Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1353/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 03 tháng 6 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 49/2020/NĐ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi hành án hình sự về tái hòa nhập cộng đồng;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghe đối với người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 534/NQ-HĐND ngày 14/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang về việc phân bố chỉ tiêu tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp niên khóa 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 04/5/2021 của UBND tỉnh về việc thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1150/TTr-LĐTBXH ngày 06/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (theo Phụ lục đính kèm).
1. Số lượng người học và thời gian đào tạo:
Định mức kinh phí sẽ được điều chỉnh theo tổng số học viên học thực tế/lớp nhưng tối đa không quá 35 học viên/lớp, tối thiểu từ 20 học viên/lớp trở lên thuộc Định mức chi phí các nghề trong danh mục (điều chỉnh chi phí hỗ trợ công tác tuyển sinh; chi phí nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo).
- Tiền giảng nhà giáo tham gia giảng dạy là 65.000 đồng/giờ.
- Chi phí khai giảng 800.000 đồng/khóa, bế giảng 800.000 đồng/khóa.
- Chi phí chiêu sinh 100.000 đồng/học viên.
Thời gian đào tạo được tính theo giờ lên lớp, tùy theo điều kiện thực tế của từng nghề, có thể bố trí học kéo dài hơn, nhưng vẫn phải đảm bảo tổng số giờ học theo quy định (phải được cụ thể hóa trong kế hoạch đào tạo của đơn vị).
2. Hỗ trợ người học và giáo viên dạy nghề:
- Người học thuộc đối tượng là: Người học là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người khuyết tật và các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, người chấp hành xong án phạt tù; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được hỗ trợ toàn bộ học phí theo Định mức đính kèm.
Riêng người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng ngoài việc được miễn học phí còn được hỗ trợ thêm các khoản sau:
Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học.
Mức hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
Trường hợp người học nghề tự ý nghỉ học, bỏ học, hoặc bị buộc thôi học thì không được hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại đối với đối tượng được hỗ trợ theo quy định.
- Giáo viên, người dạy nghề, cán bộ quản lý đào tạo thường xuyên phải xuống các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ từ 15 ngày trở lên trong tháng được phụ cấp 0,2 mức lương cơ sở.
- Riêng lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ được hỗ trợ học phí, không được hỗ trợ các chi phí ăn và đi lại của người học.
3. Chi phí ăn, nghỉ, tàu xe của giáo viên đào tạo nghề tại xã đảo:
Giáo viên đang công tác tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong đất liền tham gia đào tạo tại các xã đảo hoặc giáo viên đang công tác tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc xã đảo vào đào tạo trong đất liền ngoài kinh phí theo định mức, mỗi lớp được hỗ trợ tiền ăn 100.000 đồng/ngày, tiền nghỉ 100.000 đồng/đêm và chi phí tàu xe đi, về theo giá vé giao thông công cộng tại thời điểm thanh toán (mỗi lớp thanh toán chi phí đi, về không quá 02 giáo viên).
Tổng kinh phí thực hiện trong năm 2021 là 16 tỷ đồng, được bố trí từ nguồn kinh phí địa phương và Trung ương.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ vào định mức chi phí đào tạo cho từng nghề nêu trên, để phê duyệt định mức chi phí đào tạo các nghề phát sinh ngoài các nghề đã có trong định mức hoặc các nghề đã có định mức nhưng thời gian đào tạo khác nhau để các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức triển khai, thực hiện.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng chính sách, danh mục; dự toán phân bổ kinh phí đào tạo nghề cho các huyện, thành phố; hướng dẫn các trình tự, thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí đào tạo theo quy định.
Đồng thời tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện. Chỉ đạo các địa phương theo dõi, kiểm tra và đánh giá hiệu quả đào tạo nghề lĩnh vực phi nông nghiệp. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và nhà giáo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cán bộ theo dõi công tác giáo dục nghề nghiệp tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện; tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan xác định nhu cầu đào tạo nghề trong lĩnh vực nông nghiệp.
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng chính sách, danh mục; dự toán phân bổ kinh phí đào tạo nghề lĩnh vực nông nghiệp cho các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện; hướng dẫn các trình tự, thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí đào tạo theo quy định.
Kiểm tra, giám sát và chịu trách nhiệm trong công tác đào tạo nghề trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Giao UBND các huyện, thành phố xác định ngành nghề và thời gian đào tạo trên cơ sở tổng nguồn kinh phí đã được phân bổ để tổ chức, triển khai đào tạo nghề và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả đào tạo nghề trên địa bàn; đông thời tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ sở giáo nghề nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO TỪNG NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN; LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ KHU DU LỊCH; LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NĂM 2021
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 1353/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Ngành, nghề đào tạo | Thời gian đào tạo (giờ) | Tổng kinh phí thực hiện | Bình quân người/ khóa học (35 hv/lớp) | Trong đó: Tỷ lệ % chi các nội dung | |||
Chi tổ chức lớp học; điện, nước; thuê lớp học, thiết bị giảng dạy chuyên dụng; vận chuyển thiết bị; thù lao giáo viên.... | Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo | |||||||
Kinh phí | Tỷ lệ % | Kinh phí | Tỷ lệ % | |||||
1 | Kỹ thuật (KT) V.A.C | 100 | 25.620.000 | 732.000 | 19.005.000 | 74,2 | 6.615.000 | 25,8 |
2 | KT trồng rau mầm | 100 | 25.620.000 | 732.000 | 19.320.000 | 75,4 | 6.300.000 | 24,6 |
3 | KT trồng mía | 100 | 24.255.000 | 693.000 | 19.005.000 | 78,4 | 5.250.000 | 21,6 |
4 | KT trồng củ cải | 100 | 25.305.000 | 723.000 | 19.005.000 | 75,1 | 6.300.000 | 24,9 |
5 | KT trồng ấu | 100 | 22.995.000 | 657.000 | 19.005.000 | 82,6 | 3.990.000 | 17,4 |
6 | KT trồng, chăm sóc, thu hoạch hồ tiêu | 100 | 25.830.000 | 738.000 | 19.005.000 | 73,6 | 6.825.000 | 26,4 |
7 | KT trồng bắp | 100 | 25.305.000 | 723.000 | 19.005.000 | 75,1 | 6.300.000 | 24,9 |
8 | Trồng rau an toàn | 100 | 25.305.000 | 723.000 | 19.005.000 | 75,1 | 6.300.000 | 24,9 |
9 | Trồng rau sạch Vietgap | 100 | 25.305.000 | 723.000 | 19.005.000 | 75,1 | 6.300.000 | 24,9 |
10 | KT trồng rau hữu cơ | 100 | 25.305.000 | 723.000 | 19.005.000 | 75,1 | 6.300.000 | 24,9 |
11 | KT trồng khóm | 100 | 30.030.000 | 858.000 | 19.005.000 | 63,3 | 11.025.000 | 36,7 |
12 | KT trồng cà chua | 100 | 26.565.000 | 759.000 | 19.005.000 | 71,5 | 7.560.000 | 28,5 |
13 | KT nuôi lươn, ếch | 100 | 28.192.000 | 805.486 | 19.004.500 | 67,4 | 9.187.500 | 32,6 |
14 | KT chăn nuôi heo | 100 | 28.192.000 | 805.486 | 19.004.500 | 67,4 | 9.187.500 | 32,6 |
15 | KT nuôi heo nái sinh sản | 100 | 25.620.000 | 732.000 | 19.005.000 | 74,2 | 6.615.000 | 25,8 |
16 | KT nuôi cá rô đồng sinh sản nhân tạo | 100 | 24.885.000 | 711.000 | 19.005.000 | 76,4 | 5.880.000 | 23,6 |
17 | Nuôi cá bống mú lồng bè | 100 | 28.203.000 | 805.800 | 19.005.000 | 67,4 | 9.198.000 | 32,6 |
18 | Vỗ béo bò | 100 | 23.835.000 | 681.000 | 19.005.000 | 79,7 | 4.830.000 | 20,3 |
19 | KT nuôi tôm quảng canh | 100 | 30.030.000 | 858.000 | 19.005.000 | 63,3 | 11.025.000 | 36,7 |
20 | KT nuôi tôm công nghiệp | 120 | 31.398.000 | 897.086 | 20.369.850 | 64,9 | 11.028.150 | 35,1 |
21 | KT sản xuất giống của biển | 120 | 31.395.000 | 897.000 | 20.370.000 | 64,9 | 11.025.000 | 35,1 |
22 | KT chăn nuôi gia cầm | 150 | 32.760.000 | 936.000 | 23.572.500 | 72,0 | 9.187.500 | 28,0 |
23 | KT chăn nuôi bò | 188 | 34.020.000 | 972.000 | 25.410.000 | 74,7 | 8.610.000 | 25,3 |
24 | KT trồng nấm rơm, nấm bào ngư, linh chi | 188 | 33.285.000 | 951.000 | 25.410.000 | 76,3 | 7.875.000 | 23,7 |
25 | KT trồng lúa chất lượng cao | 188 | 34.755.000 | 993.000 | 25.410.000 | 73,1 | 9.345.000 | 26,9 |
26 | KT trồng cây ăn quả | 188 | 33.983.000 | 970.943 | 25.409.750 | 74,8 | 8.573.250 | 25,2 |
27 | KT trồng hoa kiểng | 188 | 36.225.000 | 1.035.000 | 25.410.000 | 70,1 | 10.815.000 | 29,9 |
28 | KT trồng dưa leo | 188 | 31.710.000 | 906.000 | 25.410.000 | 80,1 | 6.300.000 | 19,9 |
29 | KT trồng dưa hấu | 188 | 31.710.000 | 906.000 | 25.410.000 | 80,1 | 6.300.000 | 19,9 |
30 | Chế biến thủy sản | 188 | 45.224.000 | 1.292.114 | 25.410.500 | 56,2 | 19.813.500 | 43,8 |
31 | KT chăn nuôi gà và phương pháp phòng trị bệnh | 188 | 34.755.000 | 993.000 | 25.410.000 | 73,1 | 9.345.000 | 26,9 |
32 | KT chăn nuôi heo và phương pháp phòng trị bệnh | 188 | 35.385.000 | 1.011.000 | 25.410.000 | 71,8 | 9.975.000 | 28,2 |
33 | Nuôi tôm lúa | 188 | 32.760.000 | 936.000 | 25.410.000 | 77,6 | 7.350.000 | 22,4 |
34 | Nuôi cá bống tượng | 188 | 32.760.000 | 936.000 | 25.410.000 | 77,6 | 7.350.000 | 22,4 |
35 | Nuôi tôm càng xanh | 188 | 32.760.000 | 936.000 | 25.410.000 | 77,6 | 7.350.000 | 22,4 |
36 | KT nuôi cá chẽm | 188 | 32.760.000 | 936.000 | 25.410.000 | 77,6 | 7.350.000 | 22,4 |
37 | KT nuôi lươn, ếch | 188 | 34.125.000 | 975.000 | 25.410.000 | 74,5 | 8.715.000 | 25,5 |
38 | KT nuôi cá lóc, cá rô đồng, rô đầu vuông | 188 | 35.175.000 | 1.005.000 | 25.410.000 | 72,2 | 9.765.000 | 27,8 |
39 | Kỹ thuật nuôi rắn | 188 | 31.920.000 | 912.000 | 25.410.000 | 79,6 | 6.510.000 | 20,4 |
40 | Nuôi của biển | 188 | 33.810.000 | 966.000 | 25.410.000 | 75,2 | 8.400.000 | 24,8 |
41 | Nuôi tôm sú | 188 | 34.860.000 | 996.000 | 25.410.000 | 72,9 | 9.450.000 | 27,1 |
42 | Kỹ thuật ươm tôm, của giống | 188 | 35.828.000 | 1.023.657 | 25.410.425 | 70,9 | 10.417.575 | 29,1 |
43 | Nuôi cá lồng bè trên biển | 188 | 35.490.000 | 1.014.000 | 25.410.000 | 71,6 | 10.080.000 | 28,4 |
44 | Nuôi tôm thẻ chân trắng | 188 | 34.335.000 | 981.000 | 25.410.000 | 74,0 | 8.925.000 | 26,0 |
45 | Nuôi cá thát lát | 188 | 31.710.000 | 906.000 | 25.410.000 | 80,1 | 6.300.000 | 19,9 |
46 | KT nuôi cá trê vàng | 188 | 32.130.000 | 918.000 | 25.410.000 | 79,1 | 6.720.000 | 20,9 |
47 | KT nuôi thủy sản nước ngọt | 188 | 31.385.000 | 896.714 | 25.410.500 | 81,0 | 5.974.500 | 19,0 |
48 | KT nuôi đa thủy sản (sú, thẻ, của, tôm cảng xanh) | 188 | 42.063.000 | 1.201.800 | 26.145.000 | 62,2 | 15.918.000 | 37,8 |
49 | KT nuôi vẹm xanh | 188 | 41.895.000 | 1.197.000 | 26.145.000 | 62,4 | 15.750.000 | 37,6 |
50 | KT nuôi trùn quế | 188 | 28.875.000 | 825.000 | 19.687.500 | 68,2 | 9.187.500 | 31,8 |
51 | KT nuôi ruồi lính đen | 188 | 28.875.000 | 825.000 | 19.687.500 | 68,2 | 9.187.500 | 31,8 |
52 | KT nuôi cua đinh | 188 | 42.068.000 | 1.144.714 | 30.068.000 | 71,5 | 12.000.000 | 28,5 |
53 | Kt trồng hoa lan | 188 | 36.225.000 | 1.144.714 | 25.875.000 | 71,4 | 10.350.000 | 28,6 |
54 | Kỹ thuật chăn nuôi dế và phương pháp phòng trị bệnh | 224 | 37.321.000 | 1.066.314 | 30.092.800 | 80,6 | 7.228.200 | 19,4 |
55 | Kỹ thuật chăn nuôi rắn mối và phương pháp phòng trị bệnh | 224 | 37.305.000 | 1.065.857 | 28.097.550 | 75,3 | 9.207.450 | 24,7 |
56 | Chăm sóc hoa viên, cây cảnh và cá cảnh | 250 | 39.900.000 | 1.140.000 | 30.712.500 | 77,0 | 9.187.500 | 23,0 |
57 | Máy tàu thủy | 300 | 44.100.000 | 1.260.000 | 42.840.000 | 97,1 | 12.316.500 | 27,9 |
58 | Điều khiển tàu thủy | 300 | 44.100.000 | 1.260.000 | 42.840.000 | 97,1 | 12.316.500 | 27,9 |
59 | Nuôi tôm thẻ chân trắng | 440 | 54.600.000 | 1.560.000 | 43.575.000 | 79,8 | 11.025.000 | 20,2 |
60 | Sản xuất giống một số loài cá nước ngọt | 540 | 59.535.000 | 1.701.000 | 51.975.000 | 87,3 | 7.560.000 | 12,7 |
61 | Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) | 540 | 59.141.000 | 1.689.743 | 47.141.000 | 79,7 | 12.000.000 | 20,3 |
62 | Nuôi tôm sú công nghiệp | 540 | 65.885.000 | 1.882.429 | 50.638.000 | 76,9 | 15.247.000 | 23,1 |
63 | Nuôi tôm thẻ chân trắng công nghiệp | 540 | 67.830.000 | 1.938.000 | 51.975.000 | 76,6 | 15.855.000 | 23,4 |
64 | Nuôi của biển | 540 | 65.625.000 | 1.875.000 | 51.975.000 | 79,2 | 13.650.000 | 20,8 |
1 | Cài đặt, bảo trì máy tính | 100 | 28.875.000 | 825.000 | 19.005.000 | 65,8 | 9.870.000 | 34,2 |
2 | Lập trình, phân tích xử lý số liệu dùng PYTHON | 100 | 19.005.000 | 543.000 | 19.005.000 | 100,0 | 0 | 0,0 |
3 | Lập trình điều khiển tự động ARDUINO | 100 | 35.805.000 | 1.023.000 | 19.005.000 | 53,1 | 16.800.000 | 46,9 |
4 | Tin học văn phòng (mở rộng) | 100 | 19.005.000 | 543.000 | 19.005.000 | 100,0 | 0 | 0,0 |
5 | Đan sản phẩm từ tre, trúc | 100 | 26.250.000 | 750.000 | 19.005.000 | 72,4 | 7.245.000 | 27,6 |
6 | Đan lục bình | 100 | 26.775.000 | 765.000 | 19.005.000 | 71,0 | 7.770.000 | 29,0 |
7 | Hoa voan nghệ thuật | 100 | 26.985.000 | 771.000 | 19.005.000 | 70,4 | 7.980.000 | 29,6 |
8 | Bó chổi | 100 | 26.880.000 | 768.000 | 19.005.000 | 70,7 | 7.875.000 | 29,3 |
9 | Bảo trì và sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu | 100 | 30.513.000 | 871.800 | 19.005.000 | 62,3 | 11.508.000 | 37,7 |
10 | Bảo trì và sửa chữa máy phun phân bón | 100 | 30.513.000 | 871.800 | 19.005.000 | 62,3 | 11.508.000 | 37,7 |
11 | Đan giỏ xách từ dây nhựa | 100 | 31.815.000 | 909.000 | 19.005.000 | 59,7 | 12.810.000 | 40,3 |
12 | An ninh khách sạn | 100 | 22.838.000 | 652.514 | 19.163.000 | 83,9 | 3.675.000 | 16,1 |
13 | Sơ cấp cứu | 100 | 22.838.000 | 652.514 | 19.163.000 | 83,9 | 3.675.000 | 16,1 |
14 | Y tế du lịch | 100 | 22.838.000 | 652.514 | 19.163.000 | 83,9 | 3.675.000 | 16,1 |
15 | An toàn vệ sinh thực phẩm | 100 | 22.838.000 | 652.514 | 19.163.000 | 83,9 | 3.675.000 | 16,1 |
16 | Kỹ năng giao tiếp và lễ tàn ngoại giao | 100 | 22.838.000 | 652.514 | 19.163.000 | 83,9 | 3.675.000 | 16,1 |
17 | Kỹ năng bán hàng | 100 | 26.880.000 | 768.000 | 19.005.000 | 70,7 | 7.875.000 | 29,3 |
18 | Nghiệp vụ du lịch (xe, tàu) | 100 | 22.838.000 | 652.514 | 19.163.000 | 83,9 | 3.675.000 | 16,1 |
19 | Tổ chức sự kiện | 100 | 22.838.000 | 652.514 | 19.163.000 | 83,9 | 3.675.000 | 16,1 |
20 | KT lập trình PLC cơ bản | 100 | 24.570.000 | 702.000 | 19.057.500 | 77,6 | 5.512.500 | 22,4 |
21 | KT lập trình PLC nâng cao | 100 | 24.570.000 | 702.000 | 19.057.500 | 77,6 | 5.512.500 | 22,4 |
22 | Lập trình gia công phay - tiện trên master cam | 100 | 24.518.000 | 700.514 | 19.005.500 | 77,5 | 5.512.500 | 22,5 |
23 | Vẽ Autocad (2D, 3D) | 100 | 24.780.000 | 708.000 | 19.295.850 | 77,9 | 5.484.150 | 22,1 |
24 | Lập trình CNC cơ bản | 100 | 23.625.000 | 675.000 | 19.950.000 | 84,4 | 3.675.000 | 15,6 |
25 | Tiếp thị cơ bản | 100 | 23.625.000 | 675.000 | 19.950.000 | 84,4 | 3.675.000 | 15,6 |
26 | Thiết kế đồ họa (Corel Draw) | 100 | 19.425.000 | 555.000 | 19.425.000 | 100,0 | 0 | 0,0 |
27 | Đồ họa quảng cáo căn bản (Adobe illustrator) | 100 | 19.425.000 | 555.000 | 19.425.000 | 100,0 | 0 | 0,0 |
28 | Đồ họa quảng cáo nâng cao (Adobe illustrator) | 100 | 19.425.000 | 555.000 | 19.425.000 | 100,0 | 0 | 0,0 |
29 | Xử lý ảnh căn bản (Adobe Photoshop) | 100 | 19.425.000 | 555.000 | 19.425.000 | 100,0 | 0 | 0,0 |
30 | Xử lý ảnh nâng cao (Adobe Photoshop) | 100 | 19.425.000 | 555.000 | 19.425.000 | 100,0 | 0 | 0,0 |
31 | Thiết kế web Joomla cho doanh nghiệp | 100 | 19.425.000 | 555.000 | 19.425.000 | 100,0 | 0 | 0,0 |
32 | Thiết kế Web với PHP | 100 | 19.425.000 | 555.000 | 19.425.000 | 100,0 | 0 | 0,0 |
33 | Quản trị, bảo mật mạng máy tính | 100 | 21.053.000 | 601.514 | 19.005.500 | 90,3 | 2.047.500 | 9,7 |
34 | Đan rập của | 100 | 26.329.000 | 752.257 | 16.275.250 | 61,8 | 10.053.750 | 38,2 |
35 | Ráp lú dây | 100 | 26.329.000 | 752.257 | 16.275.250 | 61,8 | 10.053.750 | 38,2 |
36 | Bảo dưỡng, sửa chữa tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ | 100 | 22.659.000 | 647.400 | 15.309.000 | 67,6 | 7.350.000 | 32,4 |
37 | CNKT tạo sợi (cấp độ 1,2) | 120 | 20.370.000 | 582.000 | 20.370.000 | 100,0 | 0 | 0,0 |
38 | CNKT dệt bao (cấp độ 1,2) | 120 | 20.370.000 | 582.000 | 20.370.000 | 100,0 | 0 | 0,0 |
39 | CNKT tráng màn (cấp độ 1,2) | 120 | 20.370.000 | 582.000 | 20.370.000 | 100,0 | 0 | 0,0 |
40 | CNKT may phụ kiện bao BigBag và may bao BigBag (cấp độ 1,2) | 120 | 20.370.000 | 582.000 | 20.370.000 | 100,0 | 0 | 0,0 |
41 | Vận hành dây chuyền in 9 màu | 120 | 20.370.000 | 582.000 | 20.370.000 | 100,0 | 0 | 0,0 |
42 | Lập trình ứng dụng trên ANDROID | 120 | 20.370.000 | 582.000 | 20.370.000 | 100,0 | 0 | 0,0 |
43 | Lập trình trí tuệ nhân tạo dùng PYTHON | 120 | 20.370.000 | 582.000 | 20.370.000 | 100,0 | 0 | 0,0 |
44 | Lắp ráp, cài đặt và sửa chữa máy tính | 120 | 35.123.000 | 1.003.514 | 24.623.000 | 70,1 | 10.500.000 | 29,9 |
45 | Quản lý ngân sách và đầu tư XDCB cấp xã | 120 | 24.675.000 | 705.000 | 21.000.000 | 85,1 | 3.675.000 | 14,9 |
46 | Quản lý hợp tác xã | 120 | 24.675.000 | 705.000 | 21.000.000 | 85,1 | 3.675.000 | 14,9 |
47 | Nghiệp vụ pha chế (pha chế thức uống) | 120 | 32.130.000 | 918.000 | 21.105.000 | 65,7 | 11.025.000 | 34,3 |
48 | Cộng tác viên y tế | 150 | 34.256.000 | 978.743 | 25.226.000 | 73,6 | 9.030.000 | 26,4 |
49 | Vận hành dây chuyền sản xuất xi măng nâng cao | 150 | 27.699.000 | 791.400 | 20.422.500 | 73,7 | 7.276.500 | 26,3 |
50 | Vận hành dây chuyền sản xuất xi măng cơ bản | 150 | 27.699.000 | 791.400 | 20.422.500 | 73,7 | 7.276.500 | 26,3 |
51 | Thiết kế, lập trình đèn Led quảng cáo | 150 | 40.530.000 | 1.158.000 | 29.190.000 | 72,0 | 11.340.000 | 28,0 |
52 | KT đan cỏ bàng | 160 | 34.650.000 | 990.000 | 26.103.000 | 75,3 | 8.547.000 | 24,7 |
53 | KT nề hoàn thiện | 160 | 36.225.000 | 1.035.000 | 26.218.500 | 72,4 | 10.006.500 | 27,6 |
54 | KT cốt thép và bê tông | 160 | 36.225.000 | 1.035.000 | 27.037.500 | 74,6 | 9.187.500 | 25,4 |
55 | KT cốt pha - giàn giáo | 160 | 36.225.000 | 1.035.000 | 26.864.250 | 74,2 | 9.360.750 | 25,8 |
56 | Thủ công mỹ nghệ từ vỏ óc - vỏ sò | 188 | 36.588.000 | 1.045.371 | 25.410.750 | 69,5 | 11.177.250 | 30,5 |
57 | Đan ghế từ dây nhựa | 188 | 37.695.000 | 1.077.000 | 25.410.000 | 67,4 | 12.285.000 | 32,6 |
58 | Sửa chữa thiết bị tàu biển | 188 | 27.510.000 | 786.000 | 25.410.000 | 92,4 | 2.100.000 | 7,6 |
59 | Thủ công mỹ nghệ từ hạt cườm | 188 | 33.013.000 | 943.229 | 25.409.950 | 77,0 | 7.603.050 | 23,0 |
60 | Sản xuất gạch theo công nghệ Tuynel | 188 | 41.160.000 | 1.176.000 | 25.410.000 | 61,7 | 15.750.000 | 38,3 |
61 | Sửa chữa động cơ phun xăng điện tử | 188 | 31.080.000 | 888.000 | 25.410.000 | 81,8 | 5.670.000 | 18,2 |
62 | May công nghiệp | 188 | 34.335.000 | 981.000 | 26.460.000 | 77,1 | 7.875.000 | 22,9 |
63 | Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi | 188 | 22.680.000 | 648.000 | 13.660.500 | 60,2 | 9.019.500 | 39,8 |
64 | KT chế biến món ăn | 200 | 36.540.000 | 1.044.000 | 27.300.000 | 74,7 | 9.240.000 | 25,3 |
65 | Sửa chữa hệ thống điện thân xe ô tô | 200 | 37.275.000 | 1.065.000 | 28.087.500 | 75,4 | 9.187.500 | 24,6 |
66 | Sửa chữa động cơ ô tô phun xăng điện tử | 200 | 37.275.000 | 1.065.000 | 28.087.500 | 75,4 | 9.187.500 | 24,6 |
67 | Bảo dưỡng, sửa chữa động cơ ô tô phun dầu điện tử | 200 | 37.275.000 | 1.065.000 | 28.087.500 | 75,4 | 9.187.500 | 24,6 |
68 | Bồi dưỡng kiến thức du lịch (hướng dẫn viên) | 200 | 31.500.000 | 900.000 | 27.825.000 | 88,3 | 3.675.000 | 11,7 |
69 | Tiếng Anh giao tiếp | 200 | 25.935.000 | 741.000 | 22.260.000 | 85,8 | 3.675.000 | 14,2 |
70 | Tiếng Anh du lịch | 200 | 25.935.000 | 741.000 | 22.260.000 | 85,8 | 3.675.000 | 14,2 |
71 | Sửa chữa Ti vi | 240 | 45.465.000 | 1.299.000 | 33.075.000 | 72,7 | 12.390.000 | 27,3 |
72 | Trang điểm | 276 | 46.132.000 | 1.318.057 | 33.075.250 | 71,7 | 13.056.750 | 28,3 |
73 | Làm móng | 276 | 45.150.000 | 1.290.000 | 33.075.000 | 73,3 | 12.075.000 | 26,7 |
74 | Sửa chữa, vận hành thiết bị điện | 276 | 42.000.000 | 1.200.000 | 33.075.000 | 78,8 | 8.925.000 | 25,5 |
75 | Nghiệp vụ buồng | 276 | 44.415.000 | 1.269.000 | 33.075.000 | 74,5 | 11.340.000 | 25,5 |
76 | Nghiệp vụ bàn | 276 | 44.415.000 | 1.269.000 | 33.075.000 | 74,5 | 11.340.000 | 25,5 |
77 | Nghiệp vụ pha chế | 276 | 49.035.000 | 1.401.000 | 33.075.000 | 67,5 | 15.960.000 | 32,5 |
78 | Nghiệp vụ lễ tân | 276 | 43.050.000 | 1.230.000 | 33.075.000 | 76,8 | 9.975.000 | 23,2 |
79 | Điện lạnh dân dụng | 276 | 52.353.000 | 1.495.800 | 33.075.000 | 63,2 | 19.278.000 | 36,8 |
80 | Điều khiển phương tiện thủy nội địa | 295 | 50.444.000 | 1.441.257 | 34.649.900 | 68,7 | 15.794.100 | 31,3 |
81 | Nghiệp vụ pha chế tổng hợp | 300 | 50.988.000 | 1.456.800 | 34.713.000 | 68,1 | 16.275.000 | 31,9 |
82 | Sửa chữa máy nổ (động cơ xăng và Diesel) | 300 | 44.363.000 | 1.267.514 | 35.175.500 | 79,3 | 9.187.500 | 20,7 |
83 | KT vận hành xe nâng (lái xe nâng hạ) | 300 | 44.363.000 | 1.267.514 | 35.175.500 | 79,3 | 9.187.500 | 20,7 |
84 | Kế toán hành chính sự nghiệp | 315 | 39.375.000 | 1.125.000 | 35.700.000 | 90,7 | 3.675.000 | 9,3 |
85 | Kế toán thương mại - DV - SX | 315 | 39.375.000 | 1.125.000 | 35.700.000 | 90,7 | 3.675.000 | 9,3 |
86 | Kế toán doanh nghiệp | 315 | 40.425.000 | 1.155.000 | 36.750.000 | 90,9 | 3.675.000 | 9,1 |
87 | Chế biến thủy sản | 320 | 63.147.000 | 1.804.200 | 34.020.000 | 53,9 | 29.127.000 | 46,1 |
88 | Tiếng Anh du lịch | 350 | 38.509.000 | 1.100.257 | 34.834.000 | 90,5 | 3.675.000 | 9,5 |
89 | Nghiệp vụ buồng, bàn | 360 | 42.070.000 | 1.202.000 | 35.665.000 | 84,8 | 6.405.000 | 15,2 |
90 | Nghiệp vụ buồng | 360 | 40.776.000 | 1.165.029 | 34.659.750 | 85,0 | 6.116.250 | 15,0 |
91 | Nghiệp vụ bàn | 360 | 40.600.000 | 1.160.000 | 34.631.800 | 85,3 | 5.968.200 | 14,7 |
92 | Nghiệp vụ lễ tân | 360 | 42.347.000 | 1.209.914 | 35.312.000 | 83,4 | 7.035.000 | 16,6 |
93 | Nghiệp vụ bếp | 360 | 43.397.000 | 1.239.914 | 36.047.000 | 83,1 | 7.350.000 | 16,9 |
94 | Điện nước công trình | 380 | 51.923.000 | 1.483.514 | 42.525.500 | 81,9 | 9.397.500 | 18,1 |
95 | Hàn điện (gò - hàn) | 392 | 51.713.000 | 1.477.514 | 42.525.500 | 82,2 | 9.187.500 | 17,8 |
96 | May công nghiệp | 396 | 56.700.000 | 1.620.000 | 40.795.650 | 72,0 | 15.904.350 | 28,1 |
97 | Sửa chữa điện - điện lạnh ô tô | 400 | 52.500.000 | 1.500.000 | 43.312.500 | 82,5 | 9.187.500 | 17,5 |
98 | Sửa chữa xe gắn máy | 405 | 60.123.000 | 1.717.800 | 43.785.000 | 72,8 | 16.338.000 | 27,2 |
99 | Xây dựng dân dụng | 410 | 57.645.000 | 1.647.000 | 43.785.000 | 76,0 | 13.860.000 | 24,0 |
100 | Xây dựng cẩu đường | 410 | 56.595.000 | 1.617.000 | 43.785.000 | 77,4 | 12.810.000 | 22,6 |
101 | Quản lý doanh nghiệp nhỏ | 420 | 47.460.000 | 1.356.000 | 43.785.000 | 92,3 | 3.675.000 | 7,7 |
102 | Vận hành cầu trục | 420 | 52.973.000 | 1.513.514 | 43.785.500 | 82,7 | 9.187.500 | 17,3 |
103 | KT vận hành xe nâng (lái xe nâng hạ) | 420 | 52.973.000 | 1.513.514 | 43.785.500 | 82,7 | 9.187.500 | 17,3 |
104 | Kinh doanh sản phẩm nông nghiệp | 420 | 47.460.000 | 1.356.000 | 43.785.000 | 92,3 | 3.675.000 | 7,7 |
105 | Tiếng Anh du lịch | 450 | 49.508.000 | 1.414.514 | 45.833.000 | 92,6 | 3.675.000 | 7,4 |
106 | KT máy lạnh và điều hòa không khí | 520 | 45.570.000 | 1.302.000 | 35.595.000 | 78,1 | 9.975.000 | 21,9 |
107 | Nghiệp vụ buồng, bàn | 540 | 63.105.000 | 1.803.000 | 53.655.000 | 85,0 | 9.450.000 | 15,0 |
108 | Nghiệp vụ hướng dẫn viên | 540 | 59.010.000 | 1.686.000 | 51.975.000 | 88,1 | 7.035.000 | 11,9 |
109 | Quản lý khách sạn vừa và nhỏ | 540 | 64.890.000 | 1.854.000 | 53.865.000 | 83,0 | 11.025.000 | 17,0 |
110 | Vận hành, sửa chữa máy gặt đập liên hợp | 540 | 63.835.000 | 1.823.857 | 51.975.250 | 81,4 | 11.859.750 | 18,6 |
111 | Tiện | 540 | 70.680.000 | 2.019.429 | 51.974.250 | 73,5 | 18.705.750 | 26,5 |
112 | Nghiệp vụ bếp | 540 | 65.100.000 | 1.860.000 | 54.075.000 | 83,1 | 11.025.000 | 16,9 |
113 | Nghiệp vụ lễ tân | 540 | 63.525.000 | 1.815.000 | 53.025.000 | 83,5 | 10.500.000 | 16,5 |
114 | Hàn điện | 540 | 66.675.000 | 1.905.000 | 56.175.000 | 84,3 | 10.500.000 | 15,7 |
115 | KT xây, trát công trình | 540 | 62.412.000 | 1.783.200 | 51.975.000 | 83,3 | 10.437.000 | 16,7 |
116 | KT ốp lát công trình | 540 | 66.885.000 | 1.911.000 | 51.975.000 | 77,7 | 14.910.000 | 22,3 |
117 | KT coffa - cốt thép | 540 | 67.725.000 | 1.935.000 | 51.975.000 | 76,7 | 15.750.000 | 23,3 |
118 | Sửa chữa xe gắn máy | 540 | 68.313.000 | 1.951.800 | 51.975.000 | 76,1 | 16.338.000 | 23,9 |
119 | Gò hàn nông thôn | 540 | 69.300.000 | 1.980.000 | 51.975.000 | 75,0 | 17.325.000 | 25,0 |
120 | Lắp ráp và sửa chữa điện tàu biển | 540 | 64.050.000 | 1.830.000 | 51.975.000 | 81,1 | 12.075.000 | 18,9 |
121 | Điện tử công nghiệp | 540 | 55.125.000 | 1.575.000 | 51.975.000 | 94,3 | 3.150.000 | 5,7 |
122 | Điện tử dân dụng | 540 | 58.695.000 | 1.677.000 | 51.975.000 | 88,6 | 6.720.000 | 11,4 |
123 | KT sửa chữa điện lạnh | 540 | 63.525.000 | 1.815.000 | 54.337.500 | 85,5 | 9.187.500 | 14,5 |
124 | Điện, nước công trình | 540 | 61.950.000 | 1.770.000 | 51.975.000 | 83,9 | 9.975.000 | 16,1 |
125 | Điện dân dụng | 540 | 64.050.000 | 1.830.000 | 51.975.000 | 81,1 | 12.075.000 | 18,9 |
126 | Sửa chữa quạt, động cơ điện và ổn áp | 540 | 61.215.000 | 1.749.000 | 51.975.000 | 84,9 | 9.240.000 | 15,1 |
127 | Cắt uốn tóc | 540 | 67.515.000 | 1.929.000 | 51.975.000 | 77,0 | 15.540.000 | 23,0 |
128 | Vệ sĩ | 540 | 55.650.000 | 1.590.000 | 51.975.000 | 93,4 | 3.675.000 | 6,6 |
129 | May công nghiệp | 540 | 72.975.000 | 2.085.000 | 51.975.000 | 71,2 | 21.000.000 | 28,8 |
130 | KT bảo dưỡng và sửa chữa mô tơ điện | 540 | 64.050.000 | 1.830.000 | 51.975.000 | 81,1 | 12.075.000 | 18,9 |
131 | Vận hành, sửa chữa xe đào xúc | 540 | 77.228.000 | 2.206.514 | 51.975.500 | 67,3 | 25.252.500 | 32,7 |
132 | Sửa chữa máy nổ | 540 | 60.375.000 | 1.725.000 | 51.975.000 | 86,1 | 8.400.000 | 13,9 |
133 | May dân dụng | 540 | 73.500.000 | 2.100.000 | 51.975.000 | 70,7 | 21.525.000 | 29,3 |
134 | Nghiệp vụ bàn | 540 | 60.900.000 | 1.740.000 | 51.975.000 | 85,3 | 8.925.000 | 14,7 |
135 | Nghiệp vụ buồng | 540 | 61.163.000 | 1.747.514 | 51.975.500 | 85,0 | 9.187.500 | 15,0 |
136 | K.T chế biến món ăn | 540 | 63.000.000 | 1.800.000 | 51.975.000 | 82,5 | 11.025.000 | 17,5 |
137 | KT trong khách sạn - resort | 540 | 63.000.000 | 1.800.000 | 51.975.000 | 82,5 | 11.025.000 | 17,5 |
138 | Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ | 540 | 61.163.000 | 1.747.514 | 51.975.500 | 85,0 | 9.187.500 | 15,0 |
139 | Dược tá | 555 | 70.350.000 | 2.010.000 | 60.375.000 | 85,8 | 9.975.000 | 14,2 |
140 | Sửa chữa điện và điện lạnh ôtô | 560 | 62.738.000 | 1.792.514 | 53.550.500 | 85,4 | 9.187.500 | 14,6 |
141 | Y tá thôn bản | 580 | 66.119.000 | 1.889.114 | 55.650.500 | 84,2 | 10.468.500 | 15,8 |
* Lưu ý: Định mức năm 2021 tăng bình quân 5% so với định mức năm 2020./.
- 1Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2016 về quy định thời gian đào tạo và định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng áp dụng trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Quyết định 7499/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 4Quyết định 4398/QĐ-UBND năm 2021 về định mức chi phí đào tạo các nghề: Điện công nghiệp; Nghiệp vụ nhà hàng; Kỹ thuật, sửa chữa lắp ráp máy tính và Công nghệ thông tin (hay còn gọi là Tin học ứng dụng, Tin học văn phòng, Ứng dụng phần mềm) trình độ sơ cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 800/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2022
- 6Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2022 về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025
- 1Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Nghị định 15/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục nghề nghiệp
- 7Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2016 về quy định thời gian đào tạo và định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng áp dụng trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 32/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 7499/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 11Nghị định 49/2020/NĐ-CP năm 2020 hướng dẫn Luật Thi hành án hình sự về tái hòa nhập cộng đồng
- 12Chỉ thị 24/CT-TTg năm 2020 về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 534/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 14Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2021 về phân bố chỉ tiêu tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp niên khóa 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Quyết định 4398/QĐ-UBND năm 2021 về định mức chi phí đào tạo các nghề: Điện công nghiệp; Nghiệp vụ nhà hàng; Kỹ thuật, sửa chữa lắp ráp máy tính và Công nghệ thông tin (hay còn gọi là Tin học ứng dụng, Tin học văn phòng, Ứng dụng phần mềm) trình độ sơ cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 16Quyết định 800/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2022
- 17Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2022 về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025
Quyết định 1353/QĐ-UBND phê duyệt Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn; lao động làm việc trong khu, cụm công nghiệp và khu du lịch; lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 1353/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Nguyễn Lưu Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra