- 1Quyết định 619/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành từ năm 2009 đến năm 2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1368/2009/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 08 tháng 05 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ MỨC PHỤ CẤP CHO NHÂN VIÊN THÚ Y CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004; Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Công văn số 1569/TTg-NN ngày 19 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với nhân viên thú y cấp xã; Công văn số 16311/BTC-NSNN ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính về việc hỗ trợ kinh phí chi trả phụ cấp cho nhân viên thú y cấp xã;
Căn cứ Công văn số 61/TT-HĐND ngày 29/4/2009 của Thường trực HĐND tỉnh về việc thống nhất ban hành quyết định về tổ chức, nhiệm vụ và mức phụ cấp cho nhân viên thú y xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2351/SNN&PTNT-TCCB ngày 09/12/2008; kèm theo đề nghị của liên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Nội vụ - Sở Tài chính tại Công văn số 3743/LN-NN&PTNT-NV-TC ngày 24/12/2007 về chế độ phụ cấp cho nhân viên thú y cấp xã, phường, thị trấn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tổ chức, nhiệm vụ, mức phụ cấp của nhân viên thú y cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là xã), với những nội dung chính như sau:.
1. Về tổ chức: Nhân viên thú y cấp xã được bố trí ở tất cả các xã trong tỉnh, mỗi xã bố trí 01 nhân viên. Nhân viên thú y cấp xã chịu sự quản lý, điều hành trực tiếp của Chủ tịch UBND xã và chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Trạm Thú y huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là huyện).
2. Tiêu chuẩn và tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã.
- Tiêu chuẩn: Nhân viên thú y cấp xã phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp chăn nuôi, thú y trở lên. Người được tuyển chọn làm nhân viên thú y xã phải có tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình với công việc; có khả năng truyền đạt, hướng dẫn, vận động, thực hiện các công việc về chuyên môn, kỹ thuật; có sức khoẻ để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Tuyển chọn và ký hợp đồng làm việc: UBND xã tuyển chọn nhân viên thú y cấp xã theo đúng các tiêu chuẩn nêu trên và được ký hợp đồng làm việc với nhân viên được chọn sau khi có ý kiến thẩm định, thống nhất của Trạm Thú y huyện. Thời hạn ký hợp đồng làm việc với nhân viên thú y xã từ 01 đến 03 năm. Hàng năm UBND xã cùng với Trạm Thú y huyện đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, các công việc khác được giao của nhân viên thú y cấp xã, có hình thức biểu dương khen thưởng, đề nghị tiếp tục làm việc hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc.
3. Nhiệm vụ của nhân viên thú y cấp xã.
- Truyền đạt, hướng dẫn, phổ biến và thực hành các công việc về chuyên môn, kỹ thuật chăn nuôi, thú y; tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, nhất là tuyên truyền về ý thức, trách nhiệm của người chăn nuôi trong công tác phòng, chống dịch; phổ biến các kinh nghiệm, biện pháp quản lý để hạn chế dịch bệnh, nâng cao năng suất, hiệu quả trong chăn nuôi.
- Tham mưu cho UBND xã tổ chức thực hiện công tác phòng chống dịch bệnh của xã cho đàn vật nuôi; thực hiện công tác điều tra thống kê đàn vật nuôi tại xã theo quy định của pháp luật, quản lý chặt chẽ các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Theo dõi, phát hiện, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình sản xuất của ngành chăn nuôi; tình hình dịch bệnh và những phát sinh, biểu hiện bất thường trên đàn vật nuôi cho UBND xã và Trạm Thú y cấp huyện.
- Giám sát hoạt động hành nghề thú y của các cá nhân hành nghề thú y ở các thôn bản, ấp; các hoạt động kinh doanh, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi trên địa bàn xã; kịp thời báo cáo tình hình lên cấp trên, để có hình thức xử lý theo quy định pháp luật.
- Xây dựng mô hình chăn nuôi an toàn, sạch bệnh, bền vững, hiệu quả, để tổng kết, rút kinh nghiệm và nhân rộng trên địa bàn xã.
- Tham gia các lớp tập huấn, hướng dẫn, phổ biến về chuyên môn, nghiệp vụ do Trạm Thú y huyện, Chi cục Thú y tỉnh hoặc các lớp tập huấn do các cơ quan nhà nước có trách nhiệm tổ chức, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác chăn nuôi, thú y khi được Chủ tịch UBND xã phân công, trạm Thú y huyện hướng dẫn.
4. Mức phụ cấp cho nhân viên thú y cấp xã.
Nhân viên thú y cấp xã được hưởng phụ cấp theo hệ số 0,7 định xuất lương tối thiểu/tháng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và do UBND xã trả hàng tháng, sau khi có nhận xét kết quả hoàn thành nhiệm vụ của trạm Thú y huyện.
5. Nguồn kinh phí, thời gian áp dụng.
- Nguồn kinh phí phụ cấp cho nhân viên thú y cấp xã được bố trí từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế giao trong dự toán ngân sách xã hàng năm. Năm 2009, sử dụng nguồn kinh phí đã giao cho ngân sách xã theo Quyết định số 4301/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh.
- Thời gian được hưởng mức phụ cấp của nhân viên thú y cấp xã được áp dụng từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
6. Tổ chức thực hiện.
- Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các đơn vị có liên quan kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc lập dự toán, chi trả, thanh quyết toán nguồn kinh phí theo đúng quy định hiện hành của pháp luật; chỉ đạo Chi cục Thú y tỉnh, các trạm Thú y huyện hướng dẫn, tập huấn kỹ thuật, cập nhật, cung cấp thông tin cho hệ thống nhân viên thú y cấp xã; tổng hợp kết quả thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố, phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Trạm Thú y huyện, các đơn vị có liên quan, chỉ đạo UBND các xã triển khai thực hiện tốt các nội dung, quy định nêu trên; lập dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh.
- Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan, theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện triển khai thực hiện tốt các nội dung nêu trên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ, Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện; Chủ tịch UBND các xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp đối với nhân viên thú y ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 58/2009/QĐ-UBND quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với nhân viên thú y của xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với nhân viên thú y cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 619/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành từ năm 2009 đến năm 2013
- 6Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ
- 1Quyết định 619/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành từ năm 2009 đến năm 2013
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 5Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 6Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp đối với nhân viên thú y ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 58/2009/QĐ-UBND quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với nhân viên thú y của xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 31/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với nhân viên thú y cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Quyết định 4301/2008/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ
Quyết định 1368/2009/QĐ-UBND về tổ chức, nhiệm vụ, mức phụ cấp của nhân viên thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 1368/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/05/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực