Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1379/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-BCĐ896 ngày 26/4/2019 của Trưởng Ban chỉ đạo 896 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 3166/QĐ-BTP ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư của Bộ Tư pháp giai đoạn 2013 - 2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư năm 2019 của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ NĂM 2019 CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1379 /QĐ-BTP ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
Xác định các hoạt động cụ thể, thời hạn hoàn thành, sản phẩm và trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trong việc triển khai các nhiệm vụ Bộ Tư pháp được giao trong năm 2019 theo các Quyết định số 3166/QĐ-BTP ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư (Đề án 896) của Bộ Tư pháp giai đoạn 2013 - 2020, Quyết định số 793/QĐ-BTP ngày 05/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc giao đơn vị làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ của Bộ Tư pháp theo Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 77/QĐ-BCĐ896 ngày 26/4/2019 của Trưởng ban Ban chỉ đạo 896 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2019.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm xác định và thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả, chất lượng những nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp được giao tại Đề án 896 trong năm 2019.
- Làm rõ vai trò chủ trì, phối hợp của các đơn vị thuộc Bộ trong việc chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ với kết quả đầu ra và thời hạn hoàn thành nhiệm vụ được xác định trước.
a) Đơn vị thực hiện: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
b) Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý II, III, IV/2019.
d) Kết quả thực hiện: Nghị định quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến được Chính phủ ban hành.
2.1. Tiếp tục mở rộng phạm vi triển khai Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung (trong đó có Phần mềm đăng ký khai sinh điện tử phục vụ cung cấp dữ liệu cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và tiếp nhận Số định danh cá nhân cho trẻ em khi đăng ký khai sinh)
a) Đơn vị thực hiện: Cục Công nghệ thông tin.
b) Đơn vị phối hợp: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Văn phòng Bộ; Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Cả năm.
d) Kết quả thực hiện: Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung được áp dụng đồng bộ tại các địa phương, tiếp tục cung cấp dữ liệu công dân cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và tiếp nhận Số định danh cá nhân cho trẻ em khi đăng ký khai sinh; từng bước thiết lập, hình thành Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
2.2. Đề xuất nhu cầu kết nối thông tin giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
a) Đơn vị thực hiện: Cục Công nghệ thông tin.
b) Đơn vị phối hợp: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an; Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý IV/2019.
d) Kết quả thực hiện: Phương án đề xuất của Bộ Tư pháp về việc kết nối - trao đổi thông tin giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
3.1. Hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 13/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ trong phạm vi Bộ Tư pháp
a) Đơn vị thực hiện: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị quản lý lĩnh vực có thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư (Tổng cục Thi hành án dân sự; Cục Bổ trợ tư pháp; Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm; Cục Bồi thường nhà nước; Cục Con nuôi; Cục Trợ giúp pháp lý; Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia).
c) Thời gian thực hiện: Cả năm.
d) Kết quả thực hiện: Công văn hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ có liên quan triển khai thực hiện Đề án, Kế hoạch năm 2019.
3.2. Đẩy mạnh hoạt động truyền thông đối với Đề án 896 và Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 13/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ; các kết quả và quá trình thực hiện nhiệm vụ triển khai mở rộng việc cấp số định danh cá nhân cho trẻ em khi đăng ký khai sinh, cung cấp dữ liệu cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, việc kết nối thông tin giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
a) Đơn vị thực hiện: Văn phòng Bộ.
b) Đơn vị phối hợp: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị quản lý lĩnh vực có thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư (Tổng cục Thi hành án dân sự; Cục Bổ trợ tư pháp; Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm; Cục Bồi thường nhà nước; Cục Con nuôi; Cục Trợ giúp pháp lý; Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia).
c) Thời gian thực hiện: Cả năm.
d) Kết quả thực hiện: Tài liệu, các ấn phẩm, chương trình truyền thông.
3.3. Đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án 896 năm 2019 và dự kiến các nhiệm vụ cần triển khai năm 2020 trong phạm vi Bộ Tư pháp
a) Đơn vị thực hiện: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ; Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị quản lý lĩnh vực có thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư (Tổng cục Thi hành án dân sự; Cục Bổ trợ tư pháp; Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm; Cục Bồi thường nhà nước; Cục Con nuôi; Cục Trợ giúp pháp lý; Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia).
c) Thời gian thực hiện: Trước ngày 25/12/2019.
d) Kết quả thực hiện: Báo cáo kết quả thực hiện Đề án 896 năm 2019 của Bộ Tư pháp, dự thảo Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai Đề án 896 năm 2020.
a) Đơn vị thực hiện: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị khác thuộc Bộ có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Cả năm.
1. Trách nhiệm thực hiện
- Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ năm 2019 của đơn vị theo đúng Kế hoạch.
- Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực với tư cách đơn vị đầu mối theo Quyết định số 793/QĐ-BTP ngày 05/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch và báo cáo Bộ trưởng về tình hình, kết quả thực hiện.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên của Bộ Tư pháp được giao hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước./.
- 1Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 957/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư (Đề án 896) năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2018 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao do Chính phủ ban hành
- 4Công văn 3982/CHK-ANHK năm 2019 thực hiện quy định về giấy tờ nhân thân của hành khách của Thông tư 13/2019/TT-BGTVT do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 325/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Danh sách thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 224/QĐ-BCĐ896 về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2020 do Ban Chỉ đạo 896 ban hành
- 7Quyết định 1197/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Kế hoạch phân công thực hiện Nghị quyết 89/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Quyết định 725/QĐ-BXD về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2020
- 9Quyết định 1564/QĐ-BTP ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 và Kế hoạch về cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 3Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2017 về tăng cường phối hợp triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 524/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 896/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2017 đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 957/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư (Đề án 896) năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2018 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 77/QĐ-BCĐ896 về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2019 do Trưởng Ban Chỉ đạo 896 ban hành
- 10Công văn 3982/CHK-ANHK năm 2019 thực hiện quy định về giấy tờ nhân thân của hành khách của Thông tư 13/2019/TT-BGTVT do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
- 11Quyết định 325/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Danh sách thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 224/QĐ-BCĐ896 về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2020 do Ban Chỉ đạo 896 ban hành
- 13Quyết định 1197/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Kế hoạch phân công thực hiện Nghị quyết 89/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 14Quyết định 725/QĐ-BXD về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2020
- 15Quyết định 1564/QĐ-BTP ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP về chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 và Kế hoạch về cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 1379/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư năm 2019 của Bộ Tư pháp
- Số hiệu: 1379/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/06/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra