Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1357/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 05 tháng 06 năm 2013 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quy chế phối hợp kiểm soát và công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 27/TTr-STC ngày 25 tháng 04 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3910/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Dương về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1357/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
Số TT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực xây dựng cơ bản | |
01 | Cấp mã số quan hệ ngân sách cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản |
02 | Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư |
II. Lĩnh vực ngân sách | |
01 | Thẩm tra dự toán cấp hỗ trợ kinh phí từ ngân sách. |
III. Lĩnh vực tài chính hành chính sự nghiệp | |
01 | Thẩm định dự toán bổ sung ngân sách hành chính sự nghiệp |
02 | Thẩm định và phê duyệt quyết toán hành chính sự nghiệp |
IV. Lĩnh vực giá - công sản | |
01 | Đăng ký giá |
02 | Kê khai giá |
03 | Thẩm định phương án giá |
04 | Điều chỉnh đơn giá thuê đất |
05 | Thẩm định đơn giá đất theo giá thị trường để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất. |
06 | Điều chuyển tài sản tại các đơn vị hành chính sự nghiệp |
07 | Thanh lý tài sản nhà nước tại các đơn vị hành chính sự nghiệp |
08 | Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất |
V. Lĩnh vực thanh tra | |
01 | Giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực tài chính |
02 | Giải quyết tố cáo trong lĩnh vực tài chính |
VI. Lĩnh vực tài chính - doanh nghiệp | |
01 | Cấp phát thanh toán, giải quyết kinh phí cấp bù, miễn thủy lợi phí thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. |
02 | Phê duyệt phương án cổ phần hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
I. Lĩnh vực Xây dựng cơ bản
1. Thủ tục cấp mã số quan hệ ngân sách cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và viết biên nhận (theo quy định tại Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính được sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/6/2008 của Bộ Tài chính).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ, ghi biên nhận và vào sổ theo dõi.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Hướng dẫn chủ đầu tư kê khai bổ sung.
- Bước 3: Tiến hành nhập liệu, phát sinh mã số trong hệ thống máy tính.
- Bước 4: Phê duyệt mã số trong chương trình cấp mã số.
- Bước 5: In giấy chứng nhận mã số.
- Bước 6: Trình Ban Giám đốc Sở ký giấy chứng nhận mã số.
- Bước 7: Cấp giấy chứng nhận mã số cho đơn vị.
- Bước 8: Phát hành kết quả (đơn vị kiểm tra đối chiếu và ký nhận).
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng: Từ 07h30' đến 11h00'.
Chiều: Từ 13h30' đến 16h30'.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
Tờ khai cấp mã số quan hệ ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và các hồ sơ kèm theo tờ khai:
+ Đối với mẫu tờ khai số 03-MSNS-BTC: 01 bản quyết định duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư (bản chính hoặc bản sao có công chứng).
+ Đối với mẫu tờ khai số 04-MSNS-BTC: 01 bản quyết định phê duyệt dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật (bản chính hoặc bản sao có công chứng).
+ Đối với mẫu tờ khai số 05-MSNS-BTC: 01 bản quyết định phê duyệt dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật, 01 bản quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị thực hiện dự án (nếu có) (bản chính hoặc bản sao có công chứng).
+ Đối với mẫu tờ khai số 07-MSNS-BTC: 01 bản quyết định hoặc văn bản có liên quan đến việc thay đổi dự án (bản chính hoặc bản sao có công chứng); 01 văn bản giải trình về việc điều chỉnh thông tin đăng ký mã số (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị số lượng là 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, thời hạn giải quyết không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách theo quy định tại Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính được sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/6/2008 của Bộ Tài chính:
- Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (Mẫu số: 03-MSNS-BTC)
- Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư (Mẫu số: 04-MSNS-BTC).
- Tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản (Mẫu số: 05-MSNS-BTC).
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký mã số (Mẫu số 07-MSNS-BTC).
- Bảng thống kê dự án đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mẫu số 08B-MSNS-BTC) (Áp dụng đối với các huyện, thị xã, thành phố).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Mẫu số: 03-MSNS-BTC
Bộ, ngành:.......................... Tỉnh/TP: ............................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư: .......................................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1 Tên dự án cấp trên: ..............................................................................................
2.2 Mã dự án cấp trên: ...............................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư:.....................................................................................................
3.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:..............................................................
3.3 Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố: .................................................................................................
- Quận, huyện: ......................................................Xã, phường: ..........................
- Địa chỉ chi tiết:.....................................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu có):
4.1 Tên Ban quản lý dự án :........................................................................................
4.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách :.............................................................
4.3 Địa chỉ ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố: .................................................................................................
- Quận, huyện: .....................................................Xã, phường:............................
- Địa chỉ chi tiết:.....................................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax...............................................
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên:. .........................................................................
5.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách .: ..........................................................
6. Chương trình mục tiêu (nếu có):
6.1 Tên chương trình mục tiêu:. .................................................................................
6.2 Mã chương trình mục tiêu: ..................................................................................
7. Văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư:
7.1 Cơ quan ra văn bản: .................................………..….…..........................................
7.2 Số văn bản ....….…..........…………..........…………..........…………..........…………
7.3 Ngày ra văn bản:..............................................................................................……..
7.4 Người ký văn bản: ....…......…………………………………..………..…………..….…
7.5 Tổng kinh phí:..................................................... ........................................…………
7.6 Nguồn vốn:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo văn bản thành lập.
2. Dự án cấp trên:
2.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
2.2 Mã dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
3. Chủ đầu tư:
3.1 Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
3.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư.
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố
- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Địa chỉ chi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư.
- Điện thoại: Nếu có số điện thoại thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại.
- Fax: Nếu có số Fax thì ghi rõ mã vùng - số Fax.
4. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
4.1 Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên Ban quản lý dự án.
4.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án đầu tư.
4.3 Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án theo như hướng dẫn kê khai tại mục 3.3
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 3.1
5.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách : Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của chủ đầu tư ở mục 3.2 .
6. Chương trình mục tiêu (nếu có): .
6.1 Tên chương trình mục tiêu: Ghi rõ tên chương trình mục tiêu của dự án .
6.2 Mã chương trình mục tiêu: Ghi rõ mã chương trình mục tiêu dự án quốc gia theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
7. Văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư:
7.1 Cơ quan ra văn bản: Tên cơ quan ra văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo Cơ quan ra văn bản chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một văn bản phê duyệt.
7.2 Số văn bản: Số văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo số quyết định chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.
7.3 Ngày văn bản: Ngày ký văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo ngày ký quyết định phê duyệt chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.
7.4 Người ký văn bản: Người ký văn bản phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư. Ghi theo Người ký quyết định chuẩn bị đầu tư nếu thuộc cùng một quyết định phê duyệt.
7.5 Tổng kinh phí: Ghi rõ tổng kinh phí quyết định phê duyệt dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư.
7.6 Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguốn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Bộ ngành:……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư: ..........................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư:
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A □ Dự án nhóm C
3. Hình thức dự án:
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa chữa
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án:
□ Trực tiếp quản lý thực hiện □ Thuê tư vấn quản lý dự án | □ Ủy thác đầu tư □ Khác |
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
5.1 Tên dự án cấp trên: ..............................................................................................
5.2 Mã dự án cấp trên: ...............................................................................................
6. Chủ đầu tư:
6.1 Tên chủ đầu tư: . ....................................................................................................
6.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ...............................................................
6.3 Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố:. .................................................................................................
- Quận, huyện: . ...................................................- Xã, phường:. ..........................
- Địa chỉ chi tiết: .....................................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có):
7.1 Tên Ban Quản lý dự án .:......................................................................................
7.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách .:.............................................................
7.3 Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:. .................................................................................................
- Quận, huyện: . ....................................................- Xã, phường:. .........................
- Địa chỉ chi tiết: .....................................................................................................
- Điện thoại:...................................................., Fax................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: ...........................................................................
8.1 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách .: ............................................................
9. Chương trình mục tiêu (nếu có):
9.1 Tên chương trình mục tiêu:. .................................................................................
9.2 Mã chương trình mục tiêu .: ................................................................................
10. Ngành kinh tế:
Mã ngành kinh tế | Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
11. Quyết định đầu tư:
11.1 Cơ quan ra quyết định: ....................................................................................
11.2 Số quyết định: ....................................................................................………..
11.3 Ngày quyết định:................................................................................………..
11.4 Người ký quyết định:....….………………………………………..……..……..…
11.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:……….…………………….…………
11.6 Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:………………………………………
11.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: .
Chi phí xây dựng........................................... Chi phí thiết bị: ............................................ Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư........................................ | Chi phí dự phòng: ............................................ Chi phí quản lý dự án: ........................................ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:......................... Chi phí khác: ................................................... |
11.8 Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
11.9 Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia | Tỉnh, Thành phố | Quận, huyện | Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên dự án đầu tư theo quyết định thành lập.
2. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
3. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
5. Dự án cấp trên:
5.1. Tên dự án cấp trên: Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn) ghi rõ tên dự án cấp trên.
5.2. Mã dự án cấp trên:Nếu dự án là tiểu dự án (được tách ra từ một dự án lớn), ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của dự án cấp trên.
6. Chủ đầu tư:
6.1 Tên chủ đầu tư: Ghi rõ tên của chủ đầu tư.
6.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Chủ đầu tư.
6.3 Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố: Ghi rõ tên tỉnh/thành phố
- Quận, Huyện: Ghi rõ tên quận/huyện
- Phường, Xã: Ghi rõ tên phường/xã
- Địa chỉ chi tiết: Ghi chi tiết địa chỉ của chủ đầu tư.
- Điện thoại: Nếu có số điện thoại thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại.
- Fax: Nếu có số Fax thì ghi rõ mã vùng - số Fax.
7. Ban Quản lý dự án đầu tư (nếu có): Chỉ kê khai khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để quản lý dự án.
7.1 Tên Ban quản lý dự án: Ghi rõ tên ban quản lý dự án.
7.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Ban quản lý dự án.
7.3 Địa chỉ Ban quản lý dự án: Kê khai rõ địa chỉ Ban quản lý dự án đầu tư theo như hướng dẫn kê khai tại mục 6.3.
8. Cơ quan chủ quản cấp trên:
8.1 Tên cơ quan chủ quản cấp trên: Ghi rõ tên của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi tên của chủ đầu tư ở mục 6.1.
8.2 Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Ghi rõ mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của cơ quan chủ quản cấp trên, trường hợp chủ đầu tư đồng thời là cơ quan chủ quản thì ghi mã số đơn vị có quan hệ với ngân sáchcủa chủ đầu tư ở mục 6.2.
9. Chương trình mục tiêu: (nếu có).
9.1 Tên chương trình mục tiêu: Ghi rõ tên chương trình mục tiêu của dự án .
9.2 Mã chương trình mục tiêu: Ghi rõ mã chương trình mục tiêu dự án quốc gia theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mã số danh mục chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
10. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu có. Ghi theo mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
11. Quyết định đầu tư:
11.1 Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
11.2 Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
11.3 Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
11.4 Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
11.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
11.6 Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
11.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
11.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguốn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
11.9 Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
Mẫu số: 05-MSNS-BTC
Bộ ngành:……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Tên dự án đầu tư:……………………………………………………………………………………
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư:…………………………….
Địa chỉ Chủ đầu tư:…………………………………………………………………………………..
Đơn vị xin đăng ký thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản như sau:
1.Nhóm dự án đầu tư:
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm A | □ Dự án nhóm B □ Dự án nhóm C |
2. Hình thức dự án:
□ Xây dựng mới | □ Cải tạo mở rộng | □ Cải tạo sửa chữa |
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án:
□ Trực tiếp quản lý thực hiện □ Thuê tư vấn quản lý dự án | □ Ủy thác đầu tư □ Khác |
4. Ngành kinh tế:
Mã ngành kinh tế | Tên ngành kinh tế |
|
|
|
|
|
|
5. Quyết định đầu tư:
5.1 Số quyết định:…………………………………………………………………………..
5.2 Cơ quan ra quyết định:…………………………………………………………………
5.3 Ngày quyết định:………………………………………………………………………..
5.4 Người ký quyết định:……………………………………………………………………
5.4 Thời gian bắt đầu thực hiện:……………………………………………………………
5.6 Thời gian hoàn thành dự án:……………………………………………………………
5.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:………………………………………………..
Chi phí xây dựng........................................... Chi phí thiết bị: ............................................ Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư..................................... | Chi phí dự phòng: ............................................ Chi phí quản lý dự án: ........................................ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:......................... Chi phí khác: ................................................... |
5.8 Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn | Tỉ lệ nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
5.9 Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………….…………………........
Quốc gia | Tỉnh, Thành phố | Quận, huyện | Xã, phường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Mẫu tờ khai đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1. Nhóm dự án đầu tư: Đánh dấu X vào 1 trong các ô nhóm dự án tương ứng.
2. Hình thức dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức dự án tương ứng.
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Đánh dấu X vào 1 trong các ô hình thức quản lý thực hiện dự án tương ứng.
4. Ngành kinh tế: Ghi rõ mã và tên một hoặc nhiều ngành kinh tế nếu có. Ghi theo mã và tên ngành kinh tế theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
5. Quyết định đầu tư:
5.1 Số quyết định: Số quyết định đầu tư.
5.2 Cơ quan ra quyết định: Tên cơ quan ra quyết định đầu tư.
5.3 Ngày quyết định: Ngày ký quyết định đầu tư.
5.4 Người ký quyết định: Người ký quyết định đầu tư.
5.5 Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt: Ghi rõ thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt nếu có.
5.6 Thời gian hoàn thành dự án được duyệt: Ghi rõ thời gian hoàn thành dự án được duyệt nếu có.
5.7 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình dự án: Mức tối đa cho phép của dự án, ghi chi tiết theo một hoặc tất cả các loại chi phí.
5.8. Nguồn vốn đầu tư: Ghi chi tiết một hoặc nhiều nguồn vốn theo nguồn vốn và tỉ lệ từng nguốn vốn đầu tư và tổng các nguồn vốn đầu tư này phải bằng 100%.
5.9 Địa điểm thực hiện dự án: Ghi rõ quốc gia nơi thực hiện dự án đối với các dự án của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài.Ghi chi tiết các địa bàn (tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường) nếu dự án được thực hiện ở một hoặc nhiều địa điểm tại Việt Nam.
Mẫu số 07-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
Tên Đơn vị / Dự án đầu tư:..........................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách :......................................................................
Địa chỉ Đơn vị / Chủ đầu tư:........................................................................................
Đơn vị xin đăng ký thay đổi chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
stt | Chỉ tiêu thay đổi (1) | Thông tin đăng ký cũ (2) | Thông tin đăng ký mới (3) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
Mẫu số 08B-MSNS-BTC: Bảng thống kê đơn vị đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản)
Mẫu số 08B-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007)
1. Phòng Tài chính:...............................................................................................................
2. Quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh..............................................................................
3. Số lượng dự án:...............................................................................................................
Stt | Tên dự án | Tên Chủ đầu tư | Loại dự án | Đơn vị chủ quản cấp trên trực tiếp | Địa chỉ, điện thoại của chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
2. Thủ tục thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Thẩm định và phê duyệt quyết toán.
- Bước 3: Trả kết quả (quyết định phê duyệt).
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng: Từ 07h30' đến 10h30'.
Chiều: Từ 13h30' đến 16h00'.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp ở Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn:
Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).
Các mẫu biểu quyết toán: Mẫu số 01/QLDA đến Mẫu số 08/QLDA theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự toán hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước (bản chính).
Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao).
Các biên bản nghiệm thu hoàn thành từng bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị (bản sao); biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính).
Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản chính).
Báo cáo kết quả kiểm toán, quyết toán dự án hoàn thành (nếu có) (kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán có nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị).
Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
Các văn bản pháp lý có liên quan.
+ Đối với chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư.
Các mẫu biểu quyết toán: Mẫu số 01/QLDA đến Mẫu số 09/QLDA theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự toán hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước (bản chính).
Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (bản sao).
Các văn bản pháp lý có liên quan.
Lưu ý: Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán như: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung, chứng từ thanh toán có liên quan...
- Số lượng hồ sơ: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị số lượng là 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước:
- Đối với dự án nhóm A: Thời gian không quá 07 tháng;
- Đối với dự án nhóm B: Thời gian không quá 05 tháng;
- Đối với dự án nhóm C: Thời gian không quá 04 tháng;
- Đối với Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Thời gian không quá 3 tháng.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Kho bạc Nhà nước, cơ quan chuyên ngành và Tổ tư vấn thẩm tra quyết toán.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt.
h) Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự toán hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước và các văn bản thay thế khác (nếu có).
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự toán hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước:
- Mẫu số 01/QLDA: Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành.
- Mẫu số 02/QLDA: Các văn bản pháp lý có liên quan.
- Mẫu số 03/QLDA: Tình hình thực hiện vốn đầu tư qua các năm.
- Mẫu số 04/QLDA: Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục hoàn thành.
- Mẫu số 05/QLDA: Tài sản cố định mới tăng.
- Mẫu số 06/QLDA: Tài sản lưu động bàn giao.
- Mẫu số 07/QLDA: Tình hình công nợ của dự án.
- Mẫu số 08/QLDA: Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư.
- Mẫu số 09/QLDA: Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành.
j) Yêu cầu, Điều kiện thực hiện TTHC: Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ, chứng từ thanh toán có liên quan.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng năm 2003;
- Luật Đấu thầu năm 2003;
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
Mẫu số: 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư :
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:...... Thực hiện…...
Tổng mức đầu tư được duyệt:.................…
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt:...... Thực hiện…...
I/ Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Tên nguồn vốn | Theo Quyết định đầu tư | Thực hiện | |
Đã thanh toán | Chênh lệch | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị - … |
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Đề nghị quyết toán | Tăng, giảm so với dự toán |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số |
|
|
|
1 | Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
|
2 | Xây dựng |
|
|
|
3 | Thiết bị |
|
|
|
4 | Quản lý dự án |
|
|
|
5 | Tư vấn |
|
|
|
6 | Chi khác |
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT | Nhóm | Giá trị tài sản (đồng) | |
Thực tế | Quy đổi | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
| Tổng số |
|
|
1 | Tài sản cố định |
|
|
2 | Tài sản lưu động |
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt.:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
............, ngày... tháng... năm...
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT | Tên văn bản | Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành | Cơ quan ban hành | Tổng giá trị được duyệt (nếu có) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
…….., ngày... tháng... năm….
Người lập biểu | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Đồng
STT | Năm | Kế hoạch | Vốn đầu tư thực hiện | Vốn đầu tư quy đổi |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày... tháng... năm….
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình (hạng mục công trình) | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | ||||||
Tổng số | Gồm | |||||||
GPMB | Xây dựng | Thiết bị | Quản lý dự án | Tư vấn | Khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT) - Công trình (HMCT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày... tháng... năm...
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
STT | Tên và ký hiệu tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Tổng nguyên giá | Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng | Nguồn vốn đầu tư | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
..............., ngày... tháng... năm....
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Giá trị | Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày ... tháng ... năm ....
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT | Tên cá nhân, đơn vị thực hiện | Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện | Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán | Đã thanh toán, tạm ứng | Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán | Ghi chú | |
Phải trả | Phải thu | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ....
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
Mẫu số 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:.....................................................
- Tên dự án:.
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
STT | Chỉ tiêu | Số liệu của chủ đầu tư | Số liệu của cơ quan thanh toán | Chênh lệch | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
2 | Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
| Năm ... |
|
|
|
|
| Năm ...... |
|
|
|
|
| Năm ... |
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1-Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày ... tháng ... năm.... | Ngày ... tháng ... năm ... | ||
Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị | Trưởng phòng | Thủ trưởng đơn vị |
|
|
|
|
Mẫu số: 09/QTDA
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:..............................
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I- Văn bản pháp lý:
Số TT | Tên văn bản | Ký kiệu văn bản; ngày ban hành | Tên cơ quan duyệt | Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
|
| |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
| - Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án |
|
|
|
|
| - Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
| - Văn bản phê duyệt dự toán chi phí |
|
|
|
|
| - Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
| - Quyết định huỷ bỏ dự án |
|
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư | Được duyệt | Thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí | Dự toán được duyệt | Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán | Tăng (+) Giảm (-) |
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III- Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
Ngày... tháng... năm....
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Chủ đầu tư |
II. Lĩnh vực Ngân sách
1. Thủ tục thẩm tra dự toán, cấp hỗ trợ kinh phí từ ngân sách
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Xử lý hồ sơ.
- Bước 3: Trả kết quả xử lý.
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
Chiều: Từ 13h30' đến 16h30'.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
Thẩm tra dự toán xin hỗ trợ kinh phí từ ngân sách:
+ Văn bản đề nghị.
+ Dự toán xin hỗ trợ, kèm theo hồ sơ chi tiết nếu có.
+ Các văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền.
Cấp kinh phí hỗ trợ từ ngân sách:
+ Văn bản (hoặc quyết định) chấp thuận chi hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
+ Số tài khoản tiền gửi của đơn vị tại Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng.
+ Mã số của đơn vị có quan hệ với Ngân sách.
- Số lượng hồ sơ: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị số lượng là 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, thời hạn giải quyết như sau:
- Thẩm tra dự toán xin hỗ trợ kinh phí từ ngân sách: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Cấp kinh phí hỗ trợ từ ngân sách: Không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Kho bạc Nhà nước.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Thẩm tra dự toán xin hỗ trợ kinh phí từ ngân sách: Tờ trình gửi UBND tỉnh.
- Cấp kinh phí hỗ trợ từ ngân sách: Lệnh chi tiền đi Kho bạc Nhà nước tỉnh qua hệ thống Tabmis (đơn vị tự liên hệ Kho bạc Nhà nước để nhận kinh phí sau 03 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ).
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
i) Phí, lệ phí: Không.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.
III. Lĩnh vực Tài chính - Hành chính sự nghiệp
1. Thủ tục thẩm định dự toán, bổ sung ngân sách hành chính sự nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Thẩm định dự toán và cấp phát ngân sách.
- Bước 3: Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Bước 4: Trả kết quả (quyết định giao dự toán, quyết định giao bổ sung dự toán).
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
Chiều: Từ 13h30' đến 16h30'.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Thẩm định dự toán xin bổ sung, hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách:
Văn bản đề nghị.
Dự toán xin bổ sung, kèm theo hồ sơ chi tiết nếu có.
+ Quyết định cấp bổ sung dự toán:
Văn bản (hoặc quyết định) chỉ đạo cấp tiền của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cho đối tượng thụ hưởng.
- Số lượng hồ sơ: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị số lượng là 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, thời hạn giải quyết như sau:
- Thẩm định dự toán xin bổ sung, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Quyết định cấp bổ sung dự toán: Không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Thẩm định dự toán xin bổ sung, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách: Tờ trình gửi UBND tỉnh;
- Cấp kinh phí bổ sung từ ngân sách: Văn bản hoặc quyết định giao dự toán bổ sung.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội về ngân sách nhà nước.
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
2. Thủ tục thẩm định và phê duyệt quyết toán hành chính sự nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Thẩm định và phê duyệt quyết toán.
- Bước 3: Trả kết quả (thông báo và biên bản thẩm định quyết toán).
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
Chiều: Từ 13h30' đến 16h30'.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Mẫu biểu báo cáo tài chính (báo cáo quyết toán ngân sách quý, năm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp).
- Số lượng hồ sơ: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị số lượng là 04 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, thời hạn giải quyết không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thông báo và biên bản thẩm định quyết toán.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội về ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp;
- Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp;
- Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm;
- Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán HCSN ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
IV. Lĩnh vực Giá - Công sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp mức giá do doanh nghiệp đăng ký.
- Bước 3: Vào sổ theo dõi đăng ký giá.
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
Chiều: Từ 13h30' đến 16h30'.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký của doanh nghiệp;
+ Bảng đăng ký mức giá cụ thể;
+ Bảng thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá.
- Số lượng hồ sơ: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị số lượng là 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, thời hạn giải quyết không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Vào sổ theo dõi đăng ký giá.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính:
- Biểu mẫu đăng ký giá:
- Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
- Bảng giải trình lý do điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 10 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Thông báo số 331/TB-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh Bình Dương về danh sách các doanh nghiệp thực hiện đăng ký giá, kê khai giá.
Phụ lục 4
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày ......tháng ....... năm ..... |
Kính gửi: ......(Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ....,
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu đăng ký giá ..... gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình lý do điều chỉnh giá (trong đó có việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn, quy định về Quy chế tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành)
Mức giá bán đăng ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
... (tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà chúng tôi đã đăng ký./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá
của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
(Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm
nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày ......tháng ....... năm ..... |
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của Công ty........)
Doanh nghiệp là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ).....................
Đăng ký giá (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):.............cụ thể như sau:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá đăng ký hiện hành | Mức giá đăng ký mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày ......tháng ....... năm ..... |
GIẢI TRÌNH LÝ DO ĐIỀU CHỈNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
Tên hàng hóa, dịch vụ: ...............................................................................
Đơn vị sản xuất, kinh doanh: ......................................................................
Quy cách phẩm chất: ..................................................................................
BẢNG GIẢI TRÌNH LÝ DO ĐIỀU CHỈNH GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
STT | Khoản mục chi phí | Số tiền | Tỷ lệ (%) tăng, giảm so với lần đăng ký trước liền kề |
1 | Chi phí sản xuất (*) |
|
|
| Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
| Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
| Chi phí sản xuất chung |
|
|
2 | Chi phí bán hàng |
|
|
3 | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
| Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
4 | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
| Giá bán chưa thuế |
|
|
5 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
6 | Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
| Giá bán (đã có thuế) |
|
|
(*) Ghi chú: Đối với trường hợp hàng hoá nhập khẩu thì mục này là Giá vốn nhập đã bao gồm thuế nhập khẩu.
2. Thủ tục kê khai giá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp và giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Vào sổ theo dõi đăng ký giá.
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
Chiều: Từ 13h30' đến 16h30'.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản kê khai giá của doanh nghiệp;
+ Bảng kê khai mức giá cụ thể;
- Số lượng hồ sơ: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị số lượng là 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, thời hạn giải quyết không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Vào sổ theo dõi kê khai giá.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính:
- Biểu mẫu kê khai giá.
- Bảng kê khai mức giá cụ thể.
j) Yêu cầu, Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 10 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Thông báo số 331/TB-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh Bình Dương về danh sách các doanh nghiệp thực hiện đăng ký giá, kê khai giá.
Phụ lục 5
BIỂU MẪU KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./..... | ........., ngày ......tháng ....... năm ..... |
Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá....)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ...,
... (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hoá, dịch vụ (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai giá
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày ......tháng ....... năm ..... |
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1/ Mức giá kê khai:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Quy cách, chất lượng | Đơn vị tính | Mức giá kê khai hiện hành | Mức giá kê khai mới | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Phân tích nguyên nhân điều chỉnh tăng/giảm giá kê khai của từng mặt hàng.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Thủ tục thẩm định phương án giá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp và giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết (văn bản thẩm định).
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
Chiều: Từ 13h30' đến 16h30'.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá của các đơn vị sản xuất, kinh doanh cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
+ Bảng thuyết minh về phương án giá;
+ Các văn bản pháp lý có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị số lượng là 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan thời hạn giải quyết không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản thẩm định.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính:
- Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá.
- Hồ sơ phương án giá:
+ Phương án giá hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước.
+ Phương án hàng hóa nhập khẩu.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 10 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
- Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
Tên đơn vị đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ........./..... | ........., ngày ......tháng ....... năm ..... |
Kính gửi: (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ...,
... (tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã lập phương án giá về sản phẩm…. (tên hàng hoá, dịch vụ) (có phương án giá kèm theo).
Đề nghị …. (tên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá) xem xét quy định giá… (tên hàng hóa, dịch vụ) theo quy định hiện hành của pháp luật./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC 2: (Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính)
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:....................................................................... Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh:........................................................ Địa chỉ:................................................................................................ Số điện thoại:...................................................................................... Số Fax:................................................................................................
|
Tên đơn vị đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày ......tháng ....... năm ..... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ: ................................................................
Đơn vị sản xuất: ..........................................................................
Quy cách phẩm chất: ...................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT | Khoản mục chi phí | Đơn vị tính | Lượng | Đơn giá | Thành tiền | So sánh với phương án được duyệt lần trước liền kề |
1 | Chi phí sản xuất: |
|
|
|
|
|
1.1 | Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.2 | Chi phí tiền công trực tiếp |
|
|
|
|
|
1.3 | Chi phí sản xuất chung: |
|
|
|
|
|
a | Chi phí nhân viên phân xưởng |
|
|
|
|
|
b | Chi phí vật liệu |
|
|
|
|
|
c | Chi phí dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
d | Chi phí khấu hao tài sản cố định |
|
|
|
|
|
đ | Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
|
|
e | Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
|
| Tổng chi phí sản xuất : |
|
|
|
|
|
2 | Chi phí bán hàng (nếu có) |
|
|
|
|
|
3 | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
| Tổng giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
|
| Tổng sản lượng |
|
|
|
|
|
| Giá thành đơn vị sản phẩm |
|
|
|
|
|
4 | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
|
| Giá bán chưa thuế |
|
|
|
|
|
5 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
|
6 | Thuế giá trị gia tăng (nếu có) |
|
|
|
|
|
| Giá bán (đã có thuế) |
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Lợi nhuận dự kiến
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
6. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
7. Giá bán (đã có thuế)
8. Phân tích cơ cấu tính giá, mức giá của phương án kiến nghị so với phương án giá được duyệt lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm; kiến nghị.
(Ghi chú: Khi tính toán, xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định phải thực hiện theo Quy chế tính giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành).
Tên đơn vị đề nghị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày ......tháng ....... năm ..... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa nhập khẩu)
Tên hàng hóa .............................................................................................
Đơn vị nhập khẩu ........................................................................................
Quy cách phẩm chất ....................................................................................
Xuất xứ hàng hóa .........................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT | Khoản mục chi phí | Đơn vị tính | Thành tiền | So sánh với phương án được duyệt lần trước liền kề | Ghi chú |
1 | Giá nhập khẩu |
|
|
|
|
2 | Thuế nhập khẩu (nếu có) |
|
|
|
|
3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) |
|
|
|
|
4 | Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
5 | Giá vốn nhập khẩu |
|
|
|
|
6 | Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
7 | Giá bán dự kiến (ghi rõ giá bán buôn hay bán lẻ) |
|
|
|
|
II. BẢNG GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá nhập khẩu trong hồ sơ hàng hóa nhập khẩu đã được cơ quan hải quan nơi hàng hóa được nhập khẩu quy định
2. Tỷ giá tại thời điểm vay ngoại tệ nhập khẩu ở ngân hàng mà doanh nghiệp giao dịch
3. Giá nhập khẩu bằng tiền Việt Nam
4. Thuế nhập khẩu
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt
6. Phụ thu (nếu có)
7. Chi phí lưu thông (vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi, hao hụt,...)
8. Các khoản chi phí khác theo luật định
9. Giá vốn
10. Lợi nhuận
11. Chi phí tiêu thụ (nếu có)
12. Giá bán (chưa có thuế GTGT)
13. Phân tích các yếu tố hình thành giá, mức giá của phương án kiến nghị so với phương án được duyệt lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm; kiến nghị.
(Ghi chú: Khi tính toán, xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định phải thực hiện theo Quy chế tính giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành).
4. Thủ tục điều chỉnh đơn giá thuê đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp và giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết (Quyết định điều chỉnh đơn giá thuê đất).
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
Chiều: Từ 13h30' đến 16h30'.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Công văn đề nghị điều chỉnh đơn giá thuê đất của đơn vị.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư, kể cả các giấy phép đầu tư điều chỉnh, giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh và giấy đăng ký kinh doanh điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
+ Quyết định cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Quyết định điều chỉnh đơn giá thuê đất trước đó nếu có.
+ Biên bản cắm mốc bàn giao xác định ranh giới, mốc giới thửa đất
+ Hợp đồng thuê đất.
+ Các phụ kiện hợp đồng thuê đất nếu có.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Sơ đồ phân vị trí.
+ Giấy nộp tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước (năm gần nhất).
- Số lượng hồ sơ: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị số lượng là 01 bộ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực sao y bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: Không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, thời hạn giải quyết không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm đang thực hiện đã có thời hạn ổn định là 05 năm.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003. Ngày hiệu lực: 01/07/2004;
- Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Ngày hiệu lực: 10/12/2005;
- Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Ngày hiệu lực: 01/3/2011.
- Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Ngày hiệu lực: 15/02/2006;
- Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Ngày hiệu lực: 27/12/2007;
- Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Ngày hiệu lực: 15/8/2011.
- Quyết định số 276/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 01/01/2006;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-UBND ngày 20/01/2006 về việc quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 30/01/2006;
- Quyết định số 267/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 01/01/2007;
- Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 25/01/2007 về việc quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 04/02/2007;
- Quyết định số 124/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 01/01/2008;
- Quyết định số 132/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 về việc quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 10/01/2008;
- Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 ban hành quy định giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 01/01/2009;
- Quyết định số 76/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 về việc quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 01/01/2009.
- Quyết định số 86/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 ban hành quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 01/01/2010;
- Quyết định số 92/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 về việc quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 01/01/2010;
- Quyết định số 57/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 về ban hành quy định giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 01/01/2011;
- Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 18/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 01/3/2011;
- Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 30/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 57/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về ban hành quy định bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 09/9/2011;
- Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 03/10/2011. Áp dụng từ ngày 15/8/2011;
- Quyết định số 66/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quy định bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 01/01/2012;
- Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 01/01/2012;
- Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành quy định bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 01/01/2013;
- Quyết định số 59/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ngày hiệu lực: 01/01/2013.
5. Thủ tục thẩm định đơn giá đất theo giá thị trường để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp và giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Trả kết quả thẩm định tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (văn bản thẩm định và bộ hồ sơ kèm theo).
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
Chiều: Từ 13h30' đến 16h30'.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình của Hội đồng Bồi thường cấp huyện hoặc Trung tâm Phát triển Quỹ đất cấp huyện do lãnh đạo UBND cấp huyện ký. Trong đó cần nêu rõ giá đất theo quy định của UBND tỉnh, giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường hoặc giá theo phiếu điều tra và giá đất đề nghị bồi thường hỗ trợ của UBND cấp huyện.
+ Quyết định, văn bản về chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản đồ, sơ đồ vị trí khu đất cần thẩm định giá.
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bản sao) của các hộ gia đình, cá nhân trong khu vực đề nghị bồi thường hoặc khu vực lân cận (tối thiểu là 03 hợp đồng) hoặc các Phiếu điều tra giá đất (căn cứ theo tuyến đường hoặc khu đất để có số lượng phiếu điều tra cho phù hợp và tối thiểu là 03 phiếu hoặc chứng thư thẩm định giá đất của tổ chức tư vấn có chức năng theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Phiếu điều tra phải nêu rõ các nội dung: họ tên, địa chỉ của người được điều tra, vị trí, diện tích, loại đất theo mục đích sử dụng, giá đất, thời điểm điều tra, họ tên và chữ ký xác nhận của các thành viên tham gia điều tra).
+ Biên bản điều tra khảo sát giá đất trong khu vực bồi thường (trường hợp khu vực đề nghị bồi thường hoặc khu vực lân cận không có phát sinh giao dịch).
Lưu ý: Tham gia khảo sát giá đất phải có đủ các thành phần đại diện gồm:
Cấp huyện: Ủy ban nhân dân, Trung tâm Phát triển quỹ đất, Phòng Tài nguyên - Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
Cấp xã: Ủy ban nhân dân, cán bộ quản lý địa chính.
- Số lượng hồ sơ: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị số lượng là 01 bộ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực sao y bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: Không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, thời hạn giải quyết không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp phải lấy ý kiến của các sở, ban, ngành, thì thời hạn giải quyết không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Chi cục Quản lý đất đai và Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản thẩm định.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
- Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ;
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
- Quyết định số 87/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành quy định về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
6. Thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các đơn vị hành chính sự nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết cho đơn vị.
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
Chiều: Từ 13h30' đến 16h30'.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Công văn đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan có tài sản;
+ Công văn đề nghị được tiếp nhận tài sản của đơn vị nhận tài sản;
+ Ý kiến bằng văn bản của cơ quan có liên quan theo quy định;
+ Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển theo Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số 03-DM/TSNN.
- Số lượng hồ sơ: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị số lượng là 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, thời hạn giải quyết không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: theo phân cấp tại Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 18/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Đại diện các sở, ngành có liên quan đến tài sản điều chuyển.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Trường hợp thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: Văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trường hợp thuộc thẩm quyền Sở Tài chính: Văn bản thống nhất điều chuyển tài sản.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính:
- Mẫu số 01-DM/TSNN: Danh mục trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đề nghị xử lý;
- Mẫu số 02-DM/TSNN: Danh mục xe ô tô đề nghị xử lý;
- Mẫu số 03-DM/TSNN: Danh mục tài sản khác (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và xe ô tô) đề nghị xử lý.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội.
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số 122/2007/TT-BTC ngày 18/10/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 43 TC/QLCS ngày 31/7/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc tiếp nhận và bàn giao tài sản giữa các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 18/01/2010 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương.
Bộ, tỉnh:..................................................................... | Mẫu số 01-DM/TSNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC |
DANH MỤC TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Địa chỉ:......................................................................................................................
I- Về đất:
a- Diện tích khuôn viên đất:.......................................................................................................................m2.
b- Hiện trạng sử dụng: Làm trụ sở làm việc…….;Làm cơ sở HĐ sự nghiệp……;Làm nhà ở……;Cho thuê……;Bỏ trống……;Bị lấn chiếm……;Sử dụng vào mục đích khác…... .m2.
c- Giá trị theo sổ kế toán:........................................................................ ngàn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN | CẤP HẠNG | NĂM XÂY DỰNG | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | SỐ TẦNG | DT XÂY DỰNG (m2) | TỔNG DT XÂY DỰNG (m2) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2) | ||||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Trụ sở làm việc | Cơ sở HĐSN | Sử dụng khác | ||||||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Làm nhà ở | Cho thuê | Bỏ trống | Bị lấn chiếm | Khác | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
1- Nhà ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
| ............, ngày..... tháng..... năm ...... |
Ghi chú:
- Trong trường hợp thanh lý tài sản gắn liền với đất thì không cần ghi các chỉ tiêu tại mục I.
- Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
+ Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
+ Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
Bộ, tỉnh:..................................................................... | Mẫu số 02-DM/TSNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC |
DANH MỤC XE Ô TÔ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÀI SẢN | NHÃN HIỆU | BIỂN KIỂM SOÁT | SỐ CHỖ NGỒI/ TẢI TRỌNG | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | CÔNG SUẤT XE | CHỨC DANH SỬ DỤNG XE | NGUỒN GỐC XE | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG | |||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | QLNN | HĐ sự nghiệp | HĐ khác | ||||||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
I- Xe phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Xe phục vụ chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Xe chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ............, ngày..... tháng..... năm ...... |
Ghi chú:
Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
Bộ, tỉnh:..................................................................... | Mẫu số 03-DM/TSNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC |
DANH MỤC TÀI SẢN KHÁC (TRỪ TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VÀ XE Ô TÔ) ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÀI SẢN | KÝ HIỆU | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (cái, chiếc) | |||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | QLNN | HĐ sự nghiệp | HĐ khác | |||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1- Tài sản ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ............, ngày..... tháng..... năm ...... |
Ghi chú:
Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
7. Thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các đơn vị hành chính sự nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Thông báo trả kết quả giải quyết.
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
Chiều: Từ 13h30' đến 16h30'.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước.
+ Danh mục tài sản đề nghị thanh lý theo Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số 03-DM/TSNN.
+ Biên bản hoặc ý kiến bằng văn bản xác nhận chất lượng tài sản của cơ quan chuyên môn.
- Số lượng hồ sơ: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị số lượng là 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, thời hạn giải quyết không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan đến tài sản thanh lý.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính:
- Mẫu số 01-DM/TSNN: Danh mục trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đề nghị xử lý;
- Mẫu số 02-DM/TSNN: Danh mục xe ô tô đề nghị xử lý;
- Mẫu số 03-DM/TSNN: Danh mục tài sản khác (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và xe ô tô) đề nghị xử lý.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: theo phân cấp tại Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 18/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính;
- Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 18/01/2010 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Dương.
Bộ, tỉnh:..................................................................... | Mẫu số 01-DM/TSNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC |
DANH MỤC TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Địa chỉ:........................................................................................................
I- Về đất:
a- Diện tích khuôn viên đất:..............................................................................m2.
b- Hiện trạng sử dụng: Làm trụ sở làm việc…….;Làm cơ sở HĐ sự nghiệp……;Làm nhà ở……;Cho thuê……;Bỏ trống……;Bị lấn chiếm……;Sử dụng vào mục đích khác…... .m2.
c- Giá trị theo sổ kế toán:......................................................................... ngàn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN | CẤP HẠNG | NĂM XÂY DỰNG | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | SỐ TẦNG | DT XÂY DỰNG (m2) | TỔNG DT XÂY DỰNG (m2) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2) | ||||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Trụ sở làm việc | Cơ sở HĐSN | Sử dụng khác | ||||||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Làm nhà ở | Cho thuê | Bỏ trống | Bị lấn chiếm | Khác | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
1- Nhà ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
| ............, ngày..... tháng..... năm ...... |
Ghi chú:
- Trong trường hợp thanh lý tài sản gắn liền với đất thì không cần ghi các chỉ tiêu tại mục I.
- Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
+ Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
+ Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
Bộ, tỉnh:..................................................................... | Mẫu số 02-DM/TSNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC |
DANH MỤC XE Ô TÔ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÀI SẢN | NHÃN HIỆU | BIỂN KIỂM SOÁT | SỐ CHỖ NGỒI/ TẢI TRỌNG | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | CÔNG SUẤT XE | CHỨC DANH SỬ DỤNG XE | NGUỒN GỐC XE | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG | |||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | QLNN | HĐ sự nghiệp | HĐ khác | ||||||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
I- Xe phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Xe phục vụ chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Xe chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ............, ngày..... tháng..... năm ...... |
Ghi chú:
Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
Bộ, tỉnh:..................................................................... | Mẫu số 03-DM/TSNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC |
DANH MỤC TÀI SẢN KHÁC (TRỪ TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VÀ XE Ô TÔ) ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÀI SẢN | KÝ HIỆU | NƯỚC SẢN XUẤT | NĂM SẢN XUẤT | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (cái, chiếc) | |||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | QLNN | HĐ sự nghiệp | HĐ khác | |||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | Kinh doanh | Không KD | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1- Tài sản ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ............, ngày..... tháng..... năm ...... |
Ghi chú:
Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
8. Thủ tục xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp và giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết.
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
Chiều: Từ 13h30' đến 16h30'.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của khu đất cần xác định giá trị (Bản sao có chứng thực).
+ Trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì gửi các hồ sơ, giấy tờ có liên quan đến khu đất đang quản lý sử dụng (Bản sao có chứng thực).
+ Bản đồ, Sơ đồ vị trí của khu đất (Bản sao có chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị số lượng là 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, thời hạn giải quyết không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên - Môi trường.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Biên bản xác định giá trị quyền sử dụng đất.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, tờ khai: Không.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 10/12/2003
- Luật quản lý và sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008
- Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/01/2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
V. Lĩnh vực Thanh tra
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực tài chính
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Tổ chức giải quyết theo nội dung khiếu nại.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết khiếu nại.
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
Chiều: Từ 13h30' đến 16h30'.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn khiếu nại.
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (Trường hợp gửi Đơn khiếu nại lần hai).
+ Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị số lượng là 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: theo Luật Khiếu nại năm 2011:
- Đơn thư khiếu nại lần đầu: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp, không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa thời hạn giải quyết không quá 45 ngày, đối với vụ việc phức tạp không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý.
- Đơn thư khiếu nại lần hai: Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp, không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa thời hạn giải quyết không quá 60 ngày, đối với vụ việc phức tạp không quá 70 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại hoặc văn bản trả lời, hướng dẫn thụ lý giải quyết khiếu nại.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo:
- Đơn khiếu nại.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Phải hội đủ điều kiện, cơ sở về chứng cứ khiếu nại.
- Trường hợp khiếu nại lần 2: phải gửi đơn trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày…. tháng…. năm
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:………………………………….(1)
Họ và tên: ………………………………………………..(2);
Mã số hồ sơ:……………………..(3)
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Khiếu nại......................................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại........................................................................................................... (5)
..........................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có).
| Người khiếu nại |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại:
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với Quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại:
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại:
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).
2. Thủ tục giải quyết tố cáo trong lĩnh vực tài chính
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Tổ chức giải quyết theo nội dung tố cáo.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết.
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
Chiều: Từ 13h30' đến 16h30'.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn tố cáo.
+ Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tố cáo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị số lượng là 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: theo Luật Tố cáo năm 2011:
- Không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp không quá 90 ngày.
- Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày, đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thông báo kết quả giải quyết tố cáo hoặc văn bản trả lời, hướng dẫn thụ lý giải quyết tố cáo.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo:
- Đơn tố cáo.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Phải hội đủ điều kiện, cơ sở về chứng cứ khiếu nại.
- Trường hợp khiếu nại lần 2: phải gửi đơn trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày…. tháng…. năm……..
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi:……………………………………(1)
Tên tôi là:......................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:......................................................
................................................................................................................................ (2)
Nay tôi đề nghị:......................................................................................................... (3)
....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
| Người tố cáo |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
VI. Lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp
1. Thủ tục cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí thuộc thẩm quyền UBND tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp và giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết.
b) Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
Chiều: Từ 13h30' đến 16h30'.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Công văn đề xuất của doanh nghiệp.
+ Bảng tổng hợp số liệu đề nghị quyết toán
+ Công văn của Bộ Tài chính yêu cầu thực hiện (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị số lượng là 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, thời hạn giải quyết không quá 10 (mười) ngày làm việc (tính cho một công trình) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tài chính doanh nghiệp.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biên bản thẩm tra Quyết toán, Thông tri duyệt y dự toán.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002.
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.
- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Thông tư số 11/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi và quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ quy định bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ.
- Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP .
2. Thủ tục phê duyệt phương án cổ phần hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp và giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Trả kết quả giải quyết.
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng: Từ 07h30' đến 11h30'.
Chiều: Từ 13h30' đến 16h30'.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Tài chính (Số 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phương án chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần.
+ Các hồ sơ pháp lý về thành lập doanh nghiệp: như Quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy phép đăng ký kinh doanh,...
+ Báo cáo tình hình công nợ, tài sản của doanh nghiệp.
+ Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế của công ty đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
+ Phương án sử dụng đất đang quản lý.
+ Văn bản đề nghị được thuê hay giao đất.
+ Văn bản đề nghị xét nhà đầu tư chiến lược.
+ Dự toán chi phí cổ phần hóa theo chế độ quy định.
+ Danh sách và phương án sử dụng lao động đang quản lý.
- Số lượng hồ sơ: không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan đề nghị số lượng là 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không có quy định nhưng căn cứ tình hình thực tế của cơ quan, thời hạn giải quyết không quá 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tài chính doanh nghiệp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh.
+ Sở Tài nguyên Môi trường.
+ Cục Thuế.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Doanh nghiệp năm 2005.
- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 về việc chuyển DNNN thành công ty cổ phần
- Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Thông tư số 202/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP của Chính phủ./.
- 1Quyết định 2566/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2567/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 3832/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ngành Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 1521/QĐ-UBND năm 2018 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân nhân cấp huyện và cấp xã, tỉnh Bình Dương
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 2566/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 2567/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Quyết định 3832/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Quyết định 51/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát và công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ngành Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Kiên Giang
Quyết định 1357/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 1357/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Lê Thanh Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra