- 1Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2013 tỷ lệ hỗ trợ của ngân sách nhà nước và cơ chế, chính sách huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 1996/QĐ-TTg năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 1Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 40/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1373/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 28 tháng 06 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN ĐẠ TẺH ĐẠT CHUẨN HUYỆN NÔNG THÔN MỚI VÀO NĂM 2019.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới;
Xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 16/5/2016 của UBND huyện Đạ Tẻh về việc đề nghị phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đạ Tẻh đạt chuẩn huyện nông thôn mới vào năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 108/TTr-SNN ngày 01/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đạ Tẻh đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi: 10 xã và thị trấn Đạ Tẻh trên địa bàn huyện Đạ Tẻh.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung: Xây dựng huyện Đạ Tẻh trở thành huyện nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại; đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn ngày càng được nâng cao; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, văn minh, giàu đẹp, môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững.
- Phấn đấu đến năm 2019 huyện Đạ Tẻh đạt chuẩn huyện nông thôn mới, có 10/10 xã (100%) đạt chuẩn xã nông thôn mới, cụ thể như sau:
- Các xã: An Nhơn, Đạ Kho, Hà Đông tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng 19 tiêu chí đã đạt được.
- Năm 2016, các xã: Quảng Trị, Triệu Hải và Hương Lâm đạt chuẩn xã nông thôn mới.
- Năm 2017, các xã: Quốc Oai và Đạ Pal đạt chuẩn xã nông thôn mới, thị trấn Đạ Tẻh đạt chuẩn văn minh đô thị.
- Năm 2018, xã Mỹ Đức đạt chuẩn xã nông thôn mới.
- Năm 2019, xã Đạ Lây đạt chuẩn nông thôn mới.
- Ngoài ra huyện Đạ Tẻh cần phải đạt được các số tiêu chí của huyện nông thôn mới được quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Quy hoạch xây dựng nông thôn mới:
- Năm 2016, hoàn thành cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch nông thôn mới được duyệt; điều chỉnh quy hoạch chung của xã gắn với quy hoạch phân khu (chi tiết) đặc biệt là khu trung tâm cho 07/10 xã, gồm các xã: Đạ Lây, Quảng Trị, Hương Lâm, Triệu Hải, Đạ Pal, Quốc Oai, Mỹ Đức.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Đạ Tẻh giai đoạn 2016-2020; xây dựng mới các quy hoạch liên vùng phát triển các sản phẩm chủ lực; tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các quy hoạch đã được ban hành; tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với việc thực hiện quy hoạch.
b) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:
- Giao thông: Đầu tư kiên cố hóa và nâng cấp hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo đạt chuẩn, kết nối với mạng lưới giao thông liên vùng, liên kết trung tâm các xã với trung tâm huyện và khu vực, hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã, liên kết các khu dân cư với khu sản xuất theo quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông của huyện; đầu tư xây dựng mới và nâng cấp 18 km đường trục huyện; 13,4 km đường trục xã, liên xã; 11,965 km đường trục thôn, xóm; 16,836 km đường trục chính nội đồng. Đến năm 2018, có 10/10 xã đạt tiêu chí về giao thông.
- Thủy lợi: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn huyện, gồm: nâng cấp hồ chứa nước Đạ Tẻh và kiên cố hóa khoảng 70 km kênh mương thuộc công trình thủy lợi Đạ Tẻh; xây dựng 02 hồ chứa nước Hương Thanh và Đạ Lây; khai thác có hiệu quả các công trình thủy lợi và thường xuyên duy tu, sửa chữa đảm bảo an toàn các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện. Đến năm 2019, có 10/10 xã đạt tiêu chí về thủy lợi.
- Điện: Tiếp tục đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống các công trình điện đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn, gồm: xây dựng mới 26 trạm biến áp, 48 km đường dây hạ thế; nâng cấp, cải tạo 21 trạm biến áp và 39,5 km đường dây hạ thế.
- Trường học: Hoàn thiện hệ thống các cơ sở vật chất trường học theo tiêu chí nông thôn mới nhằm chuẩn hóa về giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, trong đó: xây dựng mới 110 phòng học, 123 phòng chức năng, bộ môn; nâng cấp 76 phòng học, 53 phòng chức năng, bộ môn và cải tạo, sửa chữa một số hạng mục, công trình phụ trợ khác. Đến năm 2018, có 10/10 xã đạt tiêu chí về cơ sở vật chất trường học.
- Cơ sở vật chất văn hóa: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn huyện và xã theo tiêu chí nông thôn mới, gồm: nâng cấp khu trung tâm văn hóa - thể thao huyện đạt chuẩn quốc gia, xây dựng mới 04 nhà văn hóa và khu thể thao xã, 08 nhà văn hóa và khu thể thao thôn, cải tạo sửa chữa 30 nhà văn hóa thôn. Đến năm 2017, có 10/10 xã đạt tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa.
- Chợ nông thôn: Nâng cấp, cải tạo nhà lồng chợ Đạ Lây và công trình phụ trợ như sân, hệ thống thoát nước, nhà vệ sinh, giếng nước chợ Triệu Hải; đối với các xã khác xây dựng các điểm chợ để thu mua nông sản và giao thương hàng hóa.
- Bưu điện: Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu của nhân dân trên toàn địa bàn huyện.
- Nhà ở dân cư nông thôn: Huy động nguồn lực xây dựng, nâng cấp 96 căn nhà cho hộ gia đình chính sách và hộ nghèo. Vận động nhân dân chỉnh trang nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng để từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn.
c) Về phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập:
- Tiếp tục chỉ đạo phát triển sản xuất nông nghiệp theo chiều sâu; tăng cường thâm canh, ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao vào sản xuất; triển khai thực hiện có hiệu quả cánh đồng lớn (quy mô 2.000 ha), xây dựng vùng chuyên canh gắn với xây dựng nhãn hiệu gạo Nếp Quýt Đạ Tẻh (800 ha); mở rộng diện tích cây dâu (700 ha) gắn với phát triển nghề nuôi tằm; thâm canh cải tạo 7.130 ha cây điều; tiếp tục chuyển đổi mùa vụ, phát triển vùng sản xuất bắp cánh đồng lớn; ổn định vùng chuyên canh sản xuất cao su theo quy hoạch. Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi đại gia súc, khuyến khích chăn nuôi tập trung dưới hình thức nông hộ, trang trại; tăng cường kiểm soát dịch bệnh và đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Thực hiện tốt các chương trình hướng nghiệp và đào tạo nghề cho lao động nông thôn, xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp để tạo nhiều việc làm tại nông thôn. Tăng cường đào tạo nghề trong lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp để phát triển ngành nghề nông thôn.
- Tập trung mọi nguồn lực, vận dụng cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nước hỗ trợ các hộ nghèo, cận nghèo để từng bước thoát nghèo một các bền vững, hạn chế các hộ tái nghèo.
- Khuyến khích phát triển, thành lập mới các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác trong mọi lĩnh vực, ngành nghề; ưu tiên phát triển hình thức tổ chức sản xuất theo hướng phát triển hợp tác xã liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm với các công ty trong và ngoài tỉnh.
d) Về phát triển giáo dục, văn hóa - xã hội và môi trường:
- Về giáo dục: Tiếp tục phấn đấu giữ vững kết quả đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở; đồng thời, nâng dần các chỉ tiêu đạt chuẩn, đảm bảo vững chắc cho công tác phổ cập giáo dục, tạo tiền đề cơ bản hướng đến thực hiện phổ cập giáo dục trung học phổ thông vào những năm tiếp theo; đảm bảo tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông từ 96% trở lên, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 30%.
- Y tế: Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, các cấp ủy chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể tham gia tuyên truyền và vận động các tầng lớp nhân dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế. Huy động các nguồn vốn tập trung xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị cho các trạm y tế xã. Đến năm 2018, có 10/10 xã đạt tiêu chí về y tế.
- Văn hóa: Tiếp tục củng cố và xây dựng các thiết chế văn hóa cơ sở, đẩy mạnh phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa gắn liền với quy chế phối hợp của các sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể vận động toàn dân thực hiện, nâng cao tỷ lệ thôn đạt chuẩn văn hóa 5 năm liền. Từng bước đẩy lùi các tiêu cực, tệ nạn xã hội; xây dựng một xã hội, cộng đồng văn hóa, tiến bộ mang bản sắc văn hóa Việt nam. Đến năm 2018, có 10/10 xã đạt tiêu chí về văn hóa.
- Môi trường: Tiếp tục duy trì và nâng tỷ lệ hộ dân ở nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt trên 95%; tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh đạt 100%, tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình (nhà tắm, nhà vệ sinh, bể nước) đạt chuẩn 90%, rác thải được thu gom 100% về điểm xử lý tập trung; chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong các khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng, không có hoạt động làm suy giảm môi trường.
đ) Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội:
- Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của các tổ chức cơ sở Đảng, nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên; đổi mới nội dung và phương thức lãnh đạo của tổ chức Đảng để đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, cũng như nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở; phấn đấu xây dựng Đảng bộ, chính quyền, đoàn thể xã đạt danh hiệu trong sạch vững mạnh. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bố trí sắp xếp lại để cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định. Đến hết năm 2016, có 10/10 xã tiêu chí về hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh.
- Đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, gắn với phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp, để thực hiện tốt nhiệm vụ an ninh và trật tự, an toàn xã hội ở địa phương; phòng chống và đấu tranh có hiệu quả với các loại tội phạm, đẩy lùi tệ nạn xã hội, không có tụ điểm phức tạp về an ninh trật tự, an toàn xã hội; xây dựng lực lượng công an vững mạnh, bảo vệ tốt an ninh trật tự tại từng địa bàn dân cư.
e) Xây dựng thị trấn Đạ Tẻh đạt chuẩn văn minh đô thị:
- Mục tiêu: Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng 22/24 chỉ tiêu đã đạt được (gồm: 5/6 chỉ tiêu của tiêu chuẩn chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và quy định của địa phương; 8/8 chỉ tiêu của tiêu chuẩn về phát triển kinh tế, quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch; 3/4 chỉ tiêu của tiêu chuẩn về văn hóa, xã hội; 6/6 chỉ tiêu của tiêu chuẩn xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị). Lộ trình thị trấn Đạ Tẻh đạt chuẩn văn minh đô thị vào năm 2017 như sau:
+ Năm 2016: Đạt 3 tiêu chuẩn, gồm: Chấp hành hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và quy định của địa phương; về phát triển kinh tế, quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch; về văn hóa, xã hội; xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị.
+ Năm 2017: Giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn đạt được, phấn đấu đạt thêm tiêu chuẩn về văn hóa, xã hội; hoàn thành xây dựng thị trấn Đạ Tẻh đạt chuẩn văn minh đô thị.
- Nội dung: Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về việc xây dựng thị trấn Đạ Tẻh đạt chuẩn văn minh đô thị; đẩy mạnh công tác tuyên truyền tạo sự đồng thuận, hưởng ứng tích cực của nhân dân cùng chung sức xây dựng thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; đề cao vai trò vận động quần chúng của các tổ chức đoàn thể; tìm ra nguyên nhân những tiêu chí đạt thấp hoặc còn vướng mắc từ đó đề ra nhiệm vụ, giải pháp để khắc phục và phấn đấu: Trong quá trình phấn đấu xây dựng thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị gắn với tiêu chí đô thị loại V, tiếp tục theo dõi, hỗ trợ UBND thị trấn Đạ Tẻh trong việc thực hiện các tiêu chí xây dựng thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị.
4. Các giải pháp thực hiện Đề án:
a) Giải pháp về tuyên truyền:
- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền để cung cấp đầy đủ thông tin, tạo điều kiện cho cả hệ thống chính trị từ huyện đến xã, thôn và toàn xã hội hiểu rõ mục đích, nội dung chỉ đạo, cơ chế chính sách của Đảng, Nhà nước về xây dựng nông thôn mới, nhằm làm cho cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân thấy được đây là việc làm, lợi ích của chính mình, của các cộng đồng, nhân dân là chủ thể.
- Thực hiện tốt phong trào thi đua yêu nước gắn với thi đua xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu ngành nông nghiệp; biểu dương, nhân rộng những cách làm tốt, sáng tạo của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong phong trào xây dựng nông thôn mới.
b) Giải pháp về quy hoạch: Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung của các xã, quy hoạch phân khu trung tâm xã và cắm mốc lộ giới phù hợp với điều kiện phát triển của địa phương và theo định hướng của huyện. Lưu ý, việc gắn kết các quy hoạch: quy hoạch các khu dân cư, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất của xã, quy hoạch chung của huyện gắn với xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung; lựa chọn một số khu dân cư làm điểm để tập trung chỉ đạo quản lý theo quy hoạch, hình thành những khu dân cư nông thôn theo quy hoạch.
c) Giải pháp về huy động vốn đầu tư:
- Đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để thực hiện Chương trình, gồm: thực hiện lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án trên địa bàn; huy động tối đa nguồn lực của địa phương; thu hút doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; tiếp tục huy động nguồn lực từ cộng đồng dân cư theo nguyên tắc tự nguyện; sử dụng có hiệu quả nguồn vốn tín dụng và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế huy động các nguồn lực theo Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 05/8/2013 về tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và cơ chế huy động các nguồn lực để xây dựng nông thôn mới, Đề án quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn; phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng nông thôn mới; thực hiện tốt việc vay vốn tín dụng theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn nhằm đảm bảo nguồn vốn tín dụng đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp, nhất là nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
d) Giải pháp về phát triển sản xuất:
- Tập trung chỉ đạo đầu tư phát triển, ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao vào sản xuất, bảo quản sau thu hoạch, tạo sự đột phá về năng suất, chất lượng và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho những cây trồng chủ lực, thế mạnh của Đạ Tẻh như: cây lúa, cây bắp, cây dâu, cây điều; huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, tăng cường phát triển dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp. Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo mô hình nông hộ và trang trại, triển khai có hiệu quả Đề án phát triển bò thịt cao sản giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn huyện, phấn đấu đến năm 2020 tỷ trọng chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp đạt trên 35%.
- Tổ chức lại sản xuất từ sản xuất riêng lẻ, manh mún, phân tán sang sản xuất liên kết dưới dạng tổ hợp tác, hợp tác xã, trang trại. Vận động thành lập mới doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất lúa chất lượng cao (Nếp Quýt), trồng dâu nuôi tằm chất lượng cao,... đẩy mạnh việc liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa các hộ, tổ hợp tác, hợp tác xã, trang trại, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp, phát triển liên kết sản xuất theo chuỗi, gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
đ) Về xây dựng cơ sở hạ tầng: Tập trung các nguồn lực để đầu tư, nâng cấp hạ tầng giao thông và hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp, đến năm 2020 phấn đấu đạt 75% đường giao thông trên địa bàn huyện được nhựa hóa và bê tông hóa, tiếp tục đẩy mạnh phong trào bê tông hóa đường giao thông nông thôn theo phương châm “Nhân dân làm công trình, Nhà nước hỗ trợ vật tư”. Tiếp tục thực hiện Đề án phát triển đường giao thông nông thôn; Đề án phát triển hệ thống ao, hồ nhỏ theo nhóm hộ, sửa chữa nâng cấp công trình thủy lợi bị xuống cấp để đảm bảo cung cấp nước cho sản xuất. Tăng cường công tác quản lý, vận hành, duy tu bảo dưỡng đối với các công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng. Tổ chức thực hiện tốt công tác xã hội hóa để đầu tư, nâng cấp hạ tầng về thương mại, giáo dục, văn hóa, thể thao.
e) Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và cải thiện chất lượng môi trường nông thôn:
- Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở vật chất các trường học trên địa bàn đạt chuẩn quốc gia, thực hiện chương trình giáo dục toàn diện, duy trì bền vững phổ cập tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập trung học cơ sở trên địa bàn.
- Cải thiện chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu và khám chữa bệnh; thực hiện tốt chính sách bảo hiểm y tế cho người dân nông thôn, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động thực hiện tốt phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư; giữ gìn và phát huy nét truyền thống văn hóa tốt đẹp của từng vùng, từng dân tộc, từng thôn. Nâng cao hiệu quả sử dụng các thiết chế văn hóa ở cơ sở để đáp ứng nhu cầu hoạt động văn hóa của người dân nông thôn.
- Phát động toàn dân thực hiện bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp ở tại cộng đồng và gia đình gắn với cuộc vận động xây dựng tưởng rào, cổng ngõ xanh sạch đẹp, trồng cây xanh tại các khu trung tâm và các công trình công cộng. Tranh thủ các nguồn vốn hợp pháp để xây dựng bãi rác chung chuyển; đồng thời tích cực vận động nhân dân thu gom, xử lý rác thải đúng quy; chỉ đạo các cơ sở sản xuất phải đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường theo quy định.
g) Nâng cao năng lực hoạt động của Ban chỉ đạo các cấp:
- Kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các cấp. Thực hiện kiện toàn bộ máy giúp việc Ban chỉ đạo các cấp theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04/11/2014; tăng cường tập huấn, nâng cao kiến thức xây dựng nông thôn mới cho đội ngũ cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp (nhất là cán bộ xã và thôn, cán bộ HTX, chủ trang trại...) theo Bộ tài liệu chuẩn.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình và kết quả triển khai thực hiện, nhất là về cơ chế, chính sách sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước; huy động nguồn lực của người dân; chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn xã đạt chuẩn nhằm phát huy tối đa hiệu quả các nguồn lực đầu tư.
h) Phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nghề và giải quyết việc làm:
- Rà soát đội ngũ cán bộ của các xã, tạo điều kiện và cử cán bộ chưa đạt chuẩn đi đào tạo, đào tạo lại đảm bảo đúng tiêu chuẩn quy định của Bộ Nội vụ; thường xuyên rà soát bổ sung quy hoạch đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý của các xã giai đoạn 2016 - 2020; đồng thời, thực hiện việc điều động, bố trí, sử dụng phù hợp với năng lực, sở trường của từng cán bộ.
- Thực hiện có hiệu quả chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn, chú trọng đào tạo nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp phù hợp với nhu cầu thị trường lao động, khuyến khích phát triển các hình thức đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp, đào tạo theo đơn đặt hàng của nhà đầu tư và các trung tâm giới thiệu việc làm.
i) Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh:
- Nâng cao năng lực lãnh đạo của và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở Đảng và đội ngũ cán bộ đảng viên, phấn đấu hàng năm có trên 80% đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ, trên 80% chi bộ đạt trong sạch vững mạnh, không có chi bộ yếu kém; Đảng bộ giữ vững danh hiệu “trong sạch vững mạnh”.
- Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng quản lý điều hành, tổ chức thực hiện của UBND các xã, phát huy tinh thần trách nhiệm, nâng cao hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ, công chức trong thực thi nhiệm vụ; Mặt trận và các đoàn thể chính trị đổi mới phương thức hoạt động, tập trung tuyên truyền, vận động nhân dân chung sức xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết của Huyện ủy.
5. Nhu cầu vốn và nguồn vốn đầu tư:
a) Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2016 - 2019: 4.341,58 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách Nhà nước: 1.182,599 tỷ đồng, chiếm 27,2%, gồm:
+ Vốn Chương trình nông thôn mới đầu tư trực tiếp: 47 tỷ đồng (ngân sách Trung ương 24,5 tỷ đồng; ngân sách tỉnh: 19,5 tỷ đồng; ngân sách huyện: 03 tỷ đồng).
+ Vốn lồng ghép các chương trình, dự án khác: 1.135,599 tỷ đồng.
- Vốn các tổ chức, doanh nghiệp: 327,771 tỷ đồng, chiếm 7,5%, gồm:
+ Đóng góp để xây dựng cơ sở hạ tầng: 97,771 tỷ đồng.
+ Đầu tư phát triển sản xuất: 230 tỷ đồng.
- Vốn đóng góp của cộng đồng dân cư: 806,937 tỷ đồng, chiếm 18,5%, gồm:
+ Đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng: 91,296 tỷ đồng.
+ Đầu tư phát triển sản xuất: 715,641 tỷ đồng.
- Vốn tín dụng: 2.024,273 tỷ đồng, chiếm 47,0%.
Chi tiết tại Phụ lục số III, IV, V kèm theo.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Đạ Tẻh triển khai các nội dung của Đề án.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Đạ Tẻh triển khai thực hiện Đề án. Ưu tiên nguồn vốn các chương trình, dự án do ngành quản lý bố trí cho huyện để thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đạ Tẻh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾT QUẢ ĐẾN 2015 VÀ KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2016 - 2019 THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI CỦA CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠ TẺH
(Kèm theo Quyết định số: 1373/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh)
STT | Đơn vị | TC 1 | TC 2 | TC 3 | TC 4 | TC 5 | TC 6 | TC7 | TC 8 | TC 9 | TC 10 | TC 11 | TC 12 | TC 13 | TC 14 | TC 15 | TC 16 | TC 17 | TC 18 | TC 19 | TH 2015 | KH 2016 | KH 2017 | KH 2018 | KH 2019 | Ghi chú |
Quy hoạch | Giao thông | Thủy lợi | Điện | Trường học | CSVC Văn hóa | Chợ nông thôn | Bưu Điện | Nhà ở dân cư | Thu nhập | Hộ nghèo | TLLĐ có việc làm TX | Hình thức TC SX | Giáo dục | Y tế | Văn hóa | Môi trường | HT TC CT-XH VM | AN TT- XH | ||||||||
Tổng cộng | 10 | 6 | 8 | 10 | 4 | 6 | 10 | 10 | 10 | 10 | 5 | 10 | 10 | 10 | 6 | 5 | 10 | 5 | 10 |
| ||||||
1 | An Nhơn | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 19 | Dự kiến huyện Đạ Tẻh đạt chuẩn huyện NTM vào năm 2019 | Xã điểm | |||
2 | Đạ Kho | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 19 | Xã ưu tiên | ||||
3 | Hà Đông | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 19 | |||||
4 | Quảng Trị | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | 18 | 19 |
|
| ||
5 | Đạ Lây | Đạt | 2018 | 2019 | Đạt | 2018 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2017 | Đạt | 2016 | Đạt | 12 | 15 | 16 | 18 | 19 |
|
6 | Hương Lâm | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 13 | 19 |
|
|
| |
7 | Mỹ Đức | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2018 | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2018 | Đạt | 2016 | Đạt | 13 | 15 | 17 | 19 |
|
|
8 | Quốc Oai | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | 2016 | Đạt | 14 | 16 | 19 |
|
| |
9 | Đạ Pal | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | 2018 | 2017 | Đạt | 2016 | Đạt | 13 | 15 | 19 |
|
|
|
10 | Triệu Hải | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | 15 | 19 |
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NTM CỦA CÁC XÃ THUỘC HUYỆN ĐẠ TẺH GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
(Kèm theo Quyết định số: 1373/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh)
Tiêu chí | Nội dung | Thời gian hoàn thành tiêu chí | |||||||||
Đạ Kho | An Nhơn | Hà Đông | Quảng Trị | Hương Lâm | Triệu Hải | Quốc Oai | Mỹ Đức | Đạ Lây | Đạ Pal | ||
1 | Quy hoạch và thực hiện quy hoạch | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
1.1 | Có quy hoạch nông thôn mới được lập, phê duyệt và được công bố rộng rãi tới các thôn | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
1.2 | Các bản vẽ quy hoạch được niêm yết công khai; hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo QH được duyệt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
1.3 | Có Quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
2 | Giao thông | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | 2016 | 2016 | 2018 | Đạt |
2.1 | 100% đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | Đạt |
2.2 | 70% đường trục thôn, xóm được cứng hóa | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
2.3 | 100% đường ngõ, xóm được cứng hóa, không lầy lội vào mùa mưa | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | 2016 | 2016 | 2018 | Đạt |
2.4 | 70% đường trục chính nội đồng được cứng hóa | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | 2018 | Đạt |
3 | Thủy lợi | Đạt | Đạt | Đạt | Đat | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | 2019 | Đạt |
3.1 | km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa Đạt tỷ lệ 45% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | 2019 | Đạt |
3.2 | Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | 2019 | Đạt |
4 | Điện | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
4.1 | Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
4.2 | Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn Đạt 98% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
5 | Trường học: 70% trường học các cấp (mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS) có cơ sở vật chất Đạt chuẩn quốc gia | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | 2017 | 2018 | 2018 | 2017 |
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đat | 2017 | Đạt | 2016 |
6.1 | Có nhà văn hóa và khu thể thao xã Đạt chuẩn theo quy định | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | 2017 | Đạt | 2016 |
6.2 | 100% thôn hoặc liên thôn có nhà văn hóa và khu thể thao Đạt chuẩn theo quy định | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | 2017 | Đạt | 2016 |
7 | Chợ nông thôn | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
8 | Bưu điện | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
8.1 | Có ít nhất 01 điểm cung cấp được 02 dịch vụ bưu chính và viễn thông Đạt tiêu chuẩn ngành theo quy định | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
8.2 | Có phủ sóng hoặc mạng để truy cập internet | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
9 | Nhà ở dân cư | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
9.1 | Không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, nhà dột nát | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
9.2 | 75% hộ gia đình có nhà ở Đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
10 | Thu nhập (Mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã Đạt từ 16 triệu đồng/người/năm trở lên) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
11 | Hộ nghèo (Tỷ lệ hộ nghèo của xã từ 7% trở xuống) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | 2017 | 2017 | 2016 | 2017 |
12 | Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên (TLLĐ có việc làm thường xuyên Đạt từ 90% trở lên) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
13 | Hình thức tổ chức sản xuất | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
14 | Giáo dục | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
14.1 | Phổ cập giáo dục THCS | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
14.2 | 70% học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
14.3 | Lao động qua đào tạo Đạt tỷ lệ trên 20% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
15 | Y tế | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | Đạt | 2016 | 2018 |
15.1 | Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế Đạt từ 70% trở lên | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | Đạt | 2016 | 2018 |
15.2 | Trạm y tế xã Đạt chuẩn quốc gia | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | Đạt | 2016 | 2018 |
16 | Văn hóa (Xã có từ 70% thôn trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 05 năm trở lên) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2017 | 2018 | 2017 | 2017 |
17 | Môi trường | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
17.1 | Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh > 80% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
17.2 | 90% cơ sở SX - KD trên địa bàn Đạt chuẩn về môi trường | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
17.3 | Đường làng, ngõ xóm, cảnh quan từng hộ xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi trường | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
17.4 | Nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy hoạch | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
17.5 | Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
18 | Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 |
18.1 | 100% cán bộ, công chức xã Đạt chuẩn theo quy định | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | 2016 | 2016 |
18.2 | Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
18.3 | Đảng bộ xã Đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” theo quy định | Đạt | Đạt | C.Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | 2016 |
18.4 | Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã được công nhận Đạt danh hiệu tiên tiến trở lên | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
19 | An ninh, trật tự xã hội | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
19.1 | - Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người kéo dài. | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
19.2 | - Không có tụ điểm phức tạp về TTXH và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn XH trên địa bàn. | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
19.3 | - Trên 70% số thôn được công nhận Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
19.4 | - Hàng năm Công an xã Đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên. | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN ĐẠ TẺH GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
(Kèm theo Quyết định số 1373/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Hạng mục đầu tư | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn | Nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2019 | ||||||||||
Đầu tư trực tiếp từ Chương trình NTM | Vốn lồng ghép | Vốn tín dụng | Vốn dân đóng góp | Doanh nghiệp, tổ chức khác | ||||||||||
Tổng | TW | Tỉnh | Huyện | Tổng | TW | Tỉnh | Huyện | |||||||
Tổng cộng | 4.341.580 | 4.341.580 | 47.000 | 30.200 | 13.800 | 3.000 | 1.135.599 | 473.960 | 625.539 | 36.100 | 2.024.273 | 806.937 | 327.771 | |
1 | Quy hoạch | 4.100 | 4.100 |
|
|
|
| 4.100 |
| 4.100 |
|
|
|
|
2 | Giao thông | 347.790 | 347.790 | 30.000 | 21.500 | 5.500 | 3.000 | 316.325 | 111.724 | 189.582 | 15.019 |
| 1.465 |
|
3 | Thủy lợi | 600.000 | 600.000 |
|
|
|
| 540.884 | 283.027 | 246.902 | 10.955 |
| 33.580 | 25.536 |
4 | Điện | 40.000 | 40.000 | 5.000 | 3.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
| 1.000 | 34.000 |
5 | Cơ sở vật chất trường học | 235.468 | 235.468 |
|
|
|
| 200.533 | 49.921 | 145.886 | 4.726 |
|
| 34.935 |
6 | CSVC văn hóa | 19.700 | 19.700 |
|
|
|
| 14.850 | 4.451 | 8.492 | 1.907 |
| 4.850 |
|
7 | Chợ nông thôn | 2.500 | 2.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.500 |
8 | Xóa nhà tạm, nhà dột nát | 2.880 | 2.880 |
|
|
|
| 960 | 672 | 288 |
| 768 | 1.152 |
|
9 | Xây dựng và chỉnh trang nhà ở | 482.612 | 482.612 |
|
|
|
|
|
|
|
| 443.263 | 39.349 |
|
10 | Y tế | 16.000 | 16.000 |
|
|
|
| 14.300 | 5.000 | 9.300 |
|
| 900 | 800 |
11 | Đầu tư PTSX | 2.542.000 | 2.542.000 | 12.000 | 5.700 | 6.300 |
| 21.117 | 7.000 | 10.977 | 3.140 | 1.563.242 | 715.641 | 230.000 |
12 | Giáo dục | 3.530 | 3.530 |
|
|
|
| 3.530 | 1.765 | 1.412 | 353 |
|
|
|
13 | Môi trường | 45.000 | 45.000 |
|
|
|
| 27.600 | 10.400 | 8.600 | 0 | 17.000 | 9.000 |
|
PHÂN KỲ VỐN XÂY DỰNG HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẠ TẺH
(Kèm theo Quyết định số 1373/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Hạng mục đầu tư | Tổng | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 |
| TỔNG | 4.341.580 | 856.697 | 1.233.686 | 795.943 | 1.455.254 |
1 | Quy hoạch | 4.100 | 4.100 |
|
|
|
2 | Giao thông | 347.790 | 55.546 | 38.104 | 150 | 253.990 |
3 | Thủy lợi | 600.000 | 109.342 | 164.015 | 130.657 | 195.986 |
4 | Điện | 40.000 | 6.600 | 9.900 | 9.400 | 14.100 |
5 | Cơ sở vật chất trường học | 235.468 | 42.577 | 63.866 | 51.610 | 77.415 |
6 | CSVC văn hóa | 19.700 | 4.800 | 7.200 | 3.080 | 4.620 |
7 | Chợ nông thôn | 2.500 | 400 | 600 | 600 | 900 |
8 | Xóa nhà tạm, nhà dột nát | 2.880 | 1.152 | 1.728 |
|
|
9 | Xây dựng và chỉnh trang nhà ở | 482.612 | 77.217 | 115.827 | 115.827 | 173.741 |
10 | Y tế | 16.000 | 4.800 | 7.200 | 1.600 | 2.400 |
11 | Đầu tư PTSX | 2.542.000 | 542.399 | 813.599 | 470.800 | 715.202 |
12 | Giáo dục | 3.530 | 564 | 847 | 1.219 | 900 |
13 | Môi trường | 45.000 | 7.200 | 10.800 | 11.000 | 16.000 |
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO LĨNH VỰC HUYỆN ĐẠ TẺH GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
(Kèm theo Quyết định số 1373/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tiêu chí | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn | Nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2019 | ||||||||||
Đầu tư trực tiếp từ Chương trình NTM | Vốn lồng ghép | Vốn tín dụng | Vốn dân đóng góp | Doanh nghiệp, tổ chức khác | ||||||||||
Tổng | TW | Tỉnh | Huyện | Tổng | TW | Tỉnh | Huyện | |||||||
1 | Quy hoạch | 4.100 | 4.100 |
|
|
|
| 4.100 |
| 4.100 |
|
|
|
|
2 | Vốn đầu tư XDCB | 1.795.480 | 1.795.480 | 35.000 | 24.500 | 7.500 | 3.000 | 1.110.382 | 466.960 | 610.462 | 32.960 | 461.031 | 91.296 | 97.771 |
3 | Vốn phát triển sản xuất | 2.542.000 | 2.542.000 | 12.000 | 5.700 | 6.300 | 0 | 21.117 | 7.000 | 10.977 | 3.140 | 1.563.242 | 715.641 | 230.000 |
| TỔNG CỘNG | 4.341.580 | 4.341.580 | 47.000 | 24.500 | 13.800 | 3.000 | 1.135.599 | 473.960 | 625.539 | 36.100 | 2.024.273 | 806.937 | 327.771 |
- 1Quyết định 5682/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định định mức kỹ thuật đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng và xây dựng kiên cố giao thông nông thôn, xóm đạt chuẩn nông thôn mới do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2013 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn Nông thôn mới của tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 744/QĐ-UBND-HC năm 2016 phê duyệt Đề án ngăn ngừa và kiểm soát sinh vật ngoại lai xâm hại tại Vườn Quốc gia Tràm Chim giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019
- 6Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019
- 7Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 8Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách các huyện, xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 2622/QĐ-UBND về phân khai chi tiết nguồn vốn phân bổ sau và nguồn vốn thực hiện Nghị quyết 75/2012/NQ-HĐND, 115/2013/NQ-HĐND cho các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 5682/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định định mức kỹ thuật đào đắp giao thông, thủy lợi nội đồng và xây dựng kiên cố giao thông nông thôn, xóm đạt chuẩn nông thôn mới do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2013 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn Nông thôn mới của tỉnh Hà Giang
- 7Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2013 tỷ lệ hỗ trợ của ngân sách nhà nước và cơ chế, chính sách huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Quyết định 1996/QĐ-TTg năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 40/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 744/QĐ-UBND-HC năm 2016 phê duyệt Đề án ngăn ngừa và kiểm soát sinh vật ngoại lai xâm hại tại Vườn Quốc gia Tràm Chim giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 15Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019
- 16Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019
- 17Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ xây dựng huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 18Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh sách các huyện, xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 19Quyết định 2622/QĐ-UBND về phân khai chi tiết nguồn vốn phân bổ sau và nguồn vốn thực hiện Nghị quyết 75/2012/NQ-HĐND, 115/2013/NQ-HĐND cho các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019
- Số hiệu: 1373/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết