- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 53/2006/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 1Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 02/2012/QĐ-UBND điều chỉnh khoản thu phí và lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 3Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1324/2007/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 05 tháng 9 năm 2007 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, BAN HÀNH MỚI CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật tổ chức Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 / 11/ 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/ 6/ 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ vào Thông tư số 97/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVI - kỳ họp thứ 10 về việc điều chỉnh bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí;
Căn cứ Tờ trình số 739/TTr-STC ngày 23/8/2007 của Sở Tài chính về việc Quyết định điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí, lệ phí,
QUYẾT ĐỊNH:
1) Phí chợ.
a- Đối tượng: Là những người buôn bán trong chợ sử dụng diện tích bán hàng hoặc thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ.
b- Mức thu:
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Chợ loại 1 ( là chợ có trên 400 điểm kinh doanh) |
|
|
1 | Kinh doanh cố định không có quầy (ki ốt) | đồng/hộ/tháng | 70.000 |
2 | Kinh doanh lưu động | đồng/ngày | 3.000 |
3 | Kinh doanh cố định có thuê quầy (ki ốt) Mức thu tối đa | đồng/m2/tháng | 200.000 |
II | Chợ loại 2 (là chợ có từ 200 đến 400 điểm kinh doanh) |
|
|
1 | Kinh doanh cố định không có quầy (ki ốt) | đồng/hộ/tháng | 60.000 |
2 | Kinh doanh lưu động | đồng/ngày | 2.000 |
3 | Kinh doanh cố định có thuê quầy (ki ốt) Mức thu tối đa | đồng/m2/tháng | 150.000 |
III | Chợ loại 3 ( là chợ có dưới 200 điểm kinh doanh) |
|
|
1 | Kinh doanh cố định không có quầy (ki ốt) | đồng/hộ/tháng | 30.000 |
- | Trong đó : Chợ Trạm Tấu, Mù Cang Chải | đồng/hộ/tháng | 15.000 |
2 | Kinh doanh lưu động | đồng/ngày | 2.000 |
- | Trong đó : Chợ Trạm Tấu, Mù Cang Chải | đồng/ngày | 1.000 |
3 | Kinh doanh cố định có thuê quầy (ki ốt) Mức thu tối đa | đồng/m2/tháng | 50.000 |
- Đối với các chợ mà Ban quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ thực hiện thu tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ theo hợp đồng sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh thì phí chợ là tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ, (người kinh doanh tại chợ chỉ phải nộp một trong hai khoản: phí chợ hoặc tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh).
c- Quản lý và sử dụng:
- Trường hợp chợ do Ngân sách Nhà nước đầu tư xây dựng thì số phí nêu trên là khoản thu của Ngân sách Nhà nước. Nộp 100% số phí thu được vào Ngân sách địa phương, việc quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
- Đối với chợ không do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để kinh doanh khai thác thì số phí thu được không thuộc Ngân sách Nhà nước. Tổ chức, cá nhân khai thác có trách nhiệm nộp thuế theo quy định của pháp luật, có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.
2) Phí vệ sinh.
a- Đối tượng: Là cá nhân, hộ gia đình, đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom và xử lý rác thải.
b- Mức thu:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu Thành phố Yên Bái | Mức thu Thị xã Nghĩa Lộ | Mức thu tại các huyện |
I | Hộ kinh doanh ở mặt tiền đường phố |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hộ kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống, giải khát. |
|
|
|
|
- | Bậc 1 của thuế môn bài | đồng/hộ/tháng | 150.000 | 90.000 | 70.000 |
- | Bậc 2,3 của thuế môn bài | đồng/hộ/tháng | 120.000 | 80.000 | 60.000 |
- | Bậc 4,5,6 của thuế môn bài | đồng/hộ/tháng | 100.000 | 70.000 | 50.000 |
2 | Hộ kinh doanh xe máy, bảo dưỡng sửa chữa xe có động cơ và các thiết bị máy móc khác |
|
|
|
|
- | Bậc 1 của thuế môn bài | đồng/hộ/tháng | 120.000 | 80.000 | 60.000 |
- | Bậc 2,3 của thuế môn bài | đồng/hộ/tháng | 100.000 | 70.000 | 50.000 |
- | Bậc 4,5,6 của thuế môn bài | đồng/hộ/tháng | 80.000 | 60.000 | 40.000 |
3 | Hộ kinh doanh các ngành nghề khác |
|
|
|
|
- | Bậc 1 của thuế môn bài | đồng/hộ/tháng | 80.000 | 60.000 | 40.000 |
- | Bậc 2,3 của thuế môn bài | đồng/hộ/tháng | 60.000 | 40.000 | 30.000 |
- | Bậc 4,5,6 của thuế môn bài | đồng/hộ/tháng | 40.000 | 30.000 | 20.000 |
B | Hộ ở mặt tiền đường phố khác | đồng/hộ/tháng | 20.000 | 15.000 | 10.000 |
C | Hộ ở vị trí khác | đồng/hộ/tháng | 10.000 | 8.000 | 6.000 |
D | Hộ bán hàng lưu động |
|
|
|
|
1 | Thành phố Yên Bái | đồng/ ngày | 1.000 |
|
|
2 | Thị xã Nghĩa Lộ + các huyện | đồng/ tháng |
| 5.000 | 5.000 |
II | Hộ dân cư |
|
|
|
|
1 | Hộ ở mặt tiền đường phố | đồng/hộ/tháng | 8.000 | 6.000 | 5.000 |
2 | Hộ ở vị trí khác | đồng/hộ/tháng | 4.000 | 3.000 | 2.000 |
III | Các tổ chức |
|
|
|
|
1 | Doanh nghiệp (không kể doanh nghiệp tư nhân) | đồng/ tháng | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
2 | Doanh nghiệp tư nhân, HTX | đồng/ tháng | 80.000 | 70.000 | 60.000 |
3 | Cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức khác | đồng/ tháng | 70.000 | 60.000 | 50.000 |
IV | Mức thu của các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe; công trình xây dựng. |
|
|
|
|
1 | Mức thu của các nhà máy; bệnh viện; cơ sở sản xuất; chợ; Xí nghiệp vận tải đường sắt Yên Lào; bến xe. | đồng/m3 rác | 25.000 | 20.000 | 15.000 |
2 | Xí nghiệp đầu máy Hà Lào | đồng/m3 rác | 135.000 |
|
|
3 | Mức thu đối với công trình xây dựng | đồng/m3 rác | 25.000 | 20.000 | 15.000 |
c- Quản lý, sử dụng:
- Đối với đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải được Nhà nước đầu tư là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Để lại 100% số phí vệ sinh thu được cho đơn vị thu phí và quản lý, sử dụng theo các quy định hiện hành.
- Đối với đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải, không do Nhà nước đầu tư xây dựng, hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho các tổ chức cá nhân thực hiện là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước, số tiền phí thu được là doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành.
3) Phí thư viện.
a- Đối tượng: là những người tham gia vào mượn và đọc tài liệu trong thư viện.
b- Mức thu:
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Thư viện tỉnh |
|
|
1 | Phí cấp thẻ thư viện cho người lớn | đồng/người/năm | 10.000 |
2 | Phí cấp thẻ thư viện cho trẻ em | đồng/người/năm | 5.000 |
II | Thư viện huyện, thị xã, thành phố |
|
|
1 | Phí cấp thẻ thư viện cho người lớn | đồng/người/năm | 5.000 |
2 | Phí cấp thẻ thư viện cho trẻ em | đồng/người/năm | 2.000 |
c- Quản lý sử dụng:
- Đối với thư viện do Nhà nước đầu tư xây dựng, thì phí thư viện là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 10% số phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 90% cho đơn vị thu phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
- Đối với thư viện không do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để kinh doanh thì số phí thu được không thuộc Ngân sách Nhà nước. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm nộp thuế theo quy định hiện hành và có quyền quản lý, sử dụng số tiền sau khi đã nộp thuế.
4) Phí qua đò.
a- Đối tượng: Là hành khách, phương tiện đi lại và hàng hoá cần qua sông, hồ hoặc đi dọc sông, hồ.
b) Mức thu:
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Phí qua đò ngang (của phương tiện thuyền máy, co le) |
|
|
1 | Người đi bộ | đồng/lượt | 1.000 |
2 | Xe máy | đồng/xe/lượt | 2.000 |
3 | Xe đạp | đồng/xe/lượt | 500 |
4 | Hàng hoá | đồng/tạ/lượt | 2.000 |
II | Phí đò dọc |
|
|
- | Khoảng cách từ 03 km đến dưới 20km | đồng/km | 1.000 |
- | Khoảng cách từ 20 km trở lên | đồng/km | 500 |
c- Quản lý sử dụng:
- Đối với các đơn vị, tổ chức thu phí qua đò từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 10% số phí thu được Ngân sách địa phương; để lại 90% cho đơn vị tổ chức thu phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu phí qua đò từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để kinh doanh khai thác thì số phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước theo các quy định hiện hành.
5. Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước.
a- Đối tượng: Là những người được cấp giấy phép sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước.
b- Mức thu:
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Phí sử dụng lề đường |
|
|
1 | Đối với xe ô tô tạm đỗ | đồng/xe/lần | 3.000 |
2 | Đối với xe ô tô đỗ thường xuyên | đồng/xe/tháng | 60.000 |
II | Phí sử dụng bến bãi |
|
|
1 | Sử dụng dài ngày(từ 1 tháng trở lên) | đồng/m2/tháng | 2.000 |
2 | Sử dụng ít ngày (dưới 1 tháng) | đồng/m2/ngày | 100 |
c- Quản lý sử dụng:
- Đối với các tổ chức, cá nhân thu phí lề đường, bến, bãi, mặt nước từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 10% Số phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 90% cho tổ chức, cá nhân thu phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu phí lề đường, bến, bãi, mặt nước từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước theo các quy định hiện hành.
6. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
a- Đối tượng: là chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ phương tiện như xe đạp, xe máy, ô tô.
b- Mức thu:
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
| Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô |
|
|
I | Trông xe ban ngày |
|
|
1 | Xe đạp | đ/xe/lượt | 500 |
2 | Xe máy | đ/xe/lượt | 1.000 |
3 | Ô tô | đ/xe/lượt | 5.000 |
II | Trông xe ban đêm |
|
|
1 | Xe đạp | đ/xe/lượt | 1.000 |
2 | Xe máy | đ/xe/lượt | 2.000 |
3 | Ô tô | đ/xe/lượt | 10.000 |
III | Trông xe theo tháng |
|
|
1 | Xe đạp | đ/xe/ tháng | 7.500 |
2 | Xe máy | đ/xe/ tháng | 15.000 |
3 | Ô tô | đ/xe/ tháng | 75.000 |
c- Quản lý sử dụng:
- Đối với các tổ chức, cá nhân thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 10% Số phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 90% cho tổ chức, cá nhân thu phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư, hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước theo các quy định hiện hành.
7) Phí thăm quan danh lam thắng cảnh.
a- Đối tượng: là những người thăm quan danh lam thắng cảnh.
b- Mức thu: (Quy định chung cho cả người nước ngoài và người Việt Nam)
Nội dung | Mức thu (đ/người/lượt) |
Phí thăm quan danh lam thắng cảnh. |
|
Đối với người lớn | 2.000 |
c- Quản lý, sử dụng:
- Đối với các đơn vị, tổ chức có thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 10% số phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 90% cho tổ chức, cá nhân thu phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
- Đối với tổ chức cá nhân thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh, từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước theo các quy định hiện hành.
8) Phí thăm quan di tích lịch sử.
a- Đối tượng: là những người thăm quan di tích lịch sử.
b- Mức thu: (Quy định chung cho cả người nước ngoài và người Việt Nam)
Nội dung | Mức thu (đ/người/lượt) |
Phí thăm quan di tích lịch sử. |
|
Đối với người lớn | 2.000 |
c- Quản lý, sử dụng:
- Đối với các đơn vị, tổ chức có thu phí thăm quan di tích lịch sử văn hoá từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 10% Số phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 90% cho tổ chức, cá nhân thu phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu phí thăm quan di tích lịch sử văn hoá, từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước theo các quy định hiện hành.
9) Phí dự thi, dự tuyển.
a- Đối tượng: Là các thí sinh thực tế đăng ký dự thi, dự tuyển vào các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý.
b- Mức thu:
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Thí sinh đăng ký dự thi, dự tuyển vào các trường Trung học phổ thông, Trung học cơ sở. |
|
|
1 | Thi tuyển sinh vào các trường Trung học phổ thông | đồng/thí sinh/ lần dự thi | 15.000 |
2 | Xét tuyển vào các trường Trung học cơ sở (lớp 6) Trung học phổ thông (lớp 10) | đồng/thí sinh / Hồ sơ. | 5.000 |
II | Thí sinh đăng ký dự thi, dự tuyển vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp. |
|
|
1 | Thí sinh đăng ký dự thi, dự tuyển vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp (Đối với các trường có tổ chức thi). |
|
|
a | Đăng ký dự thi | đồng/thí sinh/ hồ sơ. | 40.000 |
b | Sơ tuyển: (áp dụng đối với các trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức) | đồng/thí sinh/ lần dự thi. | 40.000 |
c | Dự thi (gồm tất cả các môn) |
|
|
- | Dự thi văn hoá | đồng/thí sinh/ lần dự thi | 20.000 |
- | Dự thi năng khiếu | đồng/thí sinh/ lần dự thi | 80.000. |
2 | Thí sinh thuộc diện xét tuyển, tuyển thẳng vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp. |
|
|
- | Đại học, cao đẳng | đồng/thí sinh/ hồ sơ. | 15.000 |
- | Trung học chuyên nghiệp không tổ chức thi (không áp dụng đối với các trường trung học chuyên nghiệp tổ chức thi tuyển) | đồng/thí sinh/ hồ sơ. | 30.000 |
c- Quản lý sử dụng: Phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối với các trường phổ thông Trung học có tổ chức thi tuyển số phí thu được, được để lại 100% cho đơn vị thu phí và trang trải các chi phí cho công tác tuyển sinh.
- Đối với thi tuyển vào đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp; phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào các trường trung học chuyên nghiệp do các cơ sở giáo dục đào tạo, phòng giáo dục tổ chức thu. Số phí thu được thực hiện việc trích nộp, chi trả phục vụ công tác tuyển sinh và tổ chức thu thực hiện theo thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 4/4/2003 quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển.
- Đối với các trường ngoài công lập mức thu phí dự thi dự tuyển do nhà trường ban hành (căn cứ vào Nghị định 53/2006/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển cơ sở ngoài công lập)
10) Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
a- Đối tượng: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất.
b- Mức thu:
Nội dung | Mức thu (đồng/m2) |
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân | 500 |
c- Quản lý, sử dụng:
- Đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân có thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 20% số phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 80% cho đơn vị thu phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước theo các quy định hiện hành.
11) Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
a- Đối tượng:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký nộp hồ sơ cấp quyền sử đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định.
b- Mức thu:
Nội dung | Mức thu cấp mới (đồng/hồ sơ) | Mức thu cấp đổi, cấp lại (đồng/hồ sơ) |
I. Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
a) Đất làm nhà ở |
|
|
1. Qui mô diện tích dưới 100 m2 | 40.000 | 20.000 |
2. Qui mô diện tích từ 100 m2 đến dưới 200 m2 | 50.000 | 25.000 |
3. Qui mô diện tích từ 200 m2 đến dưới 400 m2 | 60.000 | 30.000 |
4. Qui mô diện tích từ 400 m2 trở lên | 100.000 | 50.000 |
b) Đất sản xuất |
|
|
1. Qui mô diện tích dưới 0,1 ha | 50.000 | 25.000 |
2. Qui mô diện tích từ 0.1 ha đến dưới 0,2 ha | 60.000 | 30.000 |
3. Qui mô diện tích từ 0,2 ha đến dưới 0,3 ha | 70.000 | 35.000 |
4. Qui mô diện tích từ 0,3 ha đến dưới 0,4 | 75.000 | 38.000 |
5. Qui mô diện tích từ 0,4 ha đến dưới 0,5 | 85.000 | 43.000 |
6. Qui mô diện tích từ 0,5 ha trở lên | 170.000 | 86.000 |
c) Đất kinh doanh |
|
|
1. Qui mô diện tích dưới 0,1 ha | 75.000 | 38.000 |
2. Qui mô diện tích từ 0.1 ha đến dưới 0,2 ha | 90.000 | 45.000 |
3. Qui mô diện tích từ 0,2 ha đến dưới 0,3 ha | 105.000 | 52.000 |
4. Qui mô diện tích từ 0,3 ha đến dưới 0,4 ha | 112.000 | 56.000 |
5. Qui mô diện tích từ 0,4 ha đến dưới 0,5 ha | 127.000 | 64.000 |
6. Qui mô diện tích từ 0,5 ha trở lên | 254.000 | 128.000 |
II. Cơ quan Nhà nước , các tổ chức chính trị xã hội |
|
|
a) Đất làm nhà ở |
|
|
1. Qui mô diện tích dưới 0,1 ha | 150.000 | 75.000 |
2. Qui mô diện tích từ 0.1 ha đến dưới 0,2 ha | 300.000 | 150.000 |
3. Qui mô diện tích từ 0,2 ha đến dưới 0,3 ha | 450.000 | 225.000 |
4. Qui mô diện tích từ 0,3 ha đến dưới 0,4 ha | 600.000 | 300.000 |
5. Qui mô diện tích từ 0,4 ha đến dưới 0,5 ha | 750.000 | 375.000 |
6. Qui mô diện tích từ 0,5 ha đến dưới 1 ha | 900.000 | 450.000 |
7. Qui mô diện tích từ 1 ha trở lên | 1.050.000 | 525.000 |
b) Đất sản xuất |
|
|
1. Qui mô diện tích dưới 0,1 ha | 100.000 | 50.000 |
2. Qui mô diện tích từ 0.1 ha đến dưới 0,2 ha | 200.000 | 100.000 |
3. Qui mô diện tích từ 0,2 ha đến dưới 0,3 ha | 300.000 | 150.000 |
4. Qui mô diện tích từ 0,3 ha đến dưới 0,4 ha | 400.000 | 200.000 |
5. Qui mô diện tích từ 0,4 ha đến dưới 0,5 ha | 500.000 | 250.000 |
6. Qui mô diện tích từ 0,5 ha đến dưới 1 ha | 600.000 | 300.000 |
7. Qui mô diện tích từ 1 ha trở lên | 700.000 | 350.000 |
c) Đất kinh doanh |
|
|
1. Qui mô diện tích dưới 0,1 ha | 200.000 | 100.000 |
2. Qui mô diện tích từ 0.1 ha đến dưới 0,2 ha | 400.000 | 200.000 |
3. Qui mô diện tích từ 0,2 ha đến dưới 0,3 ha | 600.000 | 300.000 |
4. Qui mô diện tích từ 0,3 ha đến dưới 0,4 ha | 800.000 | 400.000 |
5. Qui mô diện tích từ 0,4 ha đến dưới 0,5 ha | 1.000.000 | 500.000 |
6. Qui mô diện tích từ 0,5 ha đến dưới 1 ha | 1.200.000 | 600.000 |
7. Qui mô diện tích từ 1 ha trở lên | 1.400.000 | 700.000 |
c- Quản lý, sử dụng:
Đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân có thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 30% số phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 70% cho đơn vị thu phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
12) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
a- Đối tượng thu phí:
Đối tượng thu phí là các doanh nghiệp làm chủ dự án đầu tư.
b- Mức thu:
Nội dung | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | 5.000.000 |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung | 2.500.000 |
c- Quản lý, sử dụng:
- Đối với các đơn vị, tổ chức có thu phí thẩm định đánh giá tác động môi trường từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 20% số phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 80% cho đơn vị thu phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
- Đối với tổ chức thu phí thẩm định đánh giá tác động môi trường từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư thì số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của các tổ chức thu phí; tổ chức thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước theo các quy định hiện hành.
13) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, vào công trình thuỷ lợi.
a- Đối tượng: Đối tượng thu phí là các tổ chức, cá nhân, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, xả nước thải vào công trình thuỷ lợi.
b- Mức thu:
- Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất của 4 cấp cụ thể như sau:
Nội dung | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 |
Lưu lượng nước (m3/ngày đêm) | dưới 200 | từ 200 đến dưới 500 | từ 500 đến dưới 1.000 | từ 1.000 đến dưới 3.000 |
Hệ số (lần) | 0,2 | 0,5 | 1 | 2 |
Mức thu phí (đồng/đề án, báo cáo) | 200.000 | 550.000 | 1.300.000 | 2.500.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn bổ sung (đồng/đề án, báo cáo) | 100.000 | 275.000 | 650.000 | 1.250.000 |
- Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác sử dụng nước mặt của 4 cấp cụ thể như sau:
Nội dung | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 |
SX nông nghiệp với lưu lượng nước (3/giây) | dưới 0,1 | từ 0,1 đến dưới 0,5 | từ 0,5 đến dưới 1 | từ 1 đến dưới 2 |
Phát điện với công suất (kW) | dưới 50 | từ 50 đến dưới 200 | từ 200 đến dưới 1.000 | từ 1.000 đến dưới 2.000 |
Mục đích khác có lưu lượng nước (m3/ngày đêm) | dưới 500 | từ 500 đến dưới 3.000 | từ 3.000 đến dưới 20.000 | từ 20.000 đến dưới 50.000 |
Hệ số (lần) | 0,15 | 0,5 | 1 | 2 |
Mức thu phí (đồng/1 đề án, báo cáo) | 300.000 | 900.000 | 2.200.000 | 4.200.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn bổ sung (đồng/1 đề án, báo cáo) | 150.000 | 450.000 | 1.100.000 | 2.100.000 |
- Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước và vào công trình thuỷ lợi của 4 cấp cụ thể như sau:
Nội dung | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 |
Qui mô lưu lượng nước (m3/ngày đêm) | dưới 100 | từ 100 đến dưới 500 | từ 500 đến dưới 2.000 | từ 2.000 đến dưới 5.000 |
Hệ số (lần) | 0,15 | 0,5 | 1 | 2 |
Mức thu phí (đồng/1 đề án, báo cáo) | 300.000 | 900.000 | 2.200.000 | 4.200.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn bổ sung (đồng/1đề án, báo cáo) | 150.000 | 450.000 | 1.100.000 | 2.100.000 |
c- Quản lý, sử dụng:
- Đối với các đơn vị, tổ chức, có thu phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, vào công trình thuỷ lợi từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 25% số phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 75% cho đơn vị thu phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
- Đối với tổ chức thu phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, vào công trình thuỷ lợi từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư thì số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước, số tiền thu được là doanh thu của các đơn vị tổ chức cá nhân thu phí. Tổ chức thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước theo các quy định hiện hành.
14) Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
a- Đối tượng: Là các tổ chức, cá nhân thăm dò đánh giá trữ lượng nước.
b- Mức thu của 4 cấp như sau:
Nội dung | Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 |
Lưu lượng nước (m3/ngày đêm) | dưới 200 | từ 200 đến dưới 500 | từ 500 đến dưới 1.000 | từ 1.000 đến dưới 3.000 |
Hệ số (lần) | 0,15 | 0,50 | 1 | 1,75 |
Mức thu phí (đồng/1 báo cáo) | 200.000 | 700.000 | 1.700.000 | 3.000.000 |
Trường hợp thẩm định gia hạn bổ sung (đồng/1 báo cáo) | 100.000 | 350.000 | 850.000 | 1.500.000 |
c- Quản lý, sử dụng:
- Đối với các đơn vị, tổ chức có thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 25% số phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 75% cho đơn vị thu phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
- Đối với tổ chức thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư thì số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước, số tiền thu được là doanh thu của các đơn vị tổ chức cá nhân thu phí. Tổ chức thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước theo các quy định hiện hành.
15) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
a- Đối tượng: là các tổ chức, cá nhân, hành nghề khoan nước dưới đất.
b- Mức thu:
Nội dung | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1. Phí thẩm định Hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | 700.000 |
2. Trường hợp thẩm định gia hạn bổ sung | 350.000 |
c- Quản lý, sử dụng:
- Đối với tổ chức, cá nhân có thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 15% số phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 85% cho đơn vị thu phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư thì số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước, số tiền thu được là doanh thu của các đơn vị tổ chức cá nhân thu phí. Tổ chức cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước theo các quy định hiện hành
1) Lệ phí địa chính.
a- Đối tượng: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn.
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Mức thu lệ phí địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân tại các Phường thuộc Thành phố hoặc Thị xã trực thuộc tỉnh |
|
|
a | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | đồng/1 giấy | 25.000 |
b | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | đồng/1 lần | 15.000 |
c | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản số liệu hồ sơ địa chính | đồng/1 lần | 10.000 |
d | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | đồng/1 lần | 20.000 |
2 | Mức thu lệ phí địa chính đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác |
|
|
a | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | đồng/1 giấy | 10.000 |
b | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | đồng/1 lần | 5.000 |
c | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản số liệu hồ sơ địa chính | đồng/1 lần | 5.000 |
d | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | đồng/1 lần | 10.000 |
3 | Mức thu đối với các tổ chức được áp dụng như sau: |
|
|
a | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | đồng/1 giấy | 100.000 |
b | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | đồng/1 lần | 20.000 |
c | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản số liệu hồ sơ địa chính | đồng/1 lần | 20.000. |
d | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | đồng/1 lần | 20.000 |
c- Quản lý, sử dụng:
Lệ phí địa chính là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 90% số lệ phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 10% cho đơn vị thu lệ phí, quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành cho đơn vị thu
2) Lệ phí hộ tịch.
a- Đối tượng: Là người có nhu cầu giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
b- Mức thu như sau:
Đơn vị tính: đồng
TT | Nội dung | Mức thu đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn | Mức thu đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện | Mức thu đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp và UBND tỉnh |
I | Khai sinh |
|
|
|
1 | Đăng ký khai sinh | 5.000 |
| 50.000 |
2 | Đăng ký lại việc sinh | 5.000 |
| 50.000 |
3 | Đăng ký khai sinh quá hạn | 5.000 |
|
|
4 | Cấp lại bản chính Giấy khai sinh |
| 10.000 |
|
II | Kết hôn |
|
|
|
1 | Đăng ký kết hôn | 20.000 |
| 1.000.000 |
2 | Đăng ký lại việc kết hôn | 20.000 |
| 1.000.000 |
III | Khai tử |
|
|
|
1 | Đăng ký khai tử | 5.000 |
| 50.000 |
2 | Đăng ký khai tử quá hạn | 5.000 |
|
|
3 | Đăng ký lại việc tử | 5.000 |
| 50.000 |
IV | Nuôi con nuôi |
|
|
|
1 | Đăng ký việc nuôi con nuôi | 20.000 |
| 2.000.000 |
2 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | 20.000 |
| 2.000.000 |
V | Nhận cha, mẹ, con |
|
|
|
- | Đăng ký nhận cha, mẹ, con | 10.000 |
|
|
- | Nhận con ngoài giá thú |
|
| 1.000.000 |
VI | Thay đổi cải chính hộ tịch |
|
|
|
1 | Thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch | 10.000 |
|
|
2 | Thay đổi cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch |
| 25.000 |
|
VII | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 2.000 đồng/1 bản sao | 3.000 đồng/1 bản sao | 5.000 đồng/1 bản sao |
VIII | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 3.000 |
| 10.000 |
IX | Các việc đăng ký hộ tịch khác | 5.000 |
| 50.000 |
(Đối với mức thu quy định thu tại Sở Tư pháp và Uỷ ban nhân dân tỉnh là mức thu có yếu tố người nước ngoài)
c- Miễn giảm :
- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa.
- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo, vùng sâu, vùng xa.
d- Quản lý, sử dụng:
Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 70% tổng số tiền lệ phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 30% cho cơ quan thu lệ phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
3) Lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước: (gồm 4 loại phí sau)
- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
- Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt.
- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi.
a- Đối tượng thu:
Là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân xin phép được cấp giấy phép để thăm dò khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, vào công trình thuỷ lợi.
b- Mức thu như sau:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
1 | Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất | đồng/1 giấy | 100.000 |
2 | Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt | đồng/1 giấy | 100.000 |
3 | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước | đồng/1 giấy | 100.000 |
4 | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi | đồng/1 giấy | 100.000 |
II | Trường hợp gia hạn của các loại lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước |
|
|
1 | Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất | đồng/1 giấy | 50.000 |
2 | Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt | đồng/1 giấy | 50.000 |
3 | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước | đồng/1 giấy | 50.000 |
4 | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi | đồng/1 giấy | 50.000 |
c- Quản lý, sử dụng:
Các khoản lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 90% tổng số tiền Lệ phí vào Ngân sách địa phương; để lại 10% cho cơ quan thu lệ phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh, Giám đốc Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Tổng biên tập báo Yên Bái; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 3Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 02/2012/QĐ-UBND điều chỉnh khoản thu phí và lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 7Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 53/2006/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) và các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 11Hướng dẫn 1322/HD-STC năm 2007 về chế độ thu, quản lý, sử dụng Phí chợ do tỉnh Yên Bái ban hành
Quyết định 1324/2007/QĐ-UBND điều chỉnh và ban hành mới phí và lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 1324/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Hoàng Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực