Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1335/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 07 tháng 5 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Xét đề nghị của Chi Cục Kiểm lâm tại Tờ trình số 09/TTr-CCKL ngày 25/4/2014, kèm theo tham gia ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 555/STP-XDVB ngày 24/4/2014 về việc ban hành mẫu biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 06 mẫu biên bản; 06 mẫu quyết định, 01 mẫu văn bản giao quyền trong xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
(Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Chi cục Kiểm lâm tổ chức in ấn các mẫu biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Chi Cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC MẪU BIÊN BẢN, QUYẾT ĐỊNH VÀ VĂN BẢN GIAO QUYỀN TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ RỪNG, PHÁT TRIỂN RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1335/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Mã số | Mẫu biểu |
I. Mẫu Quyết định | |
MQĐ 01/TH/XPHC | Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. |
MQĐ 02/TH/XPHC | Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
MQĐ 03/TH/XPHC | Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
MQĐ 04/TH/XPHC | Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
MQĐ 05/TH/XPHC | Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
MQĐ 06/TH/XPHC | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
II. Mẫu Biên bản | |
MBB 01/TH/XPHC | Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
MBB 02/TH/XPHC | Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
MBB 03/TH/XPHC | Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
MBB 04/TH/XPHC | Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
MBB 05/TH/XPHC | Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
MBB 06/TH/XPHC | Biên bản vi phạm hành chính về lĩnh vực quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. |
III. Mẫu Văn bản giao quyền | |
MVBGQ/TH/XPHC | Văn bản giao quyền xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. |
......................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............../QĐ-TTTV | .................., ngày..........tháng..........năm................ |
Căn cứ Khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số......../BB-VPHC do................................
..............lập hồi.......giờ....... ngày........tháng..........năm.................. tại..................
Tôi:.................................Chức vụ:............................Đơn vị:.................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, gồm:.............................................
........................................................................................................................................
..............................................................................................................
Lý do không ra quyết định xử phạt:.................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:.....................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Số tang vật, phương tiện trên được chuyển đến:...................................................
............................................................................ để xử lý theo quy định của pháp luật.
Tài liệu kèm theo:..................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao cho:......................................... tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ghi rõ chức vụ, họ tên) |
......................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............../QĐ-KNCGTVPT | .................., ngày..........tháng..........năm................ |
Căn cứ Khoản 1 Điều 123, Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Văn bản giao quyền số...../......ngày.......tháng......năm.................(nếu có),
Tôi:....................... Chức vụ:.................. Đơn vị:.................................... ................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính tại:...........
Chủ nơi bị khám:
Ông (Bà)/Tổ chức:...........................................Quốc tịch:......................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:............................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/QĐ thành lập hoặc ĐKKD số:...................................
Cấp ngày:...............................Nơi cấp:...................................................................
Lý do khám:............................................................................................................
.................................................................................................................................
Phạm vi khám:........................................................................................................
..................................................................................................................................
Thời gian khám:......................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức:...................................................................... để chấp hành.
Ông (Bà)/tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2.............................................................. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
......................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............../QĐ-KNCGTVPT | .................., ngày..........tháng..........năm................ |
Căn cứ Khoản 1 Điều 123, Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Văn bản giao quyền số....../......- GQ ngày.......tháng......năm..... (nếu có),
Tôi:...........................Chức vụ:..............................Đơn vị:.....................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khám phương tiện vận tải, đồ vật:
................................................................................................................................
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện bị khám:
Ông (Bà)/Tổ chức:..................................................................................................
Sinh ngày..........tháng............năm.................Quốc tịch:.........................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:............................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:.......... ................
Cấp ngày:...............................Nơi cấp:...................................................................
Số giấy đăng ký phương tiện........................................Cấp ngày:.........................
Nơi cấp....................................................................................................................
Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có):.......................................................
Lý do khám:............................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức:........................................................................để chấp hành.
Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2............................................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
......................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............../QĐ-TGTVPTGPCC | .................., ngày..........tháng..........năm................ |
Căn cứ Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Văn bản giao quyền số......./............ ngày......tháng….năm.........(nếu có),
Tôi:.....................Chức vụ:.................. Đơn vị:.......................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện, chứng chỉ hành nghề của:
Ông (Bà)/Tổ chức:..................................................................................................
Sinh ngày...........tháng......năm..............Quốc tịch:................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:............................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số........................
Cấp ngày:..............................................Nơi cấp:......................................................
Tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề gồm:...............................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong gồm:......................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lý do tạm giữ:.........................................................................................................
Thời hạn tạm giữ:...................ngày, từ ngày..............tháng...........năm..................
đến ngày..........tháng..........năm..................
Địa điểm tạm giữ:...................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức:....................................................................... để chấp hành.
Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. .............................................................. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
......................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............../QĐ-TTTVPT | .................., ngày..........tháng..........năm................ |
Căn cứ Điều 26; Khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số........../QĐ-TGTVPT ngày........tháng........năm............do.................................... ký;
Căn cứ kết quả thông báo trên:..............................................................................
từ ngày....... tháng......năm.................. đến ngày............ tháng............ năm.................;
Căn cứ Văn bản giao quyền số......../.........ngày.....tháng........năm..........(nếu có),
Tôi:...............................Chức vụ:.....................Đơn vị:.........................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lý do:.....................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tài liệu kèm theo...................................................................................................
.................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao cho:.................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
......................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............../QĐ-XPVPHC | .................., ngày..........tháng..........năm................ |
Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ điểm........khoản...........Điều…......., Nghị định số……/……/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số........./BB-VPHC do................................ lập tại.........................................................về hành vi.....................................................
Căn cứ kết quả xác minh và các tài liệu có trong hồ sơ;
Căn cứ Biên bản phiên giải trình số........../…..ngày........tháng.......năm…......... tại....................................................................................................................( nếu có);
Căn cứ Văn bản giao quyền số ….../…...ngày.….tháng…..năm........... (nếu có),
Tôi:.......................................Chức vụ:................................Đơn vị:........................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với ông (bà)/tổ chức:....................
........................................................................................................................................
Sinh ngày:…/…/….... Quốc tịch:……….Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:……
Địa chỉ:………………………………………. Giấy CMND/hộ chiếu/Quyết định thành lập/ ĐKKD số:……...... cấp ngày:.…/…./…. Nơi cấp:..…………………….…..
Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính.............................................................
Quy định tại …..……………..................................................................................
- Các tình tiết tăng nặng/ giảm nhẹ (nếu có):..........................................................
* Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
- Hình thức xử phạt chính:......................:………………...…...............................
- Hình thức phạt bổ sung: ………………………………………………………..
- Các biện pháp khắc phục hậu quả: ………………………………..……………
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả..........................., kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Nếu cá nhân/tổ chức không thực hiện, phải hoàn trả kinh phí cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…...tháng…...năm..........
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao/Gửi cho ông (bà)/tổ chức........................................để chấp hành Quyết định xử phạt.
Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp, ông (bà)/tổ chức phải nộp tiền phạt tại…........................trong thời hạn............ kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Quá thời hạn trên, nếu cố tình không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Ông (Bà)/Tổ chức bị xử phạt có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Giao cho.................................................................. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
......................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................../BB-KNCGTVPT | .................., ngày..........tháng..........năm................ |
Căn cứ Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số................./QĐ-KNCGTVPT ngày…..tháng.....năm.......do ông/bà:.........................
Chức vụ:.................................... Đơn vị:......................................................... ký,
Hôm nay, hồi.... giờ.... ngày..... tháng..... năm........., tại....................................
Chúng tôi gồm: (họ tên, chức vụ, đơn vị)
1)..........................................chức vụ...................đơn vị.........................................
2)..........................................chức vụ...................đơn vị.........................................
Với sự chứng kiến của:
................................................................................................................................
Tiến hành khám:...................................................................................................
Là nơi có căn cứ cho rằng có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Người chủ nơi bị khám là:
Ông (Bà)/Tổ chức:................................................sinh ngày…..tháng…...năm......
Nghề nghiệp...........................Địa chỉ:....................................Giấy CMND/Quyết
định thành lập/ĐKKD số..........Cấp ngày:........Nơi cấp................................................
Sau khi khám chúng tôi đã phát hiện, tiến hành tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau:
Số TT | Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, số đăng ký, xuất xứ, tình trạng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến trình bày của chủ nơi bị khám.....................................................................
Ý kiến của người chứng kiến:................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):................................................................................
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm một thứ gì khác. Việc khám kết thúc vào hồi... giờ... ngày... tháng... năm.........
Biên bản được lập thành 3 bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho chủ nơi bị khám 01 bản./.
CHỦ NƠI BỊ KHÁM/ NGƯỜI
| NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN/ | NGƯỜI TRỰC TIẾP KHÁM |
......................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............./BB-KPTVTĐV | .................., ngày..........tháng..........năm................ |
Thi hành Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính số...../QĐ-KPTVTĐV ngày... tháng... năm.................. do.............................................
Chức vụ:......................................... Đơn vị:...................................................... ký,
Hôm nay, hồi giờ.....ngày…..tháng....năm............,tại…........................................
Chúng tôi gồm:
1)........................................chức vụ..........................đơn vị....................................
2)........................................chức vụ..........................đơn vị....................................
Với sự chứng kiến của:
1)...............................................địa chỉ...................................................................
2)...............................................địa chỉ...................................................................
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là:......................................................
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải:
Ông/Bà:.............................Sinh ngày....tháng.....năm......nghề nghiệp..................,
Địa chỉ:..............................CMND số:............ cấp ngày........... nơi cấp:..............
Phạm vi khám:.......................................................................................................
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện, gồm:
TT | Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, số đăng ký, xuất xứ, tình trạng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến trình bày của chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện ............................................................................:......................................
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:.................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):................................................................................
Việc khám kết thúc vào hồi …. giờ.... ngày.... tháng.... năm......
Biên bản được lập thành 3 bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên nghe, xem lại công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải 01 bản.
CHỦ PT HOẶC (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI TRỰC TIẾP KHÁM (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
......................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............/BB-THTVPT | .................., ngày..........tháng..........năm................ |
Căn cứ Quyết định số....../QĐ- ngày... tháng... năm...... do..................................
Chức vụ:................................... Đơn vị:............................................................. ký
Về việc....................................................................................................................,
Hôm nay, hồi... giờ... ngày... tháng... năm..................., tại....................................
Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
1)............................................chức vụ..............................đơn vị.............................
2)............................................chức vụ..............................đơn vị.............................
3)............................................chức vụ...............................đơn vị............................
Với sự chứng kiến của:
Ông/bà.............................................. địa chỉ............................................................
Chức vụ........................., Giấy CMND số...........Cấp ngày..............nơi cấp............
Tiến hành tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (Bà)/Tổ chức:....................................................................................................
Sinh ngày…tháng…năm ….. Quốc tịch:.............Nghề nghiệp:................................
Địa chỉ:.......................................................Giấy CMND/hộ chiếu/Quyết định thành lập/
ĐKKD số.................Cấp ngày:............... Nơi cấp:....................................................
Tang vật, phương tiện tiêu hủy gồm:.......................................................................
.................................................................................................................................
Biện pháp tiêu hủy:..................................................................................................
Cá nhân/tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là:......................................., lý do:.......................................................
Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi........ giờ......
ngày… tháng.... năm......trước sự chứng kiến của những người có tên nêu trên.
Biên bản được lập thành 3 bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ và đã giao cho người/đại diện tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy 01 bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):.........................................................................................
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN
| NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG | NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
......................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …......../BB-TTTVPT | .................., ngày..........tháng..........năm................ |
Căn cứ Quyết định số...................../QĐ-TTTVPT ngày.......tháng.......năm........
do.............................................................chức vụ.....................................................ký,
Hôm nay, hồi... giờ... ngày... tháng... năm.........., tại..............................................
..............
Chúng tôi gồm:
1).......................................chức vụ...........................đơn vị....................................
2).......................................chức vụ...........................đơn vị....................................
Với sự chứng kiến của:.........................................................................................
Ông/bà...................................địa chỉ.......................................................................
Chức vụ...............Giấy CMND số................cấp ngày.............nơi cấp...................
Tiến hành lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (Bà)/Tổ chức:..................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm......... Quốc tịch:................Nghề nghiệp:........................
Địa chỉ..............................................................Giấy CMND/hộ chiếu/Quyết định
thành lập/ĐKKD số:........................Cấp ngày:........................ Nơi cấp:........................
Tang vật, phương tiện bị tịch thu gồm:
Số TT | Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, số đăng ký, xuất xứ, tình trạng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức vi phạm:............................................
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:.................................................................
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập thành 3 bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho người/đại diện tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu 01 bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ (Ký, đóng dấu) (Ghi rõ chức vụ, họ tên) | NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
| NGƯỜI/TỔ CHỨC VI PHẠM (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LẬP BB (Ký, ghi rõ họ tên)
|
......................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……..../BB-TGTVPT | .................., ngày..........tháng..........năm................ |
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ vi phạm
hành chính số......................................./QĐ-TGTVPTGPCC ngày... tháng... năm....
do………………………………………………………………………………..….ký,
Hôm nay, hồi... giờ... ngày... tháng... năm............., tại...........................................
Chúng tôi gồm:
1)......................................chức vụ............................đơn vị....................................
2).......................................chức vụ...........................đơn vị....................................
Với sự chứng kiến của:
Ông/bà.........................................địa chỉ.................................................................
Chức vụ...................Giấy CMND số..........cấp ngày.................nơi cấp.................
Tiến hành tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/tổ chức:....................................................................................................
Sinh ngày... tháng... năm......... Quốc tịch:.................Nghề nghiệp:.......................
Địa chỉ:........................Giấy CMND/hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD
số:..............Cấp ngày:……… Nơi cấp:..........................................................................
Tiến hành lập biên bản tạm giữ những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau:
STT | Tên tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, số đăng ký, xuất xứ, tình trạng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện, giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Ý kiến của cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm hành chính:.....................................
Biên bản lập xong hồi... giờ... ngày... tháng... năm........., được lập thành 3 bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ của cơ quan và đã giao cho người/đại diện tổ chức có tang vật, phương tiện bị tạm giữ 01 bản./.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ (Ký, đóng dấu) (Ghi rõ chức vụ, họ tên) | NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM (Ký, ghi rõ họ tên)
| NGƯỜI LÀM CHỨNG (Ký, ghi rõ họ tên)
| NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
......................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………../BB-VPHC | .................., ngày..........tháng..........năm................ |
Về lĩnh vực quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
Căn cứ.....................................................................................................................
Hôm nay, hồi... giờ... ngày... tháng... năm......., tại.................................................
Chúng tôi gồm:
1)..................................................chức vụ....................đơn vị...............................
2)..................................................chức vụ....................đơn vị...............................
Với sự chứng kiến của:
1).............................................................................................................................
2).............................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với:
Ông (Bà)/Tổ chức:............................................sinh ngày.....tháng....năm..............
Quốc tịch.................................................................................................................
Nghề nghiệp:.....................địa chỉ....................................Giấy CMND/hộ chiếu/
Quyết định thành lập/ĐKKD số: …….…..Cấp ngày: …..........Nơi cấp:...............
Đã có các hành vi vi phạm hành chính:..................................................................
Quy định tại.......................... ……………………….......………………………..
Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại:...................................................................................
Ý kiến trình bày của cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm:.........................................
................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:.................................................................
Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại:..................................................
Chúng tôi đã yêu cầu ông (bà)/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm xử lý vi phạm được áp dụng gồm:..................................................................................................................
Tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ gồm:....................................................
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản lập xong hồi giờ...... ngày...... tháng..... năm......., được lập thành 3 bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.
Lý do không ký biên bản........................................................................................
Cá nhân/Tổ chức vi phạm gửi văn bản yêu cầu được giải trình đến ông/bà...........
....................................trước ngày... tháng... năm........ để thực hiện quyền giải trình.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên)
| NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) | NGƯỜI/TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
......................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…...../………... - GQ | .................., ngày..........tháng..........năm................ |
Xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
Căn cứ quy định tại Điều 54, Khoản 2 Điều 87 và khoản 2 Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính,
Tôi:..................................... Chức vụ: ………….……Đơn vị:...............................
Giao quyền cho ông/bà:............................................. Chức vụ:.............................
Đơn vị:....................................................................................................................
Lý do giao quyền:...................................................................................................
................................................................................................................................
Nội dung giao quyền:.............................................................................................
................................................................................................................................
Được thực hiện các thẩm quyền của.......................................................................
quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính, kể từ ngày...... tháng...... năm............
đến ngày... tháng... năm...........
Trong khi tiến hành các hoạt động xử lý vi phạm hành chính, ông/bà...................
....................................... phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước người giao quyền và trước pháp luật.
NGƯỜI ĐƯỢC GIAO QUYỀN | NGƯỜI GIAO QUYỀN |
- 1Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định bảng giá gỗ, bảng giá động vật rừng, phục vụ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 55/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa cơ quan Nhà nước về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2015 về biểu mẫu và quy định về in ấn, quản lý, sử dụng biểu mẫu trong công tác quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2015 về Biểu mẫu để sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Kế hoạch 45/KH-UBND thực hiện công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2017 mẫu Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố Hà Nội
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định bảng giá gỗ, bảng giá động vật rừng, phục vụ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 4Quyết định 55/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa cơ quan Nhà nước về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 6Nghị định 157/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý, phát triển, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
- 7Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2015 về biểu mẫu và quy định về in ấn, quản lý, sử dụng biểu mẫu trong công tác quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2015 về Biểu mẫu để sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 9Kế hoạch 45/KH-UBND thực hiện công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2017 mẫu Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố Hà Nội
Quyết định 1335/QĐ-UBND năm 2014 về mẫu biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 1335/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra