - ngân hàng, Kế toán hoặc các ngành khác phù hợp vị trí việc làm đảm nhận. |
3 | Chánh Thanh tra, Phó Chánh thanh tra | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
4 | Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Công tác xã hội, Quản trị văn phòng hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
II | Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ | 1. Năng lực chung - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; - Khả năng chuyên nghiệp, thực hiện đạo đức công vụ; - Khả năng tham mưu phối hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc. 2. Năng lực chuyên môn - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ sơ cấp trở lên; - Trình độ Quản lý Nhà nước: Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên; - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. 3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 | Quản lý tài chính - kế toán | Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Kinh tế, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
2 | Quản lý kế hoạch - thống kê | Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Kinh tế, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Thống kê hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
3 | Quản lý tiền lương | Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Kinh tế, Kế toán, Tài chính - ngân hàng, Xã hội học, Bảo hiểm, Quản trị nhân lực hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
4. | Quản lý về bảo hiểm xã hội | Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Bảo hiểm, Luật, Kinh tế, Khoa học quản lý, Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
5 | Quản lý về việc làm, xuất khẩu lao động | Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Luật Kinh tế, Luật quốc tế, Khoa học quản lý, Quản lý nhà nước, Quản trị -nhân lực, Công tác xã hội hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
6 | Quản lý an toàn vệ sinh lao động | Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Khoa học quản lý, Quản lý nhà nước, Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
7 | Quản lý về đào tạo nghề | Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Sư phạm kỹ thuật công nghiệp, Sư phạm toán tin hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
8 | Quản lý chính sách người có công | Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Kinh tế, Kế toán, Tài chính - ngân hàng, Luật, Kinh tế, Khoa học quản lý, Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
9 | Quản lý hồ sơ người có công | Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Công tác xã hội, Luật, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước, Xã hội học, Bảo hiểm hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
10 | Quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội | Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Công tác xã hội, Luật, Kinh tế, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước, Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
11 | Quản lý công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em | Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước, Chính trị học, Lịch sử, Văn hóa học, Tâm lý học, Xã hội học, Nhân học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
12 | Quản lý về bình đẳng giới | Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản lý nhà nước, Chính trị học, Lịch sử, Văn hóa học, Tâm lý học, Xã hội học, Nhân học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
13 | Theo dõi công tác dạy - lao động sản xuất tại các trung tâm cho các đối tượng nghiện ma túy, mại dâm | Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Khoa học quản lý, Quản lý nhà nước, Chính trị học, Lịch sử, Văn hóa học, Tâm lý học, Xã hội học, Nhân học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
14 | Phòng, chống tệ nạn xã hội | Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Khoa học quản lý, Quản lý nhà nước, Chính trị học, Lịch, sử, Văn hóa học, Tâm lý học, Xã hội học, Nhân học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
15 | Thanh tra | Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Công tác xã hội, Bảo hiểm, Tài chính - ngân hàng, Kế toán hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
16 | Pháp chế | Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Công tác xã hội, Bảo hiểm, Tài chính - ngân hàng, Kế toán hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; |
17 | Theo dõi công tác giảm nghèo bền vững | Trình độ chuyên môn, Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Khoa học quản lý, Quản lý nhà nước, Chính trị học, Lịch sử, Văn hóa học, Tâm lý học, Xã hội học, Nhân học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
III | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | 1. Năng lực chung - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; - Khả năng chuyên nghiệp, thực hiện đạo đức công vụ; - Khả năng tham mưu phối hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc. 2. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ sơ cấp trở lên; - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; Đối với các Vị trí việc làm: Lái xe, phục vụ, bảo vệ không yêu cầu về khung năng lực về ngoại ngữ, Tin học, chuyên môn và lý luận chính trị trên đây. 3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 | Tổ chức nhân sự | Trình độ chuyên môn Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
2 | Hành chính tổng hợp | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng; Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
3 | Hành chính một cửa | Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng; Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
4 | Quản trị công sở | Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Tài chính, Quản lý nhà nước, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
5 | Công nghệ thông tin | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên ngành Công nghệ thông tin. |
6 | Kế toán | Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành: Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Kiểm toán, Kinh tế. |
7 | Thủ quỹ | Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành: Luật, Kinh tế, Tài chính, Quản lý nhà nước, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
8 | Văn thư | Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành: Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng (Lưu trữ học). |
9 | Lưu trữ | Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành: Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng (Lưu trữ học). |
10 | Nhân viên kỹ thuật | Trình độ chuyên môn: Trung cấp chuyên nghiệp hoặc nghề trở lên ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ thông tin; Kỹ thuật điện, điện tử. |
11 | Lái xe | Có giấy phép lái xe hạng B2 trở lên; Nam giới. |
12 | Phục vụ | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; Nữ giới. |
13 | Bảo vệ. | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ bảo vệ; Nam-giới. |
- 1Quyết định 5082/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với Ban quản lý cửa khẩu Lào Cai
- 2Quyết định 5430/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với Trung tâm Văn hóa - Thể thao các huyện, thành phố tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 5429/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với Đài Truyền thanh-Truyền hình các huyện, thành phố tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và khung năng lực của vị trí việc làm đối với Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với Trạm kiểm dịch thực vật nội địa trực thuộc Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 2Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 5082/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với Ban quản lý cửa khẩu Lào Cai
- 7Quyết định 5430/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với Trung tâm Văn hóa - Thể thao các huyện, thành phố tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 5429/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với Đài Truyền thanh-Truyền hình các huyện, thành phố tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và khung năng lực của vị trí việc làm đối với Trung tâm Khuyến nông tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với Trạm kiểm dịch thực vật nội địa trực thuộc Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật tỉnh Lào Cai
Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 139/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực