Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1355/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Thông báo số 1728-TB/TU ngày 12/8/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Thông báo số 49-TB/TU ngày 18/11/2015 của Thường trực Tỉnh ủy;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1862/TTr- KHĐT ngày 30/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các dự án ưu tiên thu hút và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016-2020 tỉnh Ninh Bình, như sau:
1. Các dự án ưu tiên thu hút đầu tư: 22 dự án, trong đó:
- Lĩnh vực dịch vụ du lịch: 05 dự án.
- Lĩnh vực nông nghiệp: 02 dự án.
- Lĩnh vực công nghiệp: 11 dự án.
- Lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng và đô thị: 01 dự án.
- Lĩnh vực giao thông vận tải: 02 dự án.
- Lĩnh vực y tế: 01 dự án.
2. Các dự án kêu gọi đầu tư: 04 dự án (khi có nhà đầu tư đăng ký, tỉnh sẽ xem xét và tổ chức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư, đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định).
(Có danh mục chi tiết các dự án đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan cập nhật đầy đủ thông tin về các dự án, công bố công khai, rộng rãi cho các tổ chức, cá nhân biết; đồng thời, triển khai thực hiện xúc tiến, thu hút, kêu gọi đầu tư theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2015-2020 TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1355/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT | Tên dự án | Địa điểm | Diện tích đất sử dụng dự kiến | Quy mô dự kiến | Tổng mức đầu tư dự kiến | Hình thức đầu tư |
A | LĨNH VỰC DỊCH VỤ DU LỊCH (05 dự án) | |||||
1 | Xây dựng phân khu trung tâm dịch vụ | Công viên động vật hoang dã Quốc gia, tại xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan | 84,18 ha (thuê đất) | - Xây dựng hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật nội khu. - Xây dựng các công trình của phân khu trung tâm dịch vụ (khu hành chính, khu dịch vụ hỗn hợp, khu dịch vụ khách sạn,...). | 120 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
2 | Xây dựng khu vui chơi giải trí theo chủ đề | Công viên động vật hoang dã Quốc gia, tại xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan | 172,21 ha (thuê đất) | - 5 triệu khách/năm. - Xây dựng hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật nội khu. - Xây dựng các công trình của phân khu vui chơi. | 100 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
3 | Xây dựng khách sạn cao cấp tiêu chuẩn 5 sao | Công viên động vật hoang dã Quốc gia, tại xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan | (5÷10)ha (thuê đất) | Xây dựng nhà hàng, khách sạn, dịch vụ tổng hợp phục vụ du khách trong nước và quốc tế với quy mô 50.000 khách/năm | (5÷100) triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
4 | Xây dựng khu trung tâm dịch vụ du lịch | Thành phố Tam Điệp | (2÷5) ha (thuê đất) | Xây dựng tổ hợp khách sạn, biệt thự nghỉ dưỡng cao cấp phục vụ khách du lịch quốc tế và trong nước | 50 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
5 | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng resort | Thành phố Tam Điệp | (5÷10) ha (thuê đất) | Xây dựng tổ hợp khách sạn cao cấp nhằm phục vụ khách du lịch quốc tế và trong nước, gồm: Khu nghỉ dưỡng cao cấp tiêu chuẩn 5 sao; khu sinh thái, hồ bơi, cắm trại ngoài trời... | 100 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
B | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP (02 dự án) | |||||
6 | Xây dựng khu nông nghiệp tập trung sản xuất giống, ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Bình | Huyện Yên Khánh | 500 ha (thuê đất) | Xây dựng các khu nông nghiệp kiểu mẫu, hiện đại: - Khu sản xuất giống cây trồng, con nuôi. - Khu nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp. - Khu thực nghiệm, sản xuất rau, củ, quả. - Khu nghiên cứu, phát triển con nuôi, thủy hải sản công nghệ cao. | 120 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
7 | Xây dựng khu trang trại tổng hợp chất lượng cao tập trung | Xã Văn Hải, huyện kim Sơn | 24 ha (thuê đất) | Đầu tư xây dựng khu trang trại tổng hợp có giá trị kinh tế cao nhằm phát huy tối đa hiệu quả sử dụng đất góp phần phát triển ngành nông nghiệp bền vững | 30 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
C | LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP (11 dự án) | |||||
8 | Nhà máy sản xuất thực phẩm chức năng | KCN Phúc Sơn | (3÷5) ha (thuê đất) | Sản xuất một số loại thực phẩm chức năng phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu với công suất 1,5 triệu sản phẩm/năm | 10 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
9 | Nhà máy sản xuất chế biến sữa | KCN Tam Điệp II | (3÷5) ha (thuê đất) | Sản xuất, chế biến các loại sữa phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu với công suất 50 triệu lít/năm | (10÷20) triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
10 | Nhà máy sản xuất gạch không nung | Huyện Gia Viễn | 3 ha (thuê đất) | Xây dựng nhà máy sản xuất gạch siêu nhẹ và gạch không nung phục vụ nhu cầu xây dựng trong và ngoài tỉnh với công suất 100 triệu viên/năm | 5 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
11 | Sản xuất và lắp ráp điện tử, điện lạnh | KCN Phúc Sơn | (2÷5) ha (thuê đất) | Xây dựng nhà máy sản xuất linh kiện, lắp ráp các thiết bị điện tử, điện lạnh phục vụ thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu công suất từ 1,5 triệu SP/năm | 20 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
12 | Nhà máy sản xuất linh kiện điện thoại di động | KCN Phúc Sơn | (4÷5)ha (thuê đất) | - Camera điện thoại 100.000 sản phẩm/năm. - Đèn LED: 1.000.000 SP/năm. - Màn hình cảm ứng: 3.500.000 sản phẩm/năm. - Các sản phẩm khác: 400.000 sản phẩm/năm. | (20÷30) triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
13 | Sản xuất linh kiện điện - điện tử phục vụ sản xuất, lắp ráp ô tô | KCN Tam Điệp II, CCN Khánh Thượng | (2÷5) ha (thuê đất) | Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất dây điện khoang động cơ, dây điện chiếu sáng, tín hiệu audia, đầu DVD, màn hình... phục vụ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô công suất từ (1÷3) triệu sản phẩm/năm | 30 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
14 | Sản xuất linh kiện kim loại phục vụ sản xuất, lắp ráp ô tô | KCN Tam Điệp II, CCN Khánh Thượng | (5÷10) ha (thuê đất) | Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất động cơ, hộp số, cabin, thùng, vỏ ô tô... phục vụ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô công suất từ (0,3÷0,5) triệu SP/năm | 50 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
15 | Sản xuất linh kiện cao su, nhựa phục vụ sản xuất, lắp ráp ô tô | KCN Tam Điệp II, CCN Khánh Thượng | (5÷10) ha (thuê đất) | Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất săm lốp, gioong cao su các loại... phục vụ cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô công suất từ (1÷3) triệu sản phẩm/năm | 20 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
16 | Xây dựng nhà máy xử lý, tái chế các loại chất thải rắn | Xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan | 50 ha (thuê đất) | Đầu tư dây chuyền công nghệ hiện đại, thích hợp để xử lý, tái chế các loại chất thải rắn thông thường và nguy hại: - Xử lý CTR thông thường và CTR thông thường các cơ sở y tế trên địa bàn huyện (công suất: 100 tấn/ngày). - Tái chế CTR sinh hoạt, công nghiệp và y tế không nguy hại. | 20 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
17 | Xây dựng nhà máy sản xuất dây cáp quang viễn thông | Thị trấn Yên Thịnh, huyện yên Mô | 5 ha (thuê đất) | Đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất dây cáp quang viễn thông, công suất: (1,0÷1,5) triệu sản phẩm/năm | 5 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
18 | Xây dựng nhà máy may mặc | Xã Gia Phú, huyện Gia Viễn | 20 ha (thuê đất) | Sản xuất quần áo phục vụ xuất khẩu, công suất: (3÷5) triệu sản phẩm/năm | (5÷10) triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
D | LĨNH VỰC XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ (01 dự án) | |||||
19 | Xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển Kim Sơn | Huyện Kim Sơn | 11.500 ha (thuê đất) | Gồm các hạng mục: - Hệ thống cấp nước. - Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải. - Hệ thống điện, chiếu sáng. - Bưu chính viễn thông. - Thủy lợi... | 100 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
E | LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI (02 dự án) | |||||
20 | Xây dựng Bến xe Đồng Phong | Xã Đồng Phong, huyện Nho Quan | 1,0 ha (thuê đất) | Đầu tư xây dựng và kinh doanh bến xe khách công suất 150 lượt xe/ngày | 10 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư, BOT |
21 | Xây dựng Bến xe phía Bắc | Xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư | 2,5 ha (thuê đất) | Đầu tư xây dựng và kinh doanh bến xe khách công suất 300 lượt xe/ngày | 5 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư, BOT |
F | LĨNH VỰC Y TẾ (01 dự án) | |||||
22 | Xây dựng Bệnh viện Đa khoa | Xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư | (5÷10)ha | Gồm các khu chức năng đạt tiêu chẩn quốc tế: - Khu khám chữa bệnh. - Khu điều trị bệnh nhân. - Các khu chức năng khác... | 50 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2015-2020 TỈNH NINH BÌNH
STT | Tên dự án | Địa điểm(*) | Diện tích đất sử dụng dự kiến (**) | Quy mô dự kiến | Tổng mức đầu tư dự kiến | Hình thức đầu tư |
A | LĨNH VỰC DỊCH VỤ DU LỊCH | |||||
1 | Trung tâm Dịch vụ thương mại, tài chính và văn phòng cho thuê | Lô VII-10 Ninh Giang, huyện Hoa Lư | 7,52 ha | Xây dựng khu trung tâm thương mại, tài chính, văn phòng với quy mô khoảng (10÷15) tầng. | (5÷10) triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
Lô XIII-10, III-11, thuộc phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình và xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư | (1÷2) ha | |||||
Lô IX-16, thuộc xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình | (1÷2) ha | |||||
Lô XII-05, XII-6, thuộc thị trấn Thiên Tôn, huyện Hoa Lư | 1,5 ha | |||||
2 | Xây dựng tổng hợp khách sạn 5 sao | Lô II-15, II-18, II-21, thuộc phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình | (4,5÷5) ha | Xây dựng tổ hợp khách sạn cao cấp nhằm phục vụ khách du lịch Quốc tế và trong nước, gồm 02 khối khách sạn theo tiêu chuẩn 5 sao; | 50 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
Lô XIV-03, thuộc phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình | 3,5 ha | |||||
Lô XIV-06, XIV-09, XIV-11, XIV-14, thuộc xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư | (3÷5) ha | |||||
3 | Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng resort | Lô VIII-02, thuộc xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư | (5÷10) ha | Xây dựng tổ hợp khách sạn cao cấp nhằm phục vụ khách du lịch Quốc tế và trong nước, Gồm: khu nghỉ dưỡng cao cấp tiêu chuẩn 5 sao; khu sinh thái, hồ bơi, cắm trại ngoài trời... | 100 triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
4 | Công viên vui chơi giải trí | Lô X-13, XII-01, XI-06,V-14, thuộc xã Ninh Giang, xã Ninh Mỹ, thị trấn Thiên Tôn, huyện Hoa Lư | (3÷5) ha | Đầu tư công viên cây xanh, khu vui chơi, giải trí cho người dân | (3÷5) triệu USD | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư |
(*) Tên các lô đất theo Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A; 1-3-A; 1-3-B; 1-3-C trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh Ninh Bình phê duyệt tại Quyết định 381/QĐ-UBND ngày 24/4/2015.
(**) Hình thức sử dụng đất: Đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
- 1Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020
- 4Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt danh mục dự án giống cây trồng nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản ưu tiên đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020
- 5Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2016 phê danh mục dự án hạ tầng ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016-2020 vào Khu kinh tế Nam Phú Yên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2016 Danh mục dự án để thu hút đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2018 công bố điều chỉnh, cập nhật danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020 (đợt 1)
- 10Quyết định 2529/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020 (đợt 1)
- 11Quyết định 2051/QĐ-UBND năm 2018 công bố thông tin dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế 2018 và định hướng đến năm 2020
- 12Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2019-2020 tỉnh Ninh Bình
- 13Quyết định 3316/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Thái Bình
- 14Quyết định 2329/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2021-2025
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020
- 7Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt danh mục dự án giống cây trồng nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản ưu tiên đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020
- 8Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 2132/QĐ-UBND năm 2016 phê danh mục dự án hạ tầng ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016-2020 vào Khu kinh tế Nam Phú Yên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2016 Danh mục dự án để thu hút đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
- 11Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 12Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2018 công bố điều chỉnh, cập nhật danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020 (đợt 1)
- 13Quyết định 2529/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020 (đợt 1)
- 14Quyết định 2051/QĐ-UBND năm 2018 công bố thông tin dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế 2018 và định hướng đến năm 2020
- 15Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2019-2020 tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 3316/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Thái Bình
- 17Quyết định 2329/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục các dự án ưu tiên thu hút và kêu gọi đầu tư giai đoạn 2016-2020 tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 1355/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Chung Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra