Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1357-TC/QĐ/TCT

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 1995

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TRONG NƯỚC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC CHO THUÊ ĐẤT

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật đất đai ngày 14/7/1993; 
Căn cứ Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất ngày 14/10/1994;
Căn cứ điều 3 Nghị định số 18/CP ngày 13/2/1995 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ vào Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ vào ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 7463/KTN ngày 30/12/1995 của Văn phòng Chính phủ;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định khung giá cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/1996.

 

 

Vũ Mộng Giao

(Đã ký)

 

BẢN QUY ĐỊNH

KHUNG GIÁ CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TRONG NƯỚC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC CHO THUÊ ĐẤT
(Ban hành kèm theo quyết định số 1357 TC/QĐ/TCT ngày 30 tháng 12 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Điều 1. Các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, xã hội, doanh nghiệp Quốc phòng, An ninh, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, tổ chức kinh tế tập thể sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh mà không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối (trừ những trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quy định) được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất đều phải nộp tiền thuê đất theo Bản quy định này.

Điều 2: Khung giá 1m2 đất cho thuê được quy định như sau:

1. Đối với các ngành sản xuất vật chất, Xây dựng và Vận tải: Bằng 0,5% giá 1m2 đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành kèm theo Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ.

2. Đối với các ngành Thương mại, Du lịch, Bưu điện, Ngân hàng và các hoạt động dịch vụ khác: Bằng 0,7% giá 1m2 đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành kèm theo Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ.

3. Trường hợp các doanh nghiệp, các tổ chức trong nước đang sử dụng đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất để liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 191/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ thì áp dụng đối với hình thức thuê đất theo Quyết định số 1417 TC/TCĐN ngày 31/12/1994 của Bộ Tài chính.

4. Trường hợp các doanh nghiệp Nhà nước, các tổ chức trong nước được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã giao đất trước đây có thu tiền sử dụng đất, đã nộp tiền sử dụng đất đúng chế độ vào Ngân sách Nhà nước trước ngày 01.01.1996 thì không chuyển sang hình thức thuê đất, vẫn nộp thuế đất theo Pháp lệnh thuế nhà đất hiện hành.

Tất cả trường hợp khác trước đây thuộc diện nộp thuế nhà đất nay chuyển sang áp dụng chế độ thuê đất theo mức của Bản quy định này thì không phải nộp tiền thuê nhà đất nữa.

Điều 3: Giá cho thuê đất được ổn định tối thiểu là 5 năm.

Giá cho thuê đất được điều chỉnh trong trường hợp: UBND cấp tỉnh điều chỉnh giá đất mà giá cho thuê đất đã được ổn định quá 5 năm.

Mức điều chỉnh mỗi lần không quá 15% theo giá trị hợp đồng thuê đất và chỉ điều chỉnh cho thời gian các kỳ thanh toán còn lại.

Điều 4. Thời điểm tính tiền thuê đất:

1. Các tổ chức quy định tại Điều 1 Bản quy định này đang sử dụng đất trước đây chưa nộp tiền sử dụng đất vào Ngân sách Nhà nước thì nay đăng ký và làm thủ tục thuê đất với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất và nộp tiền thuê đất vào Ngân sách Nhà nước tính từ ngày 01/01/1996.

2. Các trường hợp thuê đất trước ngày 01/01/1996 thực hiện nộp tiền thuê đất theo khung giá này kế từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất.

3. Các trường hợp cho thuê đất từ sau ngày 01/01/1996, thời điểm tính tiền thuê đất kể từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất.

Điều 5. Mức tiền thuê đất tính theo giá thuê đất quy định tại Điều 2 Bản quy định là mức tiền thuê đất áp dụng cho hiện trạng của đất tại thời điểm cho thuê. Khi thay đổi quyết định cho thuê đất thì tính lại tiền cho thuê theo diện tích cho thuê ghi tại quyết định mới.

Điều 6. Tính tiền cho thuê đất.

1. Số tiền cho thuê đất trong 1 năm:

Số tiền cho Đơn giá Diện tích

thuê đất trong = cho thuê đất x cho thuê

1 năm (đ) (đ/m2/năm) (m2)

2.Số tiền thuê đất tính cho năm đầu tiên và cuối cùng:

Số tiền Số tiền thuê đất tính trong một năm Số tháng

thuê đất = ------------------------------------------- x cho

năm đầu 12 tháng thuê

3. Trường hợp tổ chức thuê đất kinh doanh nhiều ngành nghề có giá thuê đất khác nhau thì xác định diện tích cụ thể sử dụng cho từng ngành nghề kinh doanh để tính tiền thuê đất. Trường hợp không xác định được diện tích riêng sử dụng cho từng ngành nghề thì áp dụng giá tiền thuê của ngành nghề sản xuất kinh doanh chính trên toàn bộ diện tích lô đất đó.

Điều 7: Tiền thuê đất được nộp vào Kho bạc nhà nước như sau:

- Nộp theo định kỳ hàng năm: Tiền thuê đất được nộp làm 2 lần, mỗi lần nộp 50% số tiền thuê đất tính theo năm, lần đầu chậm nhất vào ngày 30/6; lần sau chậm nhất vào ngày 15/12 của năm.

Điều 8. Miễn, giảm tiền thuê đất.

1. Trường hợp tổ chức mới thực hiện thuê đất đang trong thời hạn khảo sát, xây dựng theo luận chứng kinh tế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê chuẩn, chỉ phải nộp 50% tiền thuê đất theo quy định tại Điều 2 của bản quy định này.

2. Trường hợp nộp tiền thuê đất 1 lần cho nhiều năm được giảm tiền thuê đất như sau:

- Nộp theo định kỳ 5 năm 1 lần được giảm 10% số tiền phải nộp;

- Nộp theo định kỳ trên 5 năm 1 lần được giảm 10% cho 5 năm đầu và giảm trên 2% cho mỗi năm kể từ năm thứ 6 trở đi và tính theo phương pháp luỹ tiến từng phần, nhưng mức giảm tối đa không quá 30% số tiền thuê đất phải nộp theo hợp đồng thuê đất.

Ví dụ: Một doanh nghiệp B được Nhà nước cho thuê 1 lô đất với mức tiền thuê đất cho mỗi năm là 100 triệu. Doanh nghiệp nộp tiền thuê đất cho 8 năm ngay trong năm đầu. Mức tiền thuê đất được giảm tính như sau:

- Mức giảm cho 5 năm đầu: 100 triệu x 5 năm x 10% = 50 triệu

- Mức giảm cho năm thứ 6: 100 triệu x 1 năm x 12% = 12 triệu

- Mức giảm cho năm thứ 7: 100 triệu x 1 năm x 14% = 14 triệu

- Mức giảm cho năm thứ 8: 100 triệu x 1 năm x 16% = 16 triệu

---------

Tổng số tiền thuê đất được giảm 92 triệu

Tổng số tiền thuê đất nộp từ đầu cho 8 năm là:

(100 triệu đ/năm x 8 năm) - 92 triệu = 708 triệu đ.

Cục trưởng Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW kiểm tra xác định việc thực hiện chế độ miễn giảm thu tiền thuê đất theo quy định tại Điều này.

Điều 9: Quy định này có hiệu lực thực hiện từ ngày 1/1/1996.

MẪU SỐ 1

TỔNG CỤC THUẾ

Cục thuế.....
Chi cục thuế.....

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

TỜ KHAI NỘP TIỀN THUÊ MẶT ĐẤT, MẶT NƯỚC

1- Tên tổ chức thuê đất..............................

2- Ngành nghề kinh doanh chính...............

3- Địa chỉ..................................................Điện thoại.............

4- Tài khoản số...................................Tại ngân hàng.............

5- Quyết định hoặc hợp đồng thuê đất số............. ngày..../..../199...

6- Thời gian thuê đất..........................(năm, tháng).

I- Phần tự kê khai tính tiền thuê đất

1.Đất được thuê.

Địa chỉ lô đất Phường, xã đường

Diện tích từng lô

Giá thuê đất:

đ/m2//năm

Tiền thuê đất một năm (đ)

Ghi chú

phố, số nhà

đất (m2)

Nhóm I

Nhóm II

 

 

 

1.............

2.............

...............

-----------

Cộng

 

 

----------------

 

2. Đăng ký nộp tiền thuê đất hàng năm (năm 199.....).

- Nộp tiền kỳ thứ nhất, ngày......./......../199.....số tiền là:..........đồng.

- Nộp tiền kỳ thứ hai, ngày......./......../199.....số tiền là:..........đồng.

Xin cam đoan bản tự kê khai trên đây là hoàn toàn đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự khai báo trên.

......., ngày.....tháng....năm 199.....

Đại diện cho tổ chức thuê đất

(Ký tên, đóng dấu)

Họ tên, đóng người ký