- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2013 tỷ lệ hỗ trợ của ngân sách nhà nước và cơ chế, chính sách huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 1996/QĐ-TTg năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 6Nghị quyết 150/2015/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- 1Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 40/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1374/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 28 tháng 06 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN CÁT TIÊN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI VÀO NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 40/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới;
Xét Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 03/6/2016 của UBND huyện Cát Tiên về việc đề nghị phê duyệt Đề án xây dựng huyện Cát Tiên đạt chuẩn huyện nông thôn mới vào năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 116/TTr-SNN ngày 09/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án xây dựng huyện Cát Tiên đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi: 10 xã và thị trấn Cát Tiên trên địa bàn huyện Cát Tiên.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung: Xây dựng huyện Cát Tiên trở thành huyện nông thôn mới theo quy hoạch được phê duyệt, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đồng bộ. Xây dựng nông thôn mới gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế - xã hội theo hướng văn minh, bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, giảm nghèo, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao, hệ thống chính trị ở nông thôn vững mạnh, an ninh trật tự được giữ vững, phấn đấu rút ngắn khoảng cách giữa các xã vùng sâu, vùng xa với trung tâm huyện cũng như giữa nông thôn và thành thị.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đến cuối năm 2019, huyện Cát Tiên có 10/10 xã đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, cụ thể như sau:
+ Các xã: Đức Phổ, Gia Viễn, Quảng Ngãi duy trì và nâng cao chất lượng 19 tiêu chí đã đạt được.
+ Năm 2016, xã Phước Cát 1 đạt chuẩn xã nông thôn mới.
+ Năm 2017, xã Tiên Hoàng đạt chuẩn xã nông thôn mới.
+ Năm 2018, các xã: Phước Cát 2, Nam Ninh đạt chuẩn xã nông thôn mới.
+ Năm 2019, các xã: Tư Nghĩa, Mỹ Lâm và Đồng Nai Thượng đạt chuẩn xã nông thôn mới.
- Ngoài ra, huyện Cát Tiên cần phải đạt được các số tiêu chí của huyện nông thôn mới được quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Quy hoạch xây dựng nông thôn mới:
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch ngành, các quy hoạch của huyện trên cơ sở đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Xây dựng mới các quy hoạch chi tiết thiết yếu, nhất là các quy hoạch liên vùng phát triển các sản phẩm chủ lực; tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các quy hoạch đã được ban hành; tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với việc thực hiện quy hoạch.
- Quy hoạch “khu dân cư kiểu mẫu” trên địa bàn 5 thôn tại 5 xã (Gia Viễn, Quảng Ngãi, Đức Phổ, Phước Cát 1, Tiên Hoàng) để thí điểm và nhân rộng trên địa bàn huyện.
b) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:
- Giao thông: Đầu tư kiên cố hóa và nâng cấp hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo đạt chuẩn, kết nối với mạng lưới giao thông liên vùng, liên kết trung tâm các xã với trung tâm huyện, hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã, liên kết các khu dân cư với khu sản xuất theo quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông của huyện; đầu tư xây dựng 07 km đường trục huyện (DH90), 23,097 km đường trục xã, liên xã, 81,923 km đường trục thôn, 17,70 km đường ngõ xóm và 57,434 đường trục chính nội đồng. Đến năm 2019, có 10/10 xã đạt tiêu chí về giao thông.
- Thủy lợi: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch, gồm: xây dựng mới 01 trạm bơm, cải tạo nâng cấp 04 trạm bơm hiện có, cải tạo nâng cấp 20 hồ đập và kiên cố hóa 88 km kênh mương. Đến năm 2019, có 10/10 xã đạt tiêu chí về thủy lợi.
- Điện: Cải tạo, xây mới hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. Hoàn thiện hệ thống các công trình điện, gồm: các trạm biến áp phân phối, các tuyến đường dây trung, hạ áp, công tơ đo đếm điện năng phục vụ sản xuất và đời sống trên địa bàn xã, huyện; đảm bảo 100% số hộ được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. Các hạng mục công trình cần đầu tư, gồm: xây mới 23 trạm và nâng cấp 7 trạm biến áp, nâng cấp 66,5 km và xây dựng mới 112 km đường dây điện hạ thế. Đến hết năm 2016, có 10/10 số xã đạt tiêu chí về điện.
- Trường học: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn các xã; tập trung xây dựng một số trường đạt chuẩn quốc gia và chuẩn về cơ sở vật chất theo tiêu chí nông thôn mới, trong đó: xây dựng mới 108 phòng học, 62 phòng chức năng và cải tạo nâng cấp một số hạng mục, công trình phụ trợ khác. Đến năm 2019, có 10/10 xã đạt tiêu chí về cơ sở vật chất trường học.
- Cơ sở vật chất văn hóa: Đầu tư xây dựng trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn theo quy định; hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã, gồm: đầu tư xây dựng mới 02 nhà văn hóa và khu thể thao xã, nâng cấp cải tạo 05 nhà văn hóa và khu thể thao thôn. Đến năm 2019, có 10/10 xã đạt tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa.
- Chợ nông thôn: Xây dựng chợ nông thôn đạt chuẩn đối với các xã nằm trong quy hoạch mạng lưới chợ được phê duyệt, đối với các xã khác xây dựng các điểm chợ để thu mua nông sản và giao thương hàng hóa. Đến năm 2018, có 10/10 xã đạt tiêu chí về chợ nông thôn.
- Bưu điện: Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu của nhân dân trên toàn địa bàn huyện.
- Nhà ở dân cư nông thôn: Huy động nguồn lực xóa nhà tạm thuộc hộ gia đình chính sách và hộ nghèo. Vận động nhân dân chỉnh trang nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng; hướng tới không còn nhà tạm, nhà dột nát. Đến năm 2018, có 10/10 xã đạt tiêu chí về nhà ở dân cư.
c) Về phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập:
- Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung; xây dựng các mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, tổ chức liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của huyện. Tiếp tục thực hiện tốt công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi gắn với phát triển nông nghiệp công nghệ cao, tạo ra bước đột phá trong phát triển sản xuất nông nghiệp; triển khai thực hiện có hiệu quả vùng lúa giống, lúa chất lượng cao và vùng chuyên canh rau sạch, cây ăn quả,...; từng bước thực hiện Sind hóa đàn bò, nạc hóa đàn heo, triển khai mô hình nuôi bò vỗ béo theo hướng công nghiệp. Tiếp tục đầu tư phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt là các cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm để nâng cao thu nhập của người dân nông thôn.
- Tổ chức khảo sát nhu cầu học nghề của người lao động để đào tạo cho phù hợp, đảm bảo người lao động sau khi học nghề có việc làm và thu nhập ổn định; đào tạo gắn với giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động.
- Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội trên địa bàn huyện, như: hỗ trợ vay vốn gắn với đào tạo nghề, giải quyết việc làm, chuyển giao khoa học kỹ thuật, cấp thẻ bảo hiểm y tế,...nhằm tạo điều kiện cho các hộ nghèo, cận nghèo từng bước thoát nghèo một các bền vững, hạn chế các hộ tái nghèo, góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững.
- Khuyến khích các nhóm hộ, các cá nhân liên kết thành lập các hợp tác xã, tổ hợp tác. Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã và tổ hợp tác; nâng cao hiệu quả các mô hình kinh tế hộ có khả năng phát triển thành kinh tế trang trại, đồng thời nhân rộng các hình thức sản xuất tập trung theo hướng hàng hóa. Đến năm 2017, có 10/10 xã đạt tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất.
- Phấn đấu đến năm 2020 thu nhập bình quân đầu người đạt trên 65-70 triệu đồng/người/năm; tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện hàng năm giảm từ 2 - 3%, trong đó hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số giảm từ 4 - 5% (theo tiêu chí mới).
d) Về phát triển giáo dục, văn hóa - xã hội và môi trường:
- Về giáo dục: Tiếp tục vận động con em, học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, trung học bổ túc, học nghề đạt 95% trở lên; giữ vững tỷ lệ phổ cập mầm non, tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập trung học cơ sở; đào tạo để nâng tỷ lệ lao động trong độ tuổi qua đào tạo trên 35%.
- Y tế: Đầu tư xây dựng Trung tâm y tế huyện đạt chuẩn quốc gia theo quy định; củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cơ bản đáp ứng các điều kiện để cán bộ y tế thực hiện tốt nhiệm vụ. Tăng cường công tác truyền thông về giáo dục sức khỏe, tập trung tuyên truyền thực hiện Luật Bảo hiểm y tế, kế hoạch hóa gia đình, giảm mất cân bằng giới tính. Đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân tham gia các loại hình bảo hiểm y tế, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế tại các xã đều đạt trên 70%, các trạm y tế xã được UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn quốc gia vào năm 2016.
- Văn hóa: Tiếp tục củng cố và xây dựng các thiết chế văn hóa cơ sở, đẩy mạnh và nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phấn đấu trên 85% số thôn, bản đạt chuẩn làng văn hóa theo tiêu chuẩn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; bổ sung các quy ước về nếp sống văn hóa phù hợp với vùng nông thôn; thường xuyên tổ chức nhiều hoạt động văn hóa, thể thao kết nối với các xã có hiệu quả. Đến năm 2019, có 10/10 xã đạt tiêu chí về văn hóa.
- Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch; xây dựng hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đạt tiêu chuẩn, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm; xây dựng 02 điểm thu gom, xử lý rác thải tại xã Phước Cát 1 và xã Gia Viễn; quy hoạch nghĩa địa tập trung tại các xã; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng. Đến năm 2017, có 10/10 xã đạt tiêu chí về môi trường.
đ) Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội:
- Tiếp tục củng cố tổ chức, bộ máy các cơ quan trong hệ thống chính trị từ huyện đến cơ sở. Đảng bộ huyện đạt "trong sạch, vững mạnh"; tập trung xây dựng chính quyền từ huyện đến xã trong sạch vững mạnh; xây dựng kế hoạch cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị. Giữ vững danh hiệu Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của huyện, xã được công nhận danh hiệu tiên tiến trở lên (đối với các xã đã đạt, những xã chưa đạt thì phải phấn đấu đạt vào các năm tiếp theo); các cơ quan, tổ chức đóng trên địa bàn huyện đều được công nhận “cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa”. Đến năm 2017, có 10/10 xã đạt tiêu chí về hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh.
- Đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, gắn với phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp, để thực hiện tốt nhiệm vụ an ninh và trật tự, an toàn xã hội ở địa phương; phòng chống và đấu tranh có hiệu quả với các loại tội phạm, đẩy lùi tệ nạn xã hội, không có tụ điểm phức tạp về an ninh trật tự an toàn xã hội; xây dựng lực lượng công an vững mạnh, bảo vệ tốt an ninh, trật tự tại từng địa bàn dân cư.
4. Các giải pháp thực hiện Đề án:
a) Giải pháp về tuyên truyền: Quán triệt đầy đủ việc xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ chính trị trọng tâm, thường xuyên của các cấp, các ngành để huy động cả hệ thống chính trị và toàn xã hội tham gia. Phát động phong trào thi đua xây dựng huyện Cát Tiên đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019 trên địa bàn toàn huyện. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động theo chiều sâu đến từng địa bàn dân cư, hộ gia đình bằng nhiều hình thức; xây dựng nội dung tuyên truyền phong phú đa dạng, phù hợp với từng đối tượng; thực hiện tốt phong trào thi đua yêu nước gắn với thi đua xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
b) Giải pháp về quy hoạch:
- Tiến hành rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới, đảm bảo phù hợp; bổ sung, nâng cao chất lượng quy hoạch và quản lý tốt quy hoạch nông thôn mới, đảm bảo phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh, huyện; lưu ý việc gắn kết các quy hoạch: quy hoạch các khu dân cư, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất của xã, quy hoạch chung của huyện gắn với xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung.
- Lựa chọn một số khu dân cư làm điểm để tập trung chỉ đạo thực hiện, quản lý theo quy hoạch, hình thành những khu dân cư nông thôn theo quy hoạch.
c) Giải pháp về huy động vốn đầu tư:
- Thực hiện tốt việc huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình theo Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 05/8/2013 của UBND tỉnh; phát huy vai trò làm chủ của nhân dân, động viên nhân dân tích cực chủ động tham gia đóng góp nguồn vốn, công sức, đất đai, tài sản để xây dựng nông thôn mới, không trông chờ ỷ lại vào nhà nước; phát động nhân dân tích cực hưởng ứng chỉnh trang lại nhà ở, hàng rào, cổng ngõ ngày càng khang trang hơn.
- Thực hiện lồng ghép có hiệu quả các nguồn vốn của các chương trình, dự án trên địa bàn xã; các công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản thực hiện theo cơ chế đầu tư xây dựng của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới quy định tại Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức thực hiện tốt việc vay vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn nhằm đảm bảo nguồn vốn tín dụng đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
d) Giải pháp về phát triển sản xuất:
- Đẩy mạnh sản xuất ngành nông nghiệp theo hướng nông nghiệp hàng hóa, đầu tư thiết bị, công nghệ hiện đại trong bảo quản, chế biến sau thu hoạch, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh của hàng hóa và không ngừng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Ưu tiên phát triển các cây trồng, vật nuôi có lợi thế cạnh tranh, có thị trường ổn định (lúa chất lượng cao, cây ăn quả, vùng chuyên canh rau sạch, phát triển đàn bò thịt...); đẩy mạnh công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và đặc biệt chú trọng đến tổ chức lại sản xuất, đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả của các hình thức tổ chức sản xuất, tổ chức thực hiện tốt các đề án phát triển kinh tế tập thể, kinh tế trang trại; rà soát, đánh giá tình hình hoạt động của các hợp tác xã đã có, tiếp tục tuyên truyền và thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích thành lập mới doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ sản xuất trong các lĩnh vực thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi. Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 150/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 nhằm tạo điều kiện hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển nông thôn, tạo việc làm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.
đ) Giải pháp về xây dựng cơ sở hạ tầng:
- Xây dựng kế hoạch đầu tư các công trình trọng điểm, chương trình trọng tâm theo nội dung Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 12/8/2015 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Cát Tiên lần thứ VII, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Tăng cường huy động các nguồn lực, đặc biệt là sự đóng góp của nhân theo phương châm "Nhân dân làm công trình, nhà nước hỗ trợ vật tư" để đầu tư phát triển, cải tạo, nâng cấp, xây dựng các công trình thiết yếu như đường giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương, hệ thống điện thắp sáng công cộng, các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao; phát huy dân chủ cơ sở, thực hiện tốt phương châm "dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, giám sát, quản lý và thụ hưởng" trong xây dựng nông thôn mới.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân dân phát huy tinh thần làm chủ dựa vào nội lực là chính nhằm quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả các công trình kết cấu hạ tầng sẵn có ở nông thôn.
e) Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và cải thiện chất lượng môi trường nông thôn:
- Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động văn hóa, thể thao trên địa bàn, tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" gắn với xây dựng nông thôn mới, nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa gắn với xây dựng thôn, xã văn hóa.
- Tiếp tục đầu tư cho sự nghiệp giáo dục đào tạo, ngoài nguồn ngân sách của Trung ương và của tỉnh, địa phương cần có giải pháp huy động nhiều nguồn lực để mua sắm trang thiết bị dạy học, bồi dưỡng giáo viên nhằm không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học.
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trung tâm y tế huyện, các trạm y tế xã và các phòng khám đa khoa khu vực để phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân tốt hơn. Vận động nhân dân tự nguyện tham gia các hình thức bảo hiểm y tế, coi đây là giải pháp đảm bảo sức khỏe cho bản thân, gia đình và cộng đồng. Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh phong trào xây dựng xã đạt chuẩn quốc gia về y tế.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân giữ gìn môi trường thông qua phong trào “Toàn dân bảo vệ môi trường”, phong trào “5 không - 3 sạch”; vận động nhân dân xây dựng đầy đủ 03 công trình: nhà tắm, nhà vệ sinh, bể nước; các cơ sở chăn nuôi đảm bảo yêu cầu về vệ sinh. Nâng cấp cơ sở hạ tầng các nghĩa trang và xây dựng quy chế quản lý nghĩa trang theo quy định. Xây dựng khu xử lý chất thải rắn cho khu vực trung tâm huyện và vùng lân cận tại thị trấn Cát Tiên; khu xử lý tập trung cấp huyện để xử lý chất thải rắn các loại cho khu dân cư tập trung của xã và cụm xã tại xã Gia Viễn và Phước Cát 1 theo quy hoạch.
g) Nâng cao năng lực bộ máy Ban chỉ đạo, giúp việc:
- Kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các cấp; thành lập Văn phòng điều phối nông thôn mới huyện và bố trí cán bộ chuyên trách nông thôn mới cấp xã theo Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường tập huấn, nâng cao kiến thức xây dựng nông thôn mới cho đội ngũ cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp (nhất là cán bộ xã và thôn, cán bộ HTX, chủ trang trại...) theo Bộ tài liệu chuẩn.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình và kết quả triển khai thực hiện, nhất là về cơ chế, chính sách sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn trái phiếu Chính phủ; huy động nguồn lực của người dân; chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn xã đạt chuẩn nhằm phát huy tối đa hiệu quả các nguồn lực đầu tư.
h) Công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm và phát triển nguồn nhân lực:
- Tổ chức khảo sát nhu cầu học nghề của người lao động để đào tạo cho phù hợp, tạo ra lực lượng lao động có trình độ kỹ thuật, kỹ năng nghề, đáp ứng yêu cầu phát triển dịch vụ, du lịch và phát triển kinh tế - xã hội của huyện; đảm bảo người lao động sau khi học nghề có việc làm và thu nhập ổn định; đào tạo gắn với giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới; khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo đủ tiêu chuẩn về công tác ở xã; tiếp tục thực hiện việc điều động, luân chuyển cán bộ cấp huyện về cơ sở và ngược lại.
i) Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh toàn diện.
- Tiếp tục củng cố, hoàn thiện, đổi mới hệ thống chính trị từ huyện đến cơ sở theo tinh thần Kết luận 64-KL/TW, Hội nghị Trung ương 7 khóa XI; nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở; phát huy vai trò, trách nhiệm của cấp ủy các cấp trong chỉ đạo, lãnh đạo trong việc tổ chức thực hiện.
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở nông thôn, hướng vào phục vụ dân, sát dân, vận động nhân dân tích cực phát triển sản xuất, kinh doanh, xóa đói, giảm nghèo và xây dựng nông thôn mới; khơi dậy ý chí tự lực, tự cường của nông dân và dân cư nông thôn để vươn lên làm giàu cho chính mình và gia đình, góp phần xây dựng nông thôn ngày càng văn minh, hiện đại.
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2016 - 2020: 1.116,016 tỷ đồng, trong đó:
a) Vốn ngân sách nhà nước: 776,23 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 69,55%, gồm:
- Vốn Chương trình nông thôn mới đầu tư trực tiếp: 57,623 tỷ đồng (Ngân sách Trung ương: 26,769 tỷ đồng, Ngân sách địa phương: 30,854 tỷ đồng).
- Vốn lồng ghép các chương trình, dự án khác: 718,607 tỷ đồng.
b) Vốn các tổ chức, doanh nghiệp: 40,43 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 3,62%.
c) Vốn huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: 69,056 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 6,19%;
d) Vốn tín dụng: 230,3 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 20,64%.
Chi tiết tại Phụ lục số III, IV, V, VI kèm theo.
1. UBND huyện Cát Tiên có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban, cơ quan chức năng, UBND các xã xây dựng kế hoạch triển khai giai đoạn 2016 - 2019 và hàng năm; điều chỉnh, bổ sung Đề án xây dựng nông thôn mới của huyện để tổ chức, thực hiện có hiệu quả các nội dung, giải pháp của Đề án.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Cát Tiên triển khai các nội dung của Đề án.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Cát Tiên triển khai thực hiện Đề án. Ưu tiên nguồn các chương trình, dự án do ngành quản lý bố trí cho huyện để thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Cát Tiên và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÁT TIÊN ĐẾN NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh)
TT | Tên xã | Số tiêu chí phấn đấu đến năm 2019 | Kết quả thực hiện tiêu chí NTM đến năm 2015 | Năm hoàn thành 19 tiêu chí | ||||||||||||||||||
TC1 | TC2 | TC3 | TC4 | TC5 | TC6 | TC7 | TC8 | TC9 | TC10 | TC11 | TC12 | TC13 | TC14 | TC15 | TC16 | TC17 | TC18 | TC19 | ||||
Quy hoạch | Giao thông | Thủy lợi | Điện | Trường học | CSVC văn hóa | Chợ nông thôn | Bưu điện | Nhà ở dân cư | Thu nhập | Hộ nghèo | Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên | Hình thức sản xuất | Giáo dục | Y tế | Văn hóa | Môi trường | HTTC CT-XH VM | An ninh TT-XH | ||||
1 | Xã Đức Phổ | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 19/19 | 2015 |
2 | Xã Gia Viễn | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 19/19 | 2015 |
3 | Xã Quảng Ngãi | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 19/19 | 2015 |
4 | Xã Phước Cát 1 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | 16/19 | 2016 |
5 | Xã Tiên Hoàng | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | 15/19 | 2017 |
6 | Xã Phước Cát 2 | Đạt | 2017 | Đạt | 2016 | 2018 | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2017 | Đạt | 2016 | Đạt | 12/19 | 2018 |
7 | Xã Nam Ninh | Đạt | 2016 | 2018 | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2018 | Đạt | 2017 | Đạt | 14/19 | 2018 |
8 | Xã Tư Nghĩa | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | 2016 | Đạt | 2018 | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2019 | 2017 | Đạt | Đạt | 13/19 | 2019 |
9 | Xã Mỹ Lâm | Đạt | 2019 | Đạt | Đạt | 2018 | 2019 | 2016 | Đạt | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | Đạt | 2018 | 2016 | Đạt | Đạt | 11/19 | 2019 |
10 | Xã Đồng Nai Thượng | Đạt | 2019 | 2016 | Đạt | 2019 | 2019 | 2018 | Đạt | 2018 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | 2017 | 2016 | Đạt | 10/19 | 2019 |
KẾ HOẠCH CHI TIẾT THỰC HIỆN TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI HUYỆN CÁT TIÊN ĐẾN NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung, tiêu chí | Thời gian hoàn thành tiêu chí của các xã trên địa bàn huyện | |||||||||
Đức Phổ | Quảng Ngãi | Gia Viễn | Phước Cát 1 | Tiên Hoàng | Phước Cát 2 | Nam Ninh | Tư Nghĩa | Đồng Nai Thượng | Mỹ Lâm | ||
I | Quy hoạch và thực hiện quy hoạch | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
1.1 | Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
1.2 | Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
1.3 | Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
2 | Giao thông | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | 2016 | Đạt | 2019 | 2019 |
2.1 | Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2019 | 2017 |
2.2 | Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | 2016 | Đạt | 2019 | Đạt |
2.3 | Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | 2016 | Đạt | 2019 | 2019 |
2.4 | Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | 2016 | Đạt | 2019 | 2019 |
3 | Thủy lợi | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | 2018 | Đạt | 2016 | Đạt |
3.1 | km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa Đạt tỷ lệ 45% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | 2018 | Đạt | 2016 | Đạt |
3.2 | Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt |
4 | Điện | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
4.1 | Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
4.2 | Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
5 | Trường học: 70% Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2018 | Đạt | Đạt | 2019 | 2018 |
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2017 | 2019 | 2019 |
6.1 | Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa - thể thao - du lịch | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | 2016 |
6.2 | Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ Văn hóa - thể thao - du lịch | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2017 | 2019 | 2019 |
7 | Chợ nông thôn (Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2018 | 2016 |
8 | Bưu điện | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
8.1 | Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
8.2 | Có Internet đến thôn | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
9 | Nhà ở dân cư | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2016 | Đạt | 2018 | 2018 | 2017 |
9.1 | Nhà tạm, dột nát | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | 2018 | 2017 | 2017 |
9.2 | Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | 2018 | 2017 |
10 | Thu nhập (Mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã Đạt từ 16 triệu đồng/người/năm trở lên) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
11 | Hộ nghèo (Tỷ lệ hộ nghèo của xã từ 7% trở xuống) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
12 | Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên (TLLĐ có việc làm thường xuyên Đạt từ 90% trở lên) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
13 | Hình thức tổ chức sản xuất: Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | 2017 |
14 | Giáo dục | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
14.1 | Phổ cập giáo dục THCS | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
14.2 | 70% học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
14.3 | Lao động qua đào tạo Đạt tỷ lệ trên 20% | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
15 | Y tế (Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế) | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
16 | Văn hóa (Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa - thể thao - du lịch) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | 2018 | 2019 | 2017 | 2018 |
17 | Môi trường | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | 2017 | 2016 |
17.1 | Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | Đạt | Đạt |
17.2 | Các cơ sở sx - kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt |
17.3 | Không có các hoạt động suy giảm mạnh và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt |
17.4 | Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
17.5 | Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | 2017 | 2016 |
18 | Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2017 | 2016 | 2017 | Đạt | 2016 | Đạt |
18.1 | Cán bộ xã đạt chuẩn | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | 2017 | 2016 | 2017 | Đạt | 2016 | Đạt |
18.2 | Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
18.3 | Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
18.4 | Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
19 | An ninh, trật tự xã hội được giữ vững | Đạt | Đạt | Đạt | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
KẾ HOẠCH CHI TIẾT VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN CÁT TIÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
(Kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Tổng nguồn vốn | Chia theo nguồn vốn | |||||||
Vốn Ngân sách | Vốn Nhân dân đóng góp | Vốn doanh nghiệp | Vốn Tín dụng | |||||||
Tổng vốn | Vốn Lồng ghép | Vốn thực hiện Chương trình | ||||||||
Tổng | Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
I | QUY HOẠCH | 5.000 | 5.000 | 0 | 5.000 | 3.000 | 2.000 | 0 | 0 | 0 |
| Quy hoạch chi tiết xây dựng NTM | 5.000 | 5.000 |
| 5.000 | 3.000 | 2.000 |
|
|
|
II | GIAO THÔNG | 343.397 | 308.570 | 285.267 | 23.303 | 9.321 | 13.982 | 34.826 | 0 | 0 |
1 | Đường huyện đạt chuẩn | 130.000 | 130.000 | 130.000 |
|
|
|
|
|
|
2 | Trục đường xã, liên xã (thảm nhựa) | 39.265 | 39.265 | 33.375 | 5.890 | 2.356 | 3.534 |
|
|
|
3 | Trục đường thôn, liên thôn (bê tông hóa) | 98.308 | 78.646 | 68.815 | 9.831 | 3.932 | 5.898 | 19.662 |
|
|
4 | Đường ngõ xóm (cứng hóa) | 12.390 | 9.912 | 8.673 | 1.239 | 496 | 743 | 2.478 |
|
|
5 | Trục chính giao thông nội đồng | 57.434 | 45.947 | 40.204 | 5.743 | 2.297 | 3.446 | 11.487 |
|
|
6 | Xây dựng cầu, cống | 6.000 | 4.800 | 4.200 | 600 | 240 | 360 | 1.200 |
|
|
III | THỦY LỢI | 239.800 | 206.140 | 196.460 | 9.680 | 5.808 | 3.872 | 13.680 | 9.680 | 10.300 |
1 | Kiên cố hóa kênh mương cấp 3 | 96.800 | 77.440 | 67.760 | 9.680 | 5.808 | 3.872 | 9.680 | 9.680 |
|
2 | Xây mới, nâng cấp công trình thủy lợi | 143.000 | 128.700 | 128.700 |
|
|
| 4.000 |
| 10.300 |
IV | ĐIỆN | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Hệ thống điện cho thôn 3, 4, thôn Vĩnh Ninh xã Phước Cát 2 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
V | TRƯỜNG HỌC | 84.700 | 84.700 | 84.700 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Trường Mầm non | 19.350 | 19.350 | 19.350 |
|
|
|
|
|
|
2 | Trường Tiểu học | 36.850 | 36.850 | 36.850 |
|
|
|
|
|
|
2 | Trường Trung học cơ sở | 25.800 | 25.800 | 25.800 |
|
|
|
|
|
|
3 | Trường Trung học phổ thông | 2.700 | 2.700 | 2.700 |
|
|
|
|
|
|
VI | Y TẾ | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
| Nâng cấp trạm y tế xã | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
VII | CƠ SỞ VĂN HÓA | 58.900 | 58.100 | 54.300 | 3.800 | 1.520 | 2.280 | 800 | 0 | 0 |
1 | Xây dựng Trung tâm VHTT | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
|
|
|
|
|
|
2 | Nhà văn hóa xã | 2.000 | 2.000 | 1.000 | 1.000 | 400 | 600 |
|
|
|
3 | Mua sắm trang thiết bị Khu VHTT | 600 | 600 | 300 | 300 | 120 | 180 |
|
|
|
4 | Xây dựng sân vận động xã | 2.000 | 2.000 | 1.000 | 1.000 | 400 | 600 |
|
|
|
5 | Xây dựng Nhà văn hóa thôn | 2.500 | 2.000 | 1.000 | 1.000 | 400 | 600 | 500 |
|
|
7 | Xây dựng sân thể thao thôn | 1.800 | 1.500 | 1.000 | 500 | 200 | 300 | 300 |
|
|
VIII | CHỢ NÔNG THÔN | 1.700 | 1.200 | 1.000 | 200 | 100 | 100 | 0 | 500 | 0 |
| Xây dựng mới và nâng cấp chợ nông thôn | 1.700 | 1.200 | 1.000 | 200 | 100 | 100 |
| 500 |
|
IX | NHÀ Ở DÂN CƯ | 57.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 15.000 | 0 | 42.000 |
1 | Xóa nhà tạm | 32.000 | 0 |
|
|
|
| 10.000 |
| 22.000 |
2 | Chỉnh trang nơi ở | 25.000 | 0 |
|
|
|
| 5.000 |
| 20.000 |
X | MÔI TRƯỜNG & NƯỚC SẠCH | 170.000 | 61.000 | 53.000 | 8.000 | 4.000 | 4.000 | 0 | 22.000 | 87.000 |
1 | Nâng cấp, chỉnh trang nghĩa trang các xã | 10.000 | 10.000 | 8.000 | 2.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
2 | XD mới hệ thống nước sạch xã Gia Viễn | 40.000 | 13.000 | 10.000 | 3.000 | 1.000 | 2.000 |
| 7.000 | 20.000 |
3 | XD mới hệ thống nước sạch xã Phước Cát 1 | 80.000 | 23.000 | 20.000 | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
| 15.000 | 42.000 |
4 | Mở rộng, nâng cấp bãi rác tập trung huyện | 10.000 | 5.000 | 5.000 |
|
|
|
|
| 5.000 |
5 | Xây dựng bãi rác thải tập trung xã Gia Viễn | 15.000 | 5.000 | 5.000 |
|
|
|
|
| 10.000 |
6 | Xây dựng bãi rác thải tập trung xã Phước Cát 1 | 15.000 | 5.000 | 5.000 |
|
|
|
|
| 10.000 |
XI | HỖ TRỢ SẢN XUẤT | 139.780 | 35.780 | 30.180 | 5.600 | 2.000 | 3.600 | 4.750 | 8.250 | 91.000 |
1 | Hỗ trợ giống cây trồng | 36.640 | 8.140 | 5.140 | 3.000 | 1.000 | 2.000 | 1.000 | 7.000 | 20.500 |
2 | Hỗ trợ sản xuất lúa chất lượng cao, lúa giống | 11.200 | 3.600 | 2.000 | 1.600 | 500 | 1.100 | 1.600 | 1.000 | 5.000 |
3 | Hỗ trợ cải tạo cây điều | 9.440 | 6.740 | 5.740 | 1.000 | 500 | 500 | 150 | 50 | 2.500 |
4 | Hỗ trợ trồng dâu nuôi tằm | 16.000 | 800 | 800 |
|
|
| 2.000 | 200 | 13.000 |
5 | Hỗ trợ giống vật nuôi | 66.500 | 16.500 | 16.500 |
|
|
|
|
| 50.000 |
XII | CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN | 2.300 | 2.300 | 1.700 | 600 | 400 | 200 | 0 |
| 0 |
1 | Công tác tuyên truyền | 300 | 300 | 100 | 200 | 100 | 100 |
|
|
|
2 | Tập huấn chương trình nông thôn mới | 400 | 400 |
| 400 | 300 | 100 |
|
|
|
3 | Đào tạo nghề lao động nông thôn | 1.600 | 1.600 | 1.600 |
|
|
|
|
|
|
XIII | HOẠT ĐỘNG KHÁC | 440 | 440 | 0 | 440 | 120 | 320 | 0 |
| 0 |
1 | Quản lý Đề án | 40 | 40 |
| 40 | 20 | 20 |
|
|
|
2 | Hoạt động Ban quản chỉ đạo | 400 | 400 |
| 400 | 100 | 300 |
|
|
|
XIV | KHEN THƯỞNG | 2.000 | 2.000,0 | 1.000,0 | 1.000,0 | 500,0 | 500,0 |
|
|
|
| TỔNG CỘNG | 1.116.016 | 776.230 | 718.607 | 57.623 | 26.769 | 30.854 | 69.056 | 40.430 | 230.300 |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN CÁT TIÊN GIAI ĐOẠN 2016-2019
(Kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung chỉ tiêu | Nguồn vốn | Tỷ lệ (%) |
TỔNG CỘNG | 1.116.016 | 100 | |
1 | Vốn Ngân sách | 776.230 | 69,55 |
1.1 | Vốn trực tiếp cho Chương trình nông thôn mới | 57.623 |
|
| Ngân sách Trung ương | 26.769 |
|
| Ngân sách địa phương | 30.854 |
|
1.2 | Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác | 718.607 |
|
2 | Vốn tín dụng | 230.300 | 20,64 |
3 | Vốn huy động nhân dân đóng góp | 69.056 | 6,19 |
4 | Vốn huy động đóng góp doanh nghiệp | 40.430 | 3,62 |
PHÂN KỲ KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN CÁT TIÊN GIAI ĐOẠN 2016-2019
(Kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Tổng nguồn vốn | Nguồn vốn phân bổ theo từng năm | |||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |||
I | QUY HOẠCH | 5.000 | 2.000 | 2.000 | 1.000 | 0 |
| Quy hoạch chi tiết xây dựng NTM | 5.000 | 2.000 | 2.000 | 1.000 |
|
II | GIAO THÔNG | 343.397 | 62.679 | 93.349 | 104.019 | 83.349 |
1 | Đường DH 90 | 130.000 | 20.000 | 40.000 | 40.000 | 30.000 |
2 | Trục đường xã, liên xã (thảm nhựa) | 39.265 | 7.853 | 9.816 | 11.779 | 9.816 |
2 | Trục đường thôn, liên thôn (bê tông hóa) | 98.308 | 19.662 | 24.577 | 29.492 | 24.577 |
3 | Đường ngõ xóm (cứng hóa) | 12.390 | 2.478 | 3.098 | 3.717 | 3.098 |
4 | Trục chính giao thông nội đồng | 57.434 | 11.487 | 14.359 | 17.230 | 14.359 |
5 | Xây dựng cầu, cống | 6.000 | 1.200 | 1.500 | 1.800 | 1.500 |
III | THỦY LỢI | 239.800 | 45.000 | 51.800 | 65.000 | 78.000 |
1 | Kiên cố hóa kênh mương cấp 3 | 96.800 | 20.000 | 21.800 | 25.000 | 30.000 |
2 | Xây mới, nâng cấp công trình thủy lợi | 143.000 | 25.000 | 30.000 | 40.000 | 48.000 |
IV | ĐIỆN | 10.000 | 3.000 | 3.000 | 4.000 | 0 |
| Hệ thống điện cho thôn 3, 4, thôn Vĩnh Ninh xã Phước Cát 2 | 10.000 | 3.000 | 3.000 | 4.000 |
|
V | TRƯỜNG HỌC | 84.700 | 17.100 | 21.500 | 25.100 | 21.000 |
1 | Trường Mầm non | 19.350 | 3.870 | 4.838 | 5.805 | 4.838 |
2 | Trường Tiểu học | 36.850 | 7.370 | 9.213 | 11.055 | 9.213 |
2 | Trường Trung học cơ sở | 25.800 | 5.160 | 6.450 | 7.740 | 6.450 |
3 | Trường Trung học phổ thông | 2.700 | 700 | 1.000 | 500 | 500 |
VI | Y TẾ | 1.000 | 400 | 400 | 200 | 0 |
| Nâng cấp trạm y tế xã | 1.000 | 400 | 400 | 200 |
|
VII | CƠ SỞ VĂN HÓA | 58.900 | 12.500 | 17.600 | 17.000 | 11.800 |
1 | Xây dựng Trung tâm VHTT | 50.000 | 10.000 | 15.000 | 15.000 | 10.000 |
2 | Nhà văn hóa xã | 2.000 | 500 | 500 | 500 | 500 |
3 | Mua sắm trang thiết bị Khu VHTT | 600 | 200 | 100 | 200 | 100 |
4 | Xây dựng sân vận động xã | 2.000 | 500 | 500 | 500 | 500 |
5 | Xây dựng Nhà văn hóa thôn | 2.500 | 500 | 1.000 | 500 | 500 |
7 | Xây dựng sân thể thao thôn | 1.800 | 800 | 500 | 300 | 200 |
VIII | CHỢ NÔNG THÔN | 1.700 | 500 | 500 | 500 | 200 |
1 | Xây dựng mới và nâng cấp chợ nông thôn | 1.700 | 500 | 500 | 500 | 200 |
IX | NHÀ Ở DÂN CƯ | 57.000 | 17.000 | 18.000 | 12.000 | 10.000 |
1 | Xóa nhà tạm | 32.000 | 10.000 | 10.000 | 7.000 | 5.000 |
2 | Chỉnh trang nơi ở | 25.000 | 7.000 | 8.000 | 5.000 | 5.000 |
X | MÔI TRƯỜNG & NƯỚC SẠCH | 170.000 | 42.500 | 43.500 | 42.500 | 41.500 |
1 | Nâng cấp, chỉnh trang nghĩa trang các xã | 10.000 | 2.500 | 2.500 | 2.500 | 2.500 |
2 | XD mới hệ thống nước sạch xã Gia Viễn | 40.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
3 | XD mới hệ thống nước sạch xã Phước Cát 1 | 80.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
4 | Mở rộng, nâng cấp bãi rác tập trung huyện | 10.000 | 2.000 | 3.000 | 2.000 | 3.000 |
5 | Xây dựng bãi rác thải tập trung xã Gia Viễn | 15.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 | 3.000 |
6 | Xây dựng bãi rác thải tập trung xã Phước Cát 1 | 15.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 | 3.000 |
XI | HỖ TRỢ SẢN XUẤT | 139.780 | 28.280 | 34.000 | 39.000 | 38.500 |
1 | Hỗ trợ giống cây trồng | 36.640 | 9.640 | 10.000 | 10.000 | 7.000 |
2 | Hỗ trợ sản xuất lúa chất lượng cao, lúa giống | 11.200 | 2.200 | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
3 | Hỗ trợ cải tạo cây điều | 9.440 | 2.440 | 2.000 | 2.000 | 3.000 |
4 | Hỗ trợ trồng dâu nuôi tằm | 16.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 |
5 | Hỗ trợ giống vật nuôi | 66.500 | 10.000 | 15.000 | 20.000 | 21.500 |
XII | CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN | 2.300 | 440 | 580 | 580 | 700 |
1 | Công tác tuyên truyền | 300 | 60 | 80 | 80 | 80 |
2 | Tập huấn chương trình nông thôn mới | 400 | 80 | 100 | 100 | 120 |
3 | Đào tạo nghề lao động nông thôn | 1.600 | 300 | 400 | 400 | 500 |
XIII | HOẠT ĐỘNG KHÁC | 440 | 110 | 110 | 110 | 110 |
1 | Quản lý Đề án | 40 | 10 | 10 | 10 | 10 |
2 | Hoạt động Ban quản chỉ đạo | 400 | 100 | 100 | 100 | 100 |
XIV | KHEN THƯỞNG | 2.000 | 500 | 500 | 500 | 500 |
| TỔNG CỘNG | 1.116.016 | 232.009 | 286.839 | 311.509 | 285.659 |
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ THEO LĨNH VỰC HUYỆN CÁT TIÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
(Kèm theo Quyết định số 1374/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Tổng nguồn vốn | Chia theo nguồn vốn | |||||||
Vốn Ngân sách | Vốn Nhân dân đóng góp | Vốn doanh nghiệp | Vốn Tín dụng | |||||||
Tổng vốn | Vốn Lồng ghép | Vốn thực hiện Chương trình | ||||||||
Tổng | Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | Quy hoạch | 5.000 | 5.000 | 0 | 5.000 | 3.000 | 2.000 | 0 | 0 | 0 |
2 | Vốn đầu tư xây dựng cơ bản | 909.497 | 730.710 | 685.727 | 44.983 | 20.749 | 24.234 | 49.306 | 32.180 | 97.300 |
3 | Vốn phát triển sản xuất | 139.780 | 35.780 | 30.180 | 5.600 | 2.000 | 3.600 | 4.750 | 8.250 | 91.000 |
4 | Vốn cho hoạt động khác | 61.740 | 4.740 | 2.700 | 2.040 | 1.020 | 1.020 | 15.000 | 0 | 42.000 |
| TỔNG CỘNG | 1.116.016 | 776.230 | 718.607 | 57.623 | 26.769 | 30.854 | 69.056 | 40.430 | 230.300 |
- 1Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2016
- 2Kế hoạch 90/KH-UBND đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019
- 4Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2013 tỷ lệ hỗ trợ của ngân sách nhà nước và cơ chế, chính sách huy động nguồn lực để xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2016
- 9Quyết định 1996/QĐ-TTg năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 40/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Nghị quyết 150/2015/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- 14Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Kế hoạch 90/KH-UBND đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 16Quyết định 1373/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019
- 17Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019
Quyết định 1374/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019
- Số hiệu: 1374/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết