Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1386/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 10 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1706/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 9;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 57/TTr-SKHĐT ngày 09 tháng 12 năm 2019 về việc giao kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 tỉnh Kon Tum,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chi tiết Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 cho các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và các chủ đầu tư khác như tại các biểu kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác:

1.1. Căn cứ vào danh mục dự án, mức vốn bố trí cho từng chương trình, dự án trong Kế hoạch đầu tư năm 2020 tổ chức triển khai thực hiện trên tinh thần tiết kiệm; quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả và theo đúng quy định; định kỳ vào trước ngày 22 hàng tháng báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2020 (số liệu tính đến ngày 20 của tháng báo cáo), gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Cập nhật thông tin của dự án và số liệu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư lên Hệ thống thông tin đầu tư công theo đúng quy định của Luật Đầu tư công; hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2017 và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 1418/UBND-KT ngày 05 tháng 6 năm 2018.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

2.1. Căn cứ vào mức vốn phân cấp đầu tư trong Kế hoạch đầu tư công năm 2020 theo từng mục tiêu, nhiệm vụ và các nguồn vốn khác của địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ chi tiết cho các dự án theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên quy định tại Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung. Trong từng chương trình, nguồn vốn khi chưa bố trí trả dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản thì không được bố trí cho các dự án khởi công mới.

Trong quá trình thực hiện kế hoạch, các địa phương huy động thêm nguồn lực để bố trí thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nhằm sớm đạt được mục tiêu đã đề ra.

2.2. Đối với các nguồn vốn phân cấp đầu tư cho các huyện, thành phố để đầu tư theo một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể: Các huyện, thành phố phải sử dụng vốn đúng mục đích theo các mục tiêu, nhiệm vụ đã phê duyệt.

2.3. Đối với các dự án đầu tư khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư cơ sở hạ tầng: Căn cứ vào danh mục dự án (đã được cấp có thẩm quyền thống nhất) do huyện, thành phố quản lý và tiến độ nguồn thu thực tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ vốn cho các dự án để triển khai thực hiện, đảm bảo phát huy hiệu quả đầu tư, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.

2.4. Các địa phương đã cam kết sử dụng từ ngân sách cấp mình để đối ứng vào các dự án được ngân sách cấp trên hỗ trợ một phần, có trách nhiệm cân đối bố trí từ các nguồn vốn thuộc ngân sách cấp mình để đầu tư hoàn thành dự án đúng tiến độ.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Hướng dẫn các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2020 theo đúng quy định.

- Rà soát, kiểm tra việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 của các huyện, thành phố; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đối với các địa phương phân bổ kế hoạch đầu tư năm 2020 không tuân thủ đúng nguyên tắc và thứ tự ưu tiên theo quy định.

- Rà soát, kiểm tra và thông báo danh mục dự án khởi công mới trong năm 2020 sử dụng các nguồn vốn phân cấp đầu tư cho huyện Đăk Hà nếu đủ điều kiện theo quy định tại điểm 2.1.

- Rà soát, thông báo chi tiết kế hoạch vốn năm 2020 bố trí để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành trên cơ sở đề nghị của Sở Tài chính.

- Căn cứ tiến độ thực tế nguồn thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y theo báo cáo của Sở Tài chính, thông báo để đơn vị triển khai thực hiện.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung thêm nguồn lực để thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nhằm sớm đạt được mục tiêu đã đề ra.

- Theo dõi, đánh giá việc thực hiện và giải ngân các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2020; báo cáo định kỳ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.

- Trước ngày 10 của tháng đầu quý, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án do cấp tỉnh quản lý sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất và tài sản trên đất, tiền thuê đất trên cơ sở tiến độ nguồn thu.

- Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bố các nguồn vốn đầu tư công phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020.

- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan thanh tra, kiểm toán và các đơn vị liên quan về tính chính xác các nội dung, số liệu trình, mức vốn giao cho từng Sở, ban ngành, địa phương và các chủ đầu tư khác theo đúng quy định của pháp luật.

4. Sở Tài chính

- Hướng dẫn thủ tục thanh, quyết toán vốn đầu tư theo đúng quy định.

- Định kỳ trước ngày 05 hằng tháng, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) kết quả thực hiện các nguồn thu: Tiền sử dụng đất và tài sản trên đất, tiền thuê đất từ các dự án có sử dụng đất cấp tỉnh quản lý; xổ số kiến thiết; phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y.

- Đề xuất danh mục dự án và mức vốn bố trí kế hoạch năm 2020 để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành.

- Định kỳ báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2020, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.

Điều 3. Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Kiểm toán Nhà nước KV XII (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PVP;
- Lưu VT, KTTH4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

Biểu số 01

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn

Trung ương giao

Địa phương giao

 

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tăng (+)/ Giảm (*)

Vốn ĐTPT

Vốn sự nghiệp

Vốn ĐTPT

Vốn sự nghiệp

 

Tổng số

1.498.980

1.350.788

148.192

2.382.480

2.234.288

148.192

883.500

I

Ngân sách địa phương

837.972

837.972

 

1.721.472

1.721.472

 

883.500

1

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

821.872

821.872

 

1.701.872

1.701.872

 

880.000

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

-

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức

536.872

536.872

 

536.872

536.872

 

 

-

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

200.000

200.000

 

1.080.000

1.080.000

 

880.000

+

Nguồn thu tiền sử dụng đất theo mức vốn cân đối của Bộ Tài chính

200.000

200.000

 

200.000

200.000

 

 

+

Nguồn thu tiền sử dụng đất, tài sản trên đất, thuê đất từ các dự án có sử dụng đất tỉnh giao tăng thêm

 

 

 

880.000

880.000

 

880.000

-

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

85.000

85.000

 

85.000

85.000

 

 

2

Đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP (*)

16.100

16.100

 

16.100

16.100

 

 

3

Nguồn thu được để lại đầu tư

 

 

 

3.500

3.500

 

3.500

-

Nguồn thu phí sử dụng hạ tầng tại KKT cửa khẩu

 

 

 

3.500

3.500

 

3.500

II

Ngân sách trung ương

661.008

512.816

148.192

661.008

512.816

148.192

 

1

Vốn chương trình mục tiêu quốc gia

661.008

512.816

148.192

661.008

512.816

148.192

 

-

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

372.490

284.190

88.300

372.490

284.190

88.300

 

-

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

288.518

228.626

59.892

288.518

228.626

59.892

 

 

Trong đó: Thu hồi khoản vốn ứng trước NSTW

40.744

40.744

 

40.744

40.744

 

 

a

Vốn trong nước

474.933

326.741

148.192

474.933

326.741

148.192

 

-

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

252.490

164.190

88.300

252.490

164.190

88.300

 

-

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

222.443

162.551

59.892

222.443

162.551

59.892

 

 

Trong đó: Thu hồi khoản vốn ứng trước NSTW

40.744

40.744

 

40.744

40.744

 

 

b

Vốn Nước ngoài

186.075

186.075

 

186.075

186.075

 

 

-

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

120.000

120.000

 

120.000

120.000

 

 

-

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

66.075

66.075

 

66.075

66.075

 

 

Ghi chú:

(*): Thực hiện theo Nghị quyết về Kế hoạch vay và trả nợ công năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh

 

Biểu số: 02

CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2020 VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Quyết định 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm XD

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2020

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

Tổng số

Trong đó:

Thu hồi các khoản vốn ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

Tổng cộng

 

 

 

 

4.404.892,00

1.776.692.00

1.701.872,00

34.450,00

 

 

I

NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH TẠI QĐ 40/2015/QĐ-TTG

 

 

 

 

3.881.308,00

1.441.415.00

536.872,00

32.250,00

 

 

I.1

PHÂN CP CHO NGÂN SÁCH CP HUYỆN

 

 

 

 

 

 

198.520,00

7.000,00

 

Chi tiết tại biểu 03

I.2

BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA VÀ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ KHÁC

 

 

 

 

2.604.876,00

419.107,00

67.100,00

2.000,00

 

 

a)

Đối ứng các dự án ODA

 

 

 

 

2.459.876,00

274.107,00

47.961,00

2.000,00

 

 

1

Dự án giảm nghèo Khu vực Tây nguyên - tỉnh Kon Tum

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Toàn tỉnh

2014-2019

551-31/10/13

631.366,00

18.941,00

2.000,00

 

 

 

2

Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên

Sở Nông nghiệp và PTNT

Toàn tỉnh

2014-2020

1734-BNN; 30/7/2013

272.727,00

15.146,00

2.985,00

 

 

 

3

Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam

Sở Nông nghiệp và PTNT

Toàn tỉnh

2016-2020

4229/QĐ-BNN- KH, 26/10/2015

72.800,00

10.500,00

3.600,00

 

 

 

4

Dự án phát triển khu vực biên giới tỉnh Kon Tum - Đầu tư nâng cấp Tỉnh lộ 675A

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Ia H'Drai

2017-2022

669-14/7/2017

564.145,00

69.732,00

11.500,00

 

 

 

5

Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả giai đoạn 2016 - 2020

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT nông thôn

Toàn tỉnh

2017-2020

3102/QĐ-BNN ngày 21/7/2016

207.103,00

19.360,00

4.000,00

 

 

 

 

Trong đó: Phân bổ cho Tiểu hợp phần 1 (thuộc Hợp phần 1): Cấp nước cho cng đồng dân cư

 

 

 

 

 

 

4.000,00

 

 

 

6

Đối ứng Tiểu dự án 2-Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2020 - EU tài trợ

Sở Công thương

Toàn tỉnh

2019-

1190-

30/10/2018

76.388,00

16.388,00

4.520,00

2.000,00

 

 

7

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

BQL khai thác các công trình thủy lợi

Toàn tỉnh

2016-

4638/QĐ-BNN

9/11/2015

200.700,00

10.575,00

1.356,00

 

 

 

8

Hồ chứa nước Đăk Pokei (giai đoạn 1)

Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT

Kon Rẫy, Kon Tum

2019-

1211/31/10/2018

434.647,00

113.465,00

18.000,00

 

 

 

b)

Thực hiện các nhiệm vụ khác

 

 

 

 

145.000,00

145.000,00

19.139,00

 

 

 

1

Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Toàn tỉnh

2019-

495-28/02/2018

50.000,00

50.000,00

5.000,00

 

 

 

2

Vay lại vốn nước ngoài để thực hiện các dự án ODA

Các chủ đầu tư

Toàn tỉnh

 

 

95.000,00

95.000,00

3.739,00

 

 

(1)

3

Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn thành

Các chủ đầu tư

Toàn tỉnh

2016-2020

 

 

 

10.400,00

 

 

(2)

I.3

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

 

10.000,00

 

 

 

-

Chuẩn bị đầu tư các dự án khác

Các chủ đầu tư

Toàn tỉnh

 

 

 

 

10.000,00

 

 

 

I.4

THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

 

 

 

 

1.276.432,00

1.022.308,00

261.252,00

23.250,00

 

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2020

 

 

 

 

298.334,00

194.207,00

57.500,00

 

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

229.674,00

136.648,00

38.700,00

 

 

 

1

Cầu số 01 qua sông Đăk Bla, thành phố Kon Tum

Ban quản lý các dự án 98

Kon Tum

2017-

1321-31/10/16

96.088,00

96.088,00

19.000,00

 

 

 

2

Kè chống sạt lở bờ sông Pô Kô đoạn qua thị trấn Đăk Glei

Ban quản lý đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT

Đăk  Glei

2010-

565-04/6/09

93.026,00

 

7.000,00

 

 

 

3

Đầu tư xây dựng bể bơi tại các trường học trên địa bàn các huyện, thành phố

Sở Giáo dục và Đào tạo

Toàn tỉnh

2018-

1155-

31/10/2017

40.560,00

40.560,00

12.700,00

 

 

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

68.660,00

57.559,00

18.800,00

 

 

 

1

Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Ngọc Hồi

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

Ngọc Hồi

2018-

192-08/02/17

32.978,00

32.978,00

11.450,00

 

 

 

2

Thao trường bắn, thao trường huấn luyện cấp tỉnh Đăk Rơ Nga

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

Đăk Tô

2018-

302-04/4/2019

15.727,00

15.727,00

2.890,00

 

 

 

3

Bãi xử lý rác thải huyện Đăk Tô

UBND huyện Đăk Tô

ĐăkTô

2018-

854-30/8/17

19.955,00

8.854,00

4.460,00

 

 

 

(2)

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành sau năm 2020

 

 

 

 

371.519,00

221.522,00

89.412,00

 

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

371.519,00

221.522,00

89.412,00

 

 

 

1

Đầu tư hạ tầng Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum

Ban quản lý các dự án 98

Kon Tum

2018-

1153-

31/10/2017

61.500,00

61.500,00

19.412,00

 

 

 

2

Cầu qua sông Đăk Bla (từ xã Vinh Quang đi phường Nguyễn Trãi, TP Kon Tum - Cầu số 3)

Ban quản lý các dự án 98

Kon Tum

2017-

770-11/8/2017

121.522,00

121.522,00

25.000,00

 

 

 

3

Đường và cầu từ tỉnh lộ 671 đi Quốc lộ 14

Ban quản lý các dự án 98

Kon Tum

2017-

1185-10/10/16

249.997,00

100.000,00

30.000,00

 

 

 

4

Đầu tư cơ sở hạ tầng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Măng Đen

UBND huyện Kon Plong

Kon Plong

2018-

1147-31/10/17

60.800,00

60.800,00

15.000,00

 

 

 

(3)

Các dự án dự kiến khởi công mới năm 2020

 

 

 

 

606.579,00

606.579,00

114.340,00

23.250,00

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

492.930,00

492.930,00

50.000,00

180,00

 

 

1

Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu phức hợp đô thị tại Phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Kon Tum

2020-

204-27/02/2019

108.937,00

108.937,00

20.000,00

70,00

 

 

2

Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu du lịch - đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp thể thao tại xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Kon Tum

2020-

206-27/02/2019

383.993,00

383.993,00

30.000,00

110,00

 

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

113.649,00

113.649,00

64.340,00

23.070,00

 

 

1

Hội trường Báo Kon Tum và các hạng mục phụ trợ

Báo Kon Tum

Kon Tum

2020-

241-25/9/2019

1.879,00

1.879,00

1.640,00

 

 

 

2

Hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu Công nghiệp Sao Mai (giai đoạn 1)

Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh

Kon Tum

2020-

257-21/3/2019

27.419,00

27.419,00

15.000,00

15.000,00

 

 

3

Dự án xây dựng điểm chốt chiến đấu dân quân thường trực tại xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Ngọc Hồi

2020-

463-09/5/2019

4.542,00

4.542,00

4.500,00

4.000,00

 

 

4

Mở rộng trạm bơm Vinh Quang đảm bảo tưới cho cánh đồng Cà Tiên

BQL khai thác các công trình thủy lợi

Kon Tum

2020-

1055-

30/10/2015

15.008,00

15.008,00

13.500,00

4.000,00

 

 

5

Đầu tư hệ thống máy phát thanh FM 10kw và thiết bị phụ trợ

Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

Kon Tum

2020-

685-16/8/2019

4.718,00

4.718,00

4.700,00

 

 

 

6

Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại thành phố Kon Tum

Sở Khoa học và Công nghệ

Kon Tum

2020-

1217-

31/10/2019

25.000,00

25.000,00

10.000,00

 

 

 

7

Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Tổ hợp khách sạn, trung tâm thương mại, dịch vụ tại phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Kon Tum

2020-

205-27/02/2019

35.083,00

35.083,00

15.000,00

70,00

 

 

II

NGUỒN THU TIN SDỤNG ĐT

 

 

 

 

 

 

1.080.000,00

 

 

 

1

Nguồn thu tiền sử dụng đất theo mức vốn cân đối của Bộ Tài chính

 

 

 

 

 

 

200.000,00

 

 

 

-

Phân cấp ngân sách các huyện, thành phố được hưởng

 

 

 

 

 

 

125.136,00

 

 

Chi tiết tại Biểu 03

-

Chi phí quản lý đất đai

Các chủ đầu tư

Toàn tỉnh

 

 

 

 

14.220,00

 

 

 

-

Bổ sung quỹ phát triển đất

Quỹ phát triển đất

Kon Tum

 

 

 

 

2.844,00

 

 

 

-

Bố trí đầu tư các dự án do cấp tỉnh quản lý

Các chủ đầu tư

Toàn tỉnh

 

 

 

 

57.800,00

 

 

(3)

2

Nguồn thu tiền sử dụng đất, tài sản trên đất, thuê đất từ các dự án có sử dụng đất tỉnh giao tăng thêm

 

 

 

 

 

 

880.000,00

 

 

 

-

Bố trí đầu tư các dự án do cấp tỉnh quản lý

Các chủ đầu tư

Toàn tỉnh

 

 

 

 

880.000,00

 

 

(3)

III

NGUỒN THU XSỐ KIẾN THIẾT

 

 

 

 

523.584,00

335.277,00

85.000,00

2.200,00

 

 

III.1

Lĩnh vực giáo dục

 

 

 

 

6.169,00

6.169,00

6.000,00

2.200,00

 

 

*

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

6.169,00

6.169,00

6.000,00

2.200,00

 

 

(1)

Các dự án khởi công mới năm 2020

 

 

 

 

6.169,00

6.169,00

6.000,00

2.200,00

 

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

6.169,00

6.169,00

6.000,00

2.200,00

 

 

1

Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng tại Trường Chính trị tỉnh Kon Tum

Trường Chính trị tỉnh

Kon Tum

2020-

1343-

29/11/2018

6.169,00

6.169,00

6.000,00

2.200,00

 

 

III.2

Lĩnh vực y tế

 

 

 

 

339.903,00

151.596,00

59.560,00

 

 

 

*

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

339.903,00

151.596,00

59.560,00

 

 

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2020

 

 

 

 

334.903,00

146.596,00

54.560,00

 

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

297.496,00

109.189,00

44.900,00

 

 

 

1

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa tỉnh lên 750 giường bệnh (giai đoạn I)

Bệnh viện đa khoa tỉnh

Kon Tum

2018-

1144-

31/10/2017

99.800,00

99.800,00

41.510,00

 

 

 

2

Đối ứng dự án Chăm sóc sức khỏe nhân dân các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2

Sở Y tế

Toàn tỉnh

2015-

1003-29/12/15

197.696,000

9.389,000

3.390,00

 

 

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

37.407,00

37.407,00

9.660,00

 

 

 

1

Nâng cấp Bệnh viện Đa khoa Khu vực Ngọc Hồi từ 100 giường bệnh lên 250 giường bệnh

Sở Y tế

Ngọc Hồi

2018-2020

1149-

31/10/2017

37.407,00

37.407,00

9.660,00

 

 

 

(2)

Các dự án dự kiến khởi công mới năm 2020

 

 

 

 

5.000,00

5.000,00

5.000,00

 

 

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

5.000,00

5.000,00

5.000,00

 

 

 

1

Trạm y tế xã Ngọc Linh huyện Đăk Glei

Sở Y tế

Kon Tum

2020

1219-

31/10/2019

5.000,00

5.000,00

5.000,00

 

 

 

III.3

Lĩnh vực công cộng và phúc lợi xã hội

 

 

 

 

177.512,00

177.512,00

19.440,00

 

 

 

*

THỰC HIỆN DỰ ÁN

 

 

 

 

177.512,00

177.512,00

19.440,00

 

 

 

b)

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2020

 

 

 

 

177.512,00

177.512,00

19.440,00

 

 

 

 

Dự án nhóm C

 

 

 

 

177.512,00

177.512,00

19.440,00

 

 

 

1

Trưng bày bảo tàng ngoài trời

Sở Văn hóa, thể thao và du lịch

Kon Tum

2018-

1203-

31/10/2018

19.096,00

19.096,00

1.500,00

 

 

 

2

Sân vận động tỉnh (giai đoạn 2, hạng mục mái che khán đài A)

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Kon Tum

2019-2020

1087-

18/10/2018

123.416,00

123.416,00

13.560,00

 

 

 

3

Hiện đại hóa trang thiết bị Trung tâm sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình và hệ thống tổng khống chế

Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

Kon Tum

2018-2020

980-28/9/2017

35.000,00

35.000,00

4.380,00

 

 

 

Ghi chú:

(1): Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết theo Nghị quyết về Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và tiến độ thực hiện của các dụ

(2): Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thông báo chi tiết để chi trả khoản công nợ còn lại sau khi quyết toán dự án hoàn thành

(3): Căn cứ vào tình hình nguồn thu thực tế từ các dự án khai thác quỹ đất và các dự án có sử dụng đất thông qua hình thức đấu thầu, đấu giá quyền sử dụng đất, thuê đất, Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phân bổ chi tiết sau khi có phát sinh nguồn thu

 

Biểu số 03

TỔNG HỢP VỐN PHÂN CẤP ĐẦU TƯ CHO CẤP HUYỆN KẾ HOẠCH NĂM 2020 TỪ NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Quyết định 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng số

Nguồn cân đối NSĐP theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg

Thu tiền sử dụng đất

Ghi chú

Tổng

Trong đó

Phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại NQ 24/2015/ NQ-HĐND

Phân cấp đầu tư theo mục tiêu

Trong đó

Phân cấp đầu tư vùng kinh tế động lực

Phân cấp đầu tư các xã biên giới

Đầu tư các công trình cấp bách khác

 

Tổng số

323.656

198.520

80.520

118.000

15.000

13.000

90.000

125.136

 

1

Thành phố Kon Tum

84.810

36.410

16.410

20.000

15.000

 

5.000

48.400

 

2

Huyện Đăk Hà

44.025

22.025

7.025

15.000

 

 

15.000

22.000

 

3

Huyện Đăk Tô

15.451

12.371

7.371

5.000

 

 

5.000

3.080

 

4

Huyện Tu Mơ Rông

24.678

24.590

7.590

17.000

 

 

17.000

88

 

5

Huyện Ngọc Hồi

53.124

26.724

6.724

20.000

 

5.000

15.000

26.400

 

6

Huyện Đăk Glei

21.310

16.030

8.030

8.000

 

3.000

5.000

5.280

 

7

Huyện Sa Thầy

14.792

10.832

7.832

3.000

 

2.000

1.000

3.960

 

8

Huyện Ia H'Drai

16.566

13.926

5.926

8.000

 

3.000

5.000

2.640

 

9

Huyện Kon Rẫy (*)

21.077

20.989

5.989

15.000

 

 

15.000

88

 

10

Huyện Kon Plong

27.823

14.623

7.623

7.000

 

 

7.000

13.200

 

(*) Trong đó: Thu hồi số vốn đã ứng trước ngân sách tỉnh 7.000 triệu đồng tại Công văn số 2485/UBND-KTTH ngày 24 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum

 

Biểu số 04

CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2020 TỪ NGUỒN THU ĐƯỢC ĐỂ LẠI ĐẦU TƯ

(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Đ VT: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn - Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Thời gian khởi công - hoàn thành

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2020

Ghi chú

Số QĐ, ngày tháng năm

Tổng mức đầu tư

Trong đó: NSĐP

Tổng số

Trong đó

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

1

2

3

3

5

6

7

8

9

10

11

12

 

Tổng số

 

 

 

 

250.000

 

3.500

 

 

 

I

Nguồn thu phí sử dụng hạ tầng tại KKT cửa khẩu quốc tế Bờ Y

 

 

 

 

250.000

 

3.500

 

 

 

1

Đường lên cột mốc biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia

Ban quản lý khu kinh tế tỉnh

Ngọc Hồi

2017-

153-11/11/09

250.000

 

3.500

 

 

(*)

Ghi chú:

(*): Căn cứ tiến độ thực tế nguồn thu phí sử dụng hạ tầng tại KKT cửa khẩu quốc tế Bờ Y theo báo cáo của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho đơn vị triển khai thực hiện

 

Biểu số 05

KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG PHÂN BỔ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Chương trình

Kế hoạch năm 2020

Ghi chú

TỔNG 02 CTMTQG

CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

CTMTQG GIẢM NGHÈO BN VỮNG

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Dự án 1: Chương trình 30a

Dự án 2: Chương trình 135

Dự án 3

Dự án 4

Dự án 5

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

Vốn SN

A

B

1=2+3

2=5+8

3=6+9

4=5+6

5

6

7=8+9

8=11+14

9=12+15 +16+17+

 

 

12

 

 

15

16

17

18

19

 

TỔNG SỐ

661.008

512.816

148.192

372.490

284.190

88.300

288.518

228.626

59.892

191.070

162.551

28.519

92.969

66.075

26.894

1.310

2.089

1.080

 

A

Cấp tnh

13.372

 

13.372

6.810

 

6.810

6.562

 

6.562

2.193

 

2.193

3.417

 

3.417

 

628

324

 

1

Sở Nông nghiệp và PTNT

3.890

 

3.890

1.900

 

1.900

1.990

 

1.990

1.990

 

1.990

 

 

 

 

 

 

 

2

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

1.041

 

1.041

200

 

200

841

 

841

203

 

203

 

 

 

 

314

324

 

3

Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

3.000

 

3.000

3.000

 

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

200

 

200

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

360

 

360

360

 

360

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

300

 

300

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Hội Nông dân tỉnh

350

 

350

350

 

350

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Tỉnh Đoàn

500

 

500

500

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Ban Dân tộc

3.417

 

3.417

 

 

 

3.417

 

3.417

 

 

 

3.417

 

3.417

 

 

 

 

10

Sở Thông tin và Truyền thông

314

 

314

 

 

 

314

 

314

 

 

 

 

 

 

 

314

 

 

B

Cấp huyện

647.636

512.816

134.820

365.680

284.190

81.490

281.956

228.626

53.330

188.877

162.551

26.326

89.552

66.075

23.477

1.310

1.461

756

 

I

Chi ngân sách tỉnh

143.516

143.516

 

3.180

3.180

 

140.336

140.336

 

140.336

140.336

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Đăk Glei

13.841

13.841

 

 

 

 

13.841

13.841

 

13841

13.840,551

 

 

 

 

 

 

 

(1)

2

Huyện Sa Thầy

14.400

14.400

 

 

 

 

14.400

14.400

 

14.400

14.400

 

 

 

 

 

 

 

(1)

3

Huyện Kon Rẫy

12.503

12.503

 

 

 

 

12.503

12.503

 

12503

12.503,449

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Tu Mơ Rông

20.578

20.578

 

 

 

 

20.578

20.578

 

20.578

20.578

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Kon Plông

41.937

41.937

 

 

 

 

41.937

41.937

 

41.937

41.937

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Ia H'drai

37.077

37.077

 

 

 

 

37.077

37.077

 

37.077

37.077

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Các Chủ đầu tư khác

3.180

3.180

 

3.180

3.180

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

II

Chi ngân sách huyện, thành phố

504.120

369.300

134.820

362.500

281.010

81.490

141.620

88.290

53.330

48.541

22.215

26.326

89.552

66.075

23.477

1.310

1.461

756

 

1

TP Kon Tum

10.204

5.077

5.127

5.898

2.259

3.639

4.306

2.818

1.488

 

 

 

3.820

2.818

1.002

276

138

72

 

2

Huyện Đăk Hà

27.419

19.244

8.175

18.418

13.039

5.379

9.001

6.205

2.796

 

 

 

8.409

6.205

2.204

371

146

75

 

3

Huyện Đăk Tô

28.598

20.869

7.729

21.520

15.897

5.623

7.078

4.972

2.106

 

 

 

6.738

4.972

1.766

130

138

72

 

4

Huyện Ngọc Hồi

40.104

29.837

10.267

33.720

25.335

8.385

6.384

4.502

1.882

 

 

 

6.102

4.502

1.600

72

138

72

 

5

Huyện Tu Mơ Rông

113.463

83.274

30.189

64.908

49.563

15.345

48.555

33.711

14.844

32.733

22.215

10.518

15.581

11.496

4.085

 

159

82

 

6

Huyện Đăk Glei

76.883

60.939

15.944

61.989

50.325

11.664

14.894

10.614

4.280

 

 

 

14385

10.614

3.771

278

152

79

 

7

Huyện Sa Thầy

68.405

53.461

14.944

57.540

45.686

11.854

10.865

7.775

3.090

 

 

 

10537

7.775

2.762

97

152

79

 

8

Huyện Kon Rẫy

32.021

23.560

8.461

24.288

18.081

6.207

7.733

5.479

2.254

 

 

 

7.426

5.479

1.947

86

146

75

 

9

Huyện Kon Plông

61.343

38.935

22.408

38.364

29.720

8.644

22.979

9.215

13.764

10.269

 

10.269

12.489

9.215

3.274

 

146

75

 

10

Huyện Ia H'drai

45.680

34.104

11.576

35.855

31.105

4.750

9.825

2.999

6.826

5.539

 

5.539

4.065

2.999

1.066

 

146

75

 

Ghi chú:

Dự án 3: Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135

Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

(1): Thu hồi số vốn ứng trước ngân sách trung ương đối với nguồn vốn đầu tư phát triển của Dự án1: Chương trình 30a

(2): Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết cho các địa phương để triển khai thực hiện khi hợp tác xã đủ điều kiện, tiêu chí thụ hưởng theo quy định.

 

Biểu số 05.1

KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG PHÂN BỔ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020

Ghi chú

Tổng cộng

Vốn ĐTPT

Trong đó

Vốn sự nghiệp

Trong đó

NSTW

Dự  phòng NSTW

Trong đó

Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị

Thực hiện Đề án Chương trình mỗi xã một sản phẩm

Đào tạo nghề cho lao động nông thôn

Hỗ trợ phát trin hợp tác xã theo QĐ số 2261/QĐ- TTg

Nâng cao cht lượng, phát huy vai trò tổ chức Đảng, chính quyn, đoàn thể trong xây dựng NTM

Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cán bộ NTM các cấp; tuyên truyền vn động

Kinh phí quản

Thu hi ứng tại Văn bản 1731/UB ND- NNTN ngày 10/7/2019 của UBND tnh

Hỗ trợ xã đăng ký thực hiện đạt chuẩn Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao

Hỗ trợ xã đăng ký thc hiện đạt chuẩn Bộ tiêu chí xã NTM kiểu mẫu

Các hoạt động khác (2)

Thực hiện Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã ĐBKK khu vực biên giới (QĐ 1385/QĐ- TTg)

Hỗ trợ phát triển hợp tác xã (QĐ 461/QĐ-TTg; 2261/QĐ-TTg)
(1)

 

Tổng cộng

372.490

284.190

240.410

43.780

40.600

3.180

88.300

11.300

14.000

7.556

600

1.410

1.000

1.775

2.699

3.000

1.000

43.960

 

I

Cấp tnh

6.810

 

 

 

 

 

6.810

1.300

2.000

200

600

1.410

1.000

 

 

 

 

300

 

1

Sở Nông nghiệp và PTNT

1.900

 

 

 

 

 

1.900

1.300

 

 

300

 

 

 

 

 

 

300

(3)

2

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

200

 

 

 

 

 

200

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

3.000

 

 

 

 

 

3.000

 

2.000

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

4

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

200

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

5

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

360

 

 

 

 

 

360

 

 

 

 

360

 

 

 

 

 

 

 

6

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

300

 

 

 

 

 

300

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Hội Nông dân tỉnh

350

 

 

 

 

 

350

 

 

 

 

350

 

 

 

 

 

 

 

8

Tỉnh Đoàn

500

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

II

Cấp huyện

365.680

284.190

240.410

43.780

40.600

3.180

81.490

10.000

12.000

7.356

 

 

 

1.775

2.699

3.000

1.000

43.660

 

1

TP Kon Tum

5.898

2.259

2.259

 

 

 

3.639

500

500

724

 

 

 

215

 

500

500

700

 

2

Huyện Đăk Hà

18.418

13.039

13.039

 

 

 

5.379

1.000

1.000

856

 

 

 

200

 

500

500

1.323

 

3

Huyện Đăk Tô

21.520

15.897

15.897

 

 

 

5.623

1.000

1.000

687

 

 

 

170

 

500

 

2.266

 

4

Huyện Ngọc Hồi

33.720

25.335

25.335

 

 

 

8.385

1.000

1.000

725

 

 

 

155

 

500

 

5.005

 

5

Huyện Tu Mơ Rông

64.908

49.563

49.563

 

 

 

15.345

2.000

2.500

814

 

 

 

215

 

 

 

9.816

 

6

Huyện Đăk Glei

61.989

50.325

36.659

13.666

13.666

 

11.664

1.000

1.500

720

 

 

 

215

700

 

 

7.529

 

7

Huyện Sa Thầy

57.540

45.686

34.298

11.388

11.388

 

11.854

1.000

1.500

733

 

 

 

200

 

500

 

7.921

 

8

Huyện Kon Rẫy

24.288

18.081

18.081

 

 

 

6.207

1.000

1.000

892

 

 

 

140

1.999

500

 

676

 

9

Huyện Kon Plông

38.364

29.720

29.720

 

 

 

8.644

1.000

1.500

989

 

 

 

170

 

 

 

4.985

 

10

Huyện Ia H'drai

35.855

31.105

15.559

15.546

15.546

 

4.750

500

500

216

 

 

 

95

 

 

 

3.439

 

11

Các Chủ đầu tư khác

3.180

3.180

 

3.180

 

3.180

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết cho các địa phương để triển khai thực hiện khi hợp tác xã đủ điều kiện, tiêu chí thụ hưởng theo quy định.

(2) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lựa chọn nội dung, hoạt động thuộc Chương trình để triển khai thực hiện, gồm các nội dung; Hỗ trợ phát triển giáo dục nông thôn; phát triển ngành nghề nông thôn; xử lý, cải thiện môi trường nông thôn; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho cán bộ, công chức xã; nâng cao năng lực cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp; duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành và được đưa vào sử dụng trên địa bàn xã; các nội dung, nhiệm vụ khác của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ở cấp xã, do xã thực hiện;...

(3) 300 triệu đồng (các hoạt động khác); Kinh phí thực công tác theo dõi, đánh giá Bộ chỉ số nước sạch nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nước ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh

 

Biểu số 05.2

KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG PHÂN BỔ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Địa bàn

Số Lượng

Kế hoạch vốn năm 2020

Ghi chú

Tổng số

Vốn đầu tư phát triển

Vốn sự nghiệp

Trong đó:

Duy tu bảo dưỡng CSHT

Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo

Hỗ trợ lao động nghèo, cận nghèo, đồng bào DTTS đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

Nâng cao năng lực; giám sát, đánh giá

Hoạt động chuyên môn khác

 

TỔNG SỐ

 

288.518

228.626

59.892

10.554

41.090

1.662

3.741

2.845

 

I

Dự án 1: Chương trình 30a

 

191.070

162.551

28.519

5.673

21.184

1.662

 

 

 

1

Cấp tỉnh

 

2.193

 

2.193

 

1.990

203

 

 

 

-

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

203

 

203

 

 

203

 

 

(1)

-

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

1.990

 

1.990

 

1.990

 

 

 

(2)

2

Cấp huyện, thành phố

 

188.877

162.551

26.326

5.673

19.194

1.459

 

 

Chi tiết vốn ĐTPT tại Biểu 05.3

-

Huyện Tu Mơ Rông

 

53.311

42.793

10.518

2.095

7.851

572

 

 

 

-

Huyện Kon Plông

 

52.206

41.937

10.269

2.053

7.694

522

 

 

 

-

Huyện Đăk Glei

 

13.840,551

13.840,551

 

 

 

 

 

 

(3)

-

Huyện Sa Thầy

 

14.400,000

14.400,000

 

 

 

 

 

 

(3)

-

Huyện Kon Rẫy

 

12.503,449

12.503,449

 

 

 

 

 

 

(3)

-

Huyện Ia H'Drai

 

42.616

37.077

5.539

1.525

3.649

365

 

 

 

II

Dự án 2: Chương trình 135

54 xã/66 thôn

92.969

66.075

26.894

4.881

18.596

 

3.417

 

 

1

Cấp tỉnh

 

3.417

 

3.417

 

 

 

3.417

 

 

-

Ban Dân tộc

 

3.417

 

3.417

 

 

 

3.417

 

(4)

2

Cấp huyện, thành phố

 

89.552

66.075

23.477

4.881

18.596

 

 

 

 

2.1

Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã ATK

54

73.499

54.241

19.258

4.001

15.257

 

 

 

(5)

-

Huyện Tu Mơ Rông

11

15.581

11.496

4.085

849

3.236

 

 

 

 

 

Huyện Kon Plông

7

9.737

7.182

2.555

532

2.023

 

 

 

 

-

Huyện Đăk Glei

9

12.402

9.153

3.249

675

2.574

 

 

 

 

-

Huyện Sa Thầy

7

9.548

7.049

2.499

518

1.981

 

 

 

 

-

Huyện Kon Rẫy

4

5.456

4.028

1.428

296

1.132

 

 

 

 

-

Huyện Ia H'Drai

3

4.065

2.999

1.066

222

844

 

 

 

 

-

Huyện Đăk Tô

4

5.304

3.916

1.388

288

1.100

 

 

 

 

 

Huyện Đăk Hà

4

5.304

3.916

1.388

288

1.100

 

 

 

 

-

Huyện Ngọc Hồi

5

6.102

4.502

1.600

333

1.267

 

 

 

 

2.2

Các thôn (làng) ĐBKK

66

16.053

11.834

4.219

880

3.339

 

 

 

(5)

-

Huyện Kon Plông

11

2.752

2.033

719

149

570

 

 

 

 

-

Huyện Đăk Glei

8

1.983

1.461

522

109

413

 

 

 

 

-

Huyện Sa Thầy

4

989

726

263

56

207

 

 

 

 

-

Huyện Kon Rẫy

8

1.970

1.451

519

109

410

 

 

 

 

-

Huyện Đăk Tô

6

1.434

1.056

378

79

299

 

 

 

 

-

Huyện Đăk Hà

13

3.105

2.289

816

170

646

 

 

 

 

-

TP Kon Tum

16

3.820

2.818

1.002

208

794

 

 

 

 

III

Dự án 3: Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài CT 30a và CT 135

36 xã

1.310

 

1.310

 

1.310

 

 

 

 

-

Huyện Đăk Glei

3

278

 

278

 

278

 

 

 

(6)

-

Huyện Sa Thầy

4

97

 

97

 

97

 

 

 

 

-

Huyện Kon Rẫy

3

86

 

86

 

86

 

 

 

 

-

Huyện Đăk Tô

5

130

 

130

 

130

 

 

 

 

-

Huyện Đăk Hà

7

371

 

371

 

371

 

 

 

(6)

-

Huyện Ngọc Hồi

3

72

 

72

 

72

 

 

 

 

-

Thành phố Kon Tum

11

276

 

276

 

276

 

 

 

 

IV

Dự án 4: Truyền thống và giảm nghèo về thông tin

 

2.089

 

2.089

 

 

 

 

2.089

 

1

Cấp tỉnh

 

628

 

628

 

 

 

 

628

 

+

Sở Lao động - TBXH

 

314

 

314

 

 

 

 

314

 

+

Sở Thông tin và Truyền thông

 

314

 

314

 

 

 

 

314

 

2

Cấp huyện, thành phố

 

1.461

 

1.461

 

 

 

 

1.461

(7)

+

Huyện Tu Mơ Rông

 

159

 

159

 

 

 

 

159

 

+

Huyện Kon Plông

 

146

 

146

 

 

 

 

146

 

+

Huyện Đăk Glei

 

152

 

152

 

 

 

 

152

 

+

Huyện Ngọc Hồi

 

138

 

138

 

 

 

 

138

 

+

TP. Kon Tum

 

138

 

138

 

 

 

 

138

 

V

Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

 

1.080

 

1.080

 

 

 

324

756

 

1

Cấp tỉnh

 

324

 

324

 

 

 

324

 

 

+

Sở Lao động -TBXH

 

324

 

324

 

 

 

324

 

 

2

Cấp huyện, thành phố

 

756

 

756

 

 

 

 

756

 

+

Huyện Tu Mơ Rông

 

82

 

82

 

 

 

 

82

 

+

Huyện Kon Plông

 

75

 

75

 

 

 

 

75

 

+

Huyện Đăk Glei

 

79

 

79

 

 

 

 

79

 

+

Huyện Sa Thầy

 

79

 

79

 

 

 

 

79

 

+

Huyện Kon Rẫy

 

75

 

75

 

 

 

 

75

 

+

Huyện Ia H'Drai

 

75

 

75

 

 

 

 

75

 

+

Huyện Đăk Tô

 

72

 

72

 

 

 

 

72

 

+

Huyện Đăk Hà

 

75

 

75

 

 

 

 

75

 

+

Huyện Ngọc Hồi

 

72

 

72

 

 

 

 

72

 

+

TP. Kon Tum

 

72

 

72

 

 

 

 

72

 

Ghi chú:

(1): Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện, phối hợp với UBND các huyện rà soát, lựa chọn và hướng dẫn, tập huấn cho các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ; trong đó ưu tiên đối tượng lao động là thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt là thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo.

(2): Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm mua sắm vắc xin theo đúng quy định; quản lý sử dụng có hiệu quả nguồn vắc xin, đảm bảo đúng mục tiêu, nhiệm vụ.

(3): Thu hồi số vốn ứng trước ngân sách trung ương dự kiến thu trong giai đoạn 2016-2020 còn lại chưa thu hồi.

(4): Nguồn vốn nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở: Giao Ban dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện.

(5): Đối với các xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn ĐBKK: Trên cơ sở mức vốn được phân bổ, giao UBND các huyện, thành phố căn cứ đối tượng thụ hưởng quy định tại Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Ủy ban dân tộc, phân bổ chi tiết cho các xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn ĐBKK để triển khai thực hiện cho phù hợp. Giao Ban dân tộc tỉnh hướng dẫn các huyện, thành phố phân bổ theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(6): Nhân rộng mô hình giảm nghèo 394 triệu đồng, bằng 30% tổng vốn hỗ trợ; Huyện Đăk Glei 197 triệu đồng, huyện Đăk Hà 197 triệu đồng.

(7): Giao Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cấp có thẩm quyền và hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện theo Văn bản số 4275/BTTTT-KHTC ngày 29/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

 

Biểu số 05.3

CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH 30A NĂM 2020
(THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG)

(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Đvt: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết KH năm 2019

Kế hoạch năm 2020

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó: NSTW

Tổng số

Trong đó: Thu hồi các khoản ứng trước

Tổng số

Trong đó: NSTW

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

214.173

198.165

28.609

28.609

162.551

40.744

 

1

Huyện Tu Mơ Rông

 

 

 

38.011

33.945

11.730

11.730

42.793

 

 

1

Chi ngân sách cấp huyện

 

 

 

38.011

33.945

11.730

11.730

22.215

 

 

-

Các dự án nhóm C quy mô nhỏ

 

 

 

38.011

33.945

11.730

11.730

22.215

 

(1)

2

Chi ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

20.578

 

 

(1)

Giao chi tiết sau

 

 

 

 

 

 

 

20.578

 

(2)

II

Huyện Kon Plông

 

 

 

48.281

43.722

1.785

1.785

41.937

 

 

1

Chi ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

48.281

43.722

1.785

1.785

41.937

 

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2020

 

 

 

12.742

12.346

1.785

1.785

10.561

 

 

-

Đường GTNT Măng Lây đi thôn Ngọc Ring

Xã Đăk Ring

2020-

1289;

14/11/2019

12.742

12.346

1.785

1.785

10.561

 

 

(2)

Các dự án khởi công mới năm 2020

 

 

 

12.394

11.210

 

 

11.210

 

 

-

Thủy lợi Măng Tiang, thôn Kon Du, xã Măng Cành

Xã Măng Cành

2020-

1291;

14/11/2019

12.394

11.210

 

 

11.210

 

 

(3)

Giao chi tiết sau

 

 

 

23.145

20.166

 

 

20.166

 

(2)

III

Huyện Ia H'Drai

 

 

 

53.119

49.171

11.799

11.799

37.077

 

 

1

Chi ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

53.119

49.171

11.799

11.799

37.077

 

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2020

 

 

 

53.119

49.171

11.799

11.799

37.077

 

 

-

Đường giao thông nối tiếp từ đường ĐĐT02 đi cầu Drai

Xã Ia Tơi

2019-

576;

07/6/2019

14.975

14.007

2.658

2.658

11.349

 

 

-

Đường giao thông từ cầu Drai đến đường tuần tra biên giới tại khu vực Hồ Le (Đoạn Km3+426,82 - Km6+475,67)

Xã Ia Đal

2019-

578;

07/6/2019

14.950

13.942

2.664

2.664

11.278

 

 

-

Hồ chứa nước số 2 trung tâm hành chính huyện

Xã Ia Tơi

2019-

881;

23/8/2019

9.130

8.695

2.825

2.825

5.869

 

 

-

Công trình Thủy lợi Hồ chứa nước xã IV (thôn 1, thôn 2, xã Ia Đal, huyện Ia H'Drai)

Xã la Đal

2019-

880;

23/8/2019

14.064

12.527

3.652

3.652

8.581

 

 

VI

Huyện Sa Thầy

 

 

 

20.502

20.502

142

142

14.400

14.400

 

1

Chi ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

20.502

20.502

142

142

14.400

14.400

 

(1)

Các dự án hoàn thành và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2019

 

 

 

20.502

20.502

142

142

14.400

14.400

 

-

Đường giao thông liên thôn xã Sa Bình - Ya Ly

Xã Sa Bình, Ya Ly

2014

1409;

09/11/2009

20.502

20.502

142

142

14.400

14.400

 

V

Huyện Kon Rẫy

 

 

 

26.915

24.276

1.785

1.785

12.503,449

12.503,449

 

1

Chi ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

26.915

24.276

1.785

1.785

12.503,449

12.503,449

 

(1)

Các dự án hoàn thành và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2019

 

 

 

26.915

24.276

1.785

1.785

12.503,449

12.503,449

 

-

Đường từ thôn 4 đi thôn 11, xã Đăk Tờ Re

Xã Đăk Tờ Re

2014-2015

906a;

28/9/2012

4.984

4.984

1.785

1.785

815,0

815,0

 

-

Cầu treo thôn 6 xã Đăk Tờ Re huyện Kon Rẫy (Hạng mục: cầu và đường hai đầu cầu)

Xã Đăk Tờ Re

2013-2014

947;

05/10/2012

3.466

1.427

 

 

1.407,236

1.407,236

 

-

Trường THCS xã Tân Lập. Hạng mục: Nhà ở bán trú cho học sinh 04 phòng

Xã Tân Lập

2013-2014

1051 a; 30/10/2012

1.513

1.213

 

 

1.167,641

1.167,641

 

-

Trường mầm non Hoa Hồng, xã Đăk Tờ Re

Xã Đăk Tờ Re

2013-2014

1052a;

30/10/2012

1.975

1.675

 

 

1.586,572

1.586,572

 

-

Trường THCS huyện Kon Rẫy

Xã Đăk Ruồng

2014-2015

1044;

25/10/2012

9.995

9.995

 

 

4.927,0

4.927,0

 

-

Đường đi khu dân cư thôn 5 - thôn 6, xã Đăk Kôi

Xã Đăk Kôi

2014-2015

908a;

28/9/2012

4.982

4.982

 

 

2.600,0

2.600,0

 

VI

Huyện Đăk Glei

 

 

 

27.345

26.549

1.367

1.367

13.840,551

13.840,551

 

1

Chi ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

27.345

26.549

1.367

1.367

13.840,551

13.840,551

 

(1)

Các dự án hoàn thành và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2019

 

 

 

27.345

26.549

1.367

1.367

13.840,551

13.840,551

 

-

Đập Đăk Cải xã Đăk Choong huyện Đăk Glei

Xã Đăk Choong

2014-2015

1040;

25/10/2012

4.997

4.997

1.367,4

1.367,4

632,6

632,6

 

-

Đường GTNT khu tái định cư thôn Kon Riêng xã Đăk Choong huyện Đăk Glei

Xã Đăk Choong

2014-2015

1530;

24/10/2012

1.652

856

 

 

748,091

748,091

 

-

Đường giao thông từ thôn Pêng Prống đi khu sản xuất tập trung xã Đăk Pét huyện Đăk Glei

Xã Đăk Pék

2014-2015

1292;

12/10/2012

4.995

4.995

 

 

2.330,084

2.330,084

 

-

Đường GTNT khu tái định cư thôn Kon Riêng xã Đăk Choong (các đường nhánh khu tái định cư)

Xã Đăk Choong

2014

1291;

12/10/2012

1.898

1.898

 

 

1.770,597

1.770,597

 

-

Cầu tràn thôn Đăk Ung xã Đăk Nhoong huyện Đăk Glei

Xã Đăk Nhoong

2014-2015

1041;

25/10/2012

2.436

2.436

 

 

1.200,0

1.200,0

 

-

Trường mầm non xã Đăk Kroong (Hạng mục: 03 phòng học tại 03 điểm trường)

Xã Đăk Kroong

2014-2015

1304;

25/10/2012

1.521

1.521

 

 

700,0

700,0

 

-

Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS xã Đăk Choong (Hạng mục: 04 phòng công vụ giáo viên và 04 phòng ở học sinh)

Xã Đăk Choong

2014

1305;

25/10/2012

3.256

3.256

 

 

3.013,179

3.013,179

 

-

Trường mầm non xã Đăk Môn (Hạng mục: 08 phòng học tại 08 điểm trường)

Xã Đăk Môn

2014-2015

1306;

25/10/2012

4.001

4.001

 

 

2.000,0

2.000,0

 

-

Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS xã Đăk Long

Xã Đăk Long

2014-2015

1042;

25/10/2012

2.589

2.589

 

 

1.446,0

1.446,0

 

Ghi chú:

(1) Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông phân bổ chi tiết cho từng dự án, gửi sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương và Xã hội để theo dõi, tổng hợp.

(2) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết cho dự án khi đủ thủ tục theo quy định