- 1Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 2Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Kế hoạch 126-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 12Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 13Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 14Quyết định 18/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 42/2016/QĐ-UBND
- 15Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Thông tư 11/2022/TT-BTTTT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1322/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 11 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông và Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 1302/STTTT-VP ngày 19/9/2022 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 335/TTr-SNV ngày 11/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2451/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 23/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Thông tin và Truyền thông là Sở đa ngành, quản lý nhà nước về: báo chí; xuất bản; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin; điện tử; phát thanh và truyền hình; thông tin đối ngoại; bản tin thông tấn; thông tin cơ sở; hạ tầng thông tin truyền thông; quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh nên việc phân công vị trí việc làm công chức phù hợp với chuyên môn, chế độ làm việc, cách thức tổ chức công việc, mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện,... có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả công việc.
Trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2451/QĐ-UBND ngày 28/11/2016, Sở Thông tin và Truyền thông đã căn cứ vào danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật, góp phần hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Tuy nhiên, ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các Nghị định có liên quan về quản lý biên chế công chức. Theo đó, vị trí việc làm và thẩm quyền phê duyệt, ban hành danh mục vị trí việc làm đã có sự thay đổi.
Mặc khác, sau khi thực hiện lộ trình cắt giảm biên chế hành chính đảm bảo giảm 10% so với năm 2015 theo quy định tại Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Kế hoạch 125-KH/TU ngày 05/4/2018 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh; số lượng biên chế công chức hành chính của Sở Thông tin và Truyền thông được giao có sự thay đổi so với Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt năm 2016. Đồng thời, quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở được điều chỉnh, bổ sung theo quy định mới của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Xuất phát từ những lý do trên; để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ là: “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để làm căn cứ thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhầm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Sở Thông tin và Truyền thông có chuyên ngành đào tạo phù hợp với từng vị trí việc làm, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
1. Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.
2. Luật cán bộ, công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019.
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
5. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
6. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Nghị định 68, 161).
7. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra.
8. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.
9. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
10. Thông tư 11/2022/TT-BTTTT ngày 29/7/2022 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng văn hóa thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
11. Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về báo chí; xuất bản, in, phát hành; phát thanh, truyền hình; thông tin điện tử; thông tin đối ngoại; thông tin cơ sở; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ thông tin; an toàn thông tin mạng; giao dịch điện tử, chuyển đổi số tại địa phương.
Sở Thông tin và Truyền thông có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện theo Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông và Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông
Cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông gồm: Lãnh đạo Sở và 04 tổ chức tham mưu tổng hợp, chuyên môn, nghiệp vụ.
a) Lãnh đạo Sở: Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
Giám đốc là người đứng đầu Sở Thông tin và Truyền thông, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; báo cáo trước Hội đồng nhân dân, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu;
Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở theo các quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Văn phòng Sở: Có chức năng tham mưu Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành lĩnh vực công tác về: tổ chức và cán bộ; tổng hợp, hành chính, thi đua, khen thưởng; cải cách hành chính; quản trị cơ quan, thực hiện các nhiệm vụ quản lý Nhà nước về công tác tài chính, quản lý tài sản công của Sở; quản lý các đề án, dự án và số liệu thống kê chuyên ngành; là đầu mối xây dựng và triển khai thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển Ngành; tham gia thẩm định các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn theo phân cấp của UBND tỉnh, của Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Thanh tra Sở: Có chức năng là tổ chức nghiệp vụ của Sở có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở thực hiện công tác thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành công tác thông tin và truyền thông trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Thanh tra Sở chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước về công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết. Tham mưu công tác pháp chế, công tác nội chính và phòng, chống tham nhũng của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao. Thanh tra Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng để hoạt động; chịu sự chỉ đạo toàn diện, trực tiếp của Giám đốc Sở, đồng thời chịu sự hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi và nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông.
đ) Phòng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin: Có chức năng là phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Sở có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở thực hiện các nhiệm vụ công tác về công nghệ thông tin, điện tử; cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin; mạng thông tin máy tính; quản lý các dịch vụ công, quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin; sở hữu trí tuệ, các định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành về lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, công tác về bưu chính và viễn thông, tần số vô tuyến điện, quản lý dịch vụ công ích, quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính và viễn thông; hạ tầng, kỹ thuật phát thanh truyền hình; ứng dụng công nghệ thông tin, Chính phủ điện tử, Chính phủ số; an toàn thông tin mạng; giao dịch điện tử; chuyển đổi số tại địa phương và thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.
e) Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản: Có chức năng là phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Sở có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở thực hiện các nhiệm vụ công tác về báo chí, phát thanh truyền hình (về mặt nội dung), bản tin thông tấn; xuất bản, in, phát hành; thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở, thông tin điện tử, quản lý các dịch vụ công, quảng cáo, sở hữu trí tuệ, các định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành về lĩnh vực thông tin, báo chí và xuất bản thuộc phạm vi quản lý của Sở (sau đây gọi tắt là thông tin, báo chí và xuất bản) và thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
- Biên chế công chức được UBND tỉnh giao năm 2022: 24 biên chế.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68, 161: 03 hợp đồng.
Căn cứ Quyết định số 2451/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Thông tin và Truyền thông, số lượng biên chế phê duyệt, cụ thể như sau:
TT | Vị trí việc làm | Biên chế | Hợp đồng theo NĐ 68 | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 15 |
|
|
|
1.1 | Giám đốc Sở | 01 |
| CVC |
|
1.2 | Phó Giám đốc Sở | 02 |
| CVC |
|
1.3 | Trưởng phòng | 04 |
| CV |
|
1.4 | Chánh Văn phòng | 01 |
| CV |
|
1.5 | Chánh thanh tra | 01 |
| TTV |
|
1.6 | Phó Trưởng phòng | 04 |
| CV |
|
1.7 | Phó Chánh Văn phòng | 01 |
| CV |
|
1.8 | Phó Chánh thanh tra | 01 |
| TTV |
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | 08 |
|
|
|
2.1 | Quản lý công nghệ thông tin | 02 |
| CV |
|
2.2 | Quản lý viễn thông | 01 |
| CV |
|
2.3 | Quản lý bưu chính | 0 |
| CV | Kiêm nhiệm |
2.4 | Quản lý báo chí | 01 |
| CV |
|
2.5 | Quản lý xuất bản | 01 |
| CV |
|
2.6 | Quản lý thông tin đối ngoại | 0 |
| CV | Kiêm nhiệm |
2.7 | Quản lý thông tin cơ sở | 0 |
| CV | Kiêm nhiệm |
2.8 | Thanh tra | 02 |
| TTV |
|
2.9 | Pháp chế | 0 |
| CV | Kiêm nhiệm |
2.10 | Quản lý Kế hoạch - Tài chính | 01 |
| CV |
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ | 02 | 03 |
|
|
3.1 | Tổ chức nhân sự | 0 |
| CV | Kiêm nhiệm |
3.2 | Hành chính tổng hợp | 0 |
| CV | Kiêm nhiệm |
3.3 | Hành chính 01 cửa | 0 |
| CS | Kiêm nhiệm |
3.4 | Quản trị công sở | 0 |
| CS | Kiêm nhiệm |
3.5 | Công nghệ thông tin | 0 |
| CV | Kiêm nhiệm |
3.6 | Kế toán | 01 |
| KTVTC |
|
3.7 | Thủ quỹ | 0 |
| NV | Kiêm nhiệm |
3.8 | Văn thư | 01 |
| NV |
|
3.9 | Lưu trữ | 0 |
| NV | Kiêm nhiệm |
3.10 | Nhân viên kỹ thuật | 0 |
| HĐNĐ 68 | Kiêm nhiệm |
3.11 | Lái xe |
| 01 | NV |
|
3.12 | Phục vụ |
| 01 | NV |
|
3.13 | Bảo vệ |
| 01 | NV |
|
| Tổng cộng (I) (II) (III) | 25 | 03 |
|
|
6. Thực trạng sử dụng đội ngũ công chức
Tổng số cán bộ, công chức hiện có tính đến ngày 31/8/2022 là 21 người, cụ thể:
a) Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Thạc sỹ là 05 người; Đại học là 16 người.
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cao cấp là 11 người; Trung cấp là 05 người; Sơ cấp là 05 người.
c) Về trình độ tin học: Từ Trung cấp trở lên là 09 người; Chứng chỉ Tin học là 12 người.
d) Về trình độ ngoại ngữ: Đại học Anh văn trở lên là 01 người; Chứng chỉ Anh văn là 20 người.
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước: Chuyên viên chính và tương đương là 14 người; chuyên viên và tương đương là 07 người.
e) Về cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên chính là 08 người; chuyên viên là 13 người.
(Cụ thể theo Phụ lục số 1 đính kèm)
Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện Quyết định số 2451/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Sở Thông tin và truyền thông đã đạt được những kết quả quan trọng. Cụ thể: Giúp cho Lãnh đạo Sở giám sát kết quả giải quyết công việc dễ dàng, thuận lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công giao việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức của Sở đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiện tương ứng mỗi công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa biểu hiện thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt còn những tồn tại, hạn chế trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thì nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm chỉ quy định “... ngạch công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định số lượng từng ngạch công chức của cơ quan; ...Do đó, nhất thiết phải xác định vị trí việc làm chi tiết, cụ thể; mô tả đầy đủ công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và đảm bảo phù hợp với cơ cấu ngạch công chức theo quy định hiện hành.
1. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí.
1.1. Vị trí Giám đốc Sở
Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chủ tài khoản; là người phát ngôn của Sở. Lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn bộ mọi hoạt động của Sở theo quy định của pháp luật; trực tiếp chỉ đạo, điều hành những vấn đề quan trọng, mang tính chiến lược, dài hạn trên tất cả các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở. Trực tiếp phụ trách; Công tác tổ chức, cán bộ; bảo vệ chính trị nội bộ; thi đua; khen thưởng; kỷ luật; thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan; chống tham nhũng; bảo vệ bí mật nhà nước. Công tác quy hoạch, các dự án, đề án ngành, kế hoạch, tài chính, tài sản; phụ trách Công tác Văn phòng, thanh tra ngành. Theo dõi chỉ đạo công tác thông tin và truyền thông tại các địa phương, đơn vị. Thành viên các Ban chỉ đạo của tỉnh, các tổ chức liên ngành, tổ chức xã hội thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở
- Quản lý, chỉ đạo, điều hành công việc thuộc trách nhiệm của Giám đốc Sở khi Giám đốc Sở đi vắng; Phụ trách chỉ đạo Phòng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản; trực tiếp theo dõi chỉ đạo công tác bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, công tác thông tin, báo chí và xuất bản tại các địa phương, đơn vị; thành viên các Ban chỉ đạo của tỉnh, các tổ chức phối hợp liên ngành, tổ chức xã hội thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công.
1.3. Vị trí Chánh Văn phòng
Quản lý, điều hành chung theo chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng; kiểm tra văn bản do công chức Văn phòng soạn thảo và văn bản do các phòng, đơn vị soạn thảo trước khi trình Lãnh đạo Sở ban hành. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định về việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, việc thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan đối với công chức, người lao động trong cơ quan. Tham mưu công tác tổ chức bộ máy, nhân sự của Sở; công tác đào tạo, bồi dưỡng, chế độ, chính sách đối với công chức, số lượng người làm việc của Sở. Tham mưu công tác hành chính, quản trị, công tác mua sắm, đấu thầu; công tác bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng; đề xuất sửa chữa, bảo trì trang thiết bị phục vụ nhiệm vụ của cơ quan Sở. Tham mưu tổ chức, điều hành các cuộc họp, Hội nghị. Theo dõi tình hình chính trị nội bộ cơ quan, việc thực hiện nhiệm vụ của các phòng, đơn vị trực thuộc Sở; quan hệ đối ngoại.
1.4. Vị trí Chánh Thanh tra
Trực tiếp tham mưu Giám đốc Sở thực hiện công tác thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành lĩnh vực thông tin và truyền thông trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Tham mưu công tác quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, khảo sát, giám sát, xác minh, theo dõi và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông. Tham mưu công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác nội chính; công tác theo dõi thi hành pháp luật và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền của Sở. Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Sở và trước pháp luật về các lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
1.5. Vị trí Trưởng phòng
- Trưởng phòng Bưu chính, Viễn Thông và Công nghệ thông tin: Quản lý, điều hành chung theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. Tham mưu công tác quản lý nhà nước về BCVT, chuyển đổi số; xây dựng, điều phối và tổ chức thực hiện Chương trình, Kế hoạch, Dự án về phát triển BCVT, chuyển đổi số; tham mưu công tác thẩm định và tham gia thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và các quy định về BCVT, chuyển đổi số. Quản lý triển khai các ứng dụng CNTT dùng chung: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử; Trung tâm IOC;... Theo dõi, phối hợp triển khai CSDL về Tài nguyên, Môi trường; Tài chính; CBCCVC;... Phụ trách và tham mưu về hoạt động của Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh.
- Trưởng phòng Thông tin, Báo chí - Xuất bản: Quản lý, điều hành chung theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. Tham mưu các cơ chế, chính sách, đề án, chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác thông tin, báo chí, xuất bản. Xét duyệt “Điểm báo Quảng Ngãi” hàng ngày để phục vụ công tác theo dõi, quản lý thông tin báo chí và tham mưu lãnh đạo tỉnh chỉ đạo xử lý những vấn đề nổi cộm. Theo dõi, tổng hợp những vấn đề nổi cộm, bức xúc trên báo chí tham mưu lãnh đạo Sở báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết. Tham mưu triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án được giao thuộc lĩnh vực thông tin, báo chí, xuất bản.
1.6. Vị trí Phó Chánh Văn phòng
Giúp Chánh Văn phòng quản lý, chỉ đạo, định hướng, đôn đốc, điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Sở. Kiểm tra văn bản do công chức Văn phòng và văn bản do các phòng, đơn vị soạn thảo trước khi trình Lãnh đạo Sở ban hành. Trực tiếp tham mưu thực hiện công tác quản trị cơ quan, quản trị Trang thông tin điện tử Sở. Triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan Sở; quản trị hệ thống mạng nội bộ; Trang thông tin điện tử của Sở; thực hiện công tác báo cáo, xây dựng các chương trình, kế hoạch về công nghệ thông tin của Sở; công tác chuyển đổi số, chính quyền điện tử.
1.7. Vị trí Phó Chánh Thanh tra
Tham mưu, giúp Chánh thanh tra xây dựng kế hoạch, báo cáo kết quả, kết luận thanh tra, kiểm tra công tác thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành các lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông và Internet trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao và thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông; theo dõi Kết luận thanh tra, kiểm tra, tham mưu văn bản chỉ đạo việc yêu cầu các tổ chức, cá nhân thi hành Kết luận thanh tra, kiểm tra các lĩnh vực được Chánh Thanh tra giao phụ trách.
1.8. Vị trí Phó Trưởng phòng:
- Phó Trưởng phòng Bưu chính, Viễn Thông và Công nghệ thông tin: Tham mưu quản lý và triển khai các hệ thống và ứng dụng CNTT dùng chung: Kiến trúc Chính quyền điện tử; liên thông các hệ thống thông tin và CSDL; Trục LGSP. Chủ trì công tác xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án về phát triển công nghệ thông tin, điện tử chuyên đề và hằng năm. Tham mưu công tác quản lý nhà nước và hướng dẫn các quy định về mua sắm tập trung, quản lý đầu tư công, hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng ngân sách nhà nước. Chủ trì quản lý và theo dõi hoạt động ứng dụng CNTT, Chuyển đổi số tại các huyện, thị xã, thành phố; tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực CNTT. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, cơ chế, chính sách, các quy định, quy chế phát triển kinh tế số, viễn thông công ích; quản lý kinh tế nền tảng, hoạt động kinh doanh nền tảng số và dịch vụ số; hướng dẫn, tổ chức thực thi các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quản lý chất lượng, tổ chức đánh giá về kinh tế số, nền tảng số, dịch vụ số tại địa phương. Tham mưu, quản lý chung về công tác phát triển hạ tầng số tại địa phương như: Xây dựng và triển khai các kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông (trạm BTS, hạ tầng mạng cáp; KH dùng chung); theo dõi, quản lý công tác triển khai ngầm hóa chỉnh trang trên địa bàn tỉnh. Thúc đẩy phổ cập và nâng cao khả năng kết nối mạng cho người dân; thúc đẩy phát triển kỹ năng số; nhân lực số; phát triển và trang bị phương tiện số cho người dân.
- Phó Trưởng phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản: Giúp Trưởng Phòng Quản lý, theo dõi, xử lý công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản. Trực tiếp tham mưu thực hiện công tác quản lý về xuất bản và thông tin cơ sở; xây dựng kế hoạch phát triển nguồn lực xuất bản, thông tin cơ sở. Tham mưu hướng dẫn tuyên truyền các nhiệm vụ chính trị, các ngày Lễ, kỷ niệm. Tham mưu các văn bản hướng dẫn về công tác thông tin cơ sở. Tham mưu tổ chức các hội nghị, tập huấn về công tác thông tin cơ sở.
2. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành, 08 vị trí:
2.1. Vị trí Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
- Tham mưu quản lý và triển khai các lĩnh vực: cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNTT; đảm bảo về an toàn an ninh thông tin; Chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh; giao dịch điện tử; quản lý doanh nghiệp ngành CNTT và hỗ trợ Chuyển đổi số trong doanh nghiệp. Tham mưu hướng dẫn, triển khai thực hiện và kiểm tra các quy định về an toàn CNTT, các quy định về bảo mật, an toàn công nghệ thông tin; xây dựng quy chế quản lý, vận hành, đảm bảo kỹ thuật, an toàn an ninh thông tin. Tổ chức khảo sát, điều tra, thống kê và báo cáo đột xuất, định kỳ về tình hình ứng dụng và phát triển về CNTT, Chính phủ điện tử và Chuyển đổi số cho Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan.
- Tham mưu quản lý và triển khai các hệ thống và ứng dụng CNTT dùng chung: ứng dụng chữ ký số; Cổng Dịch vụ công - Hệ thống một cửa điện tử tỉnh; Hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc; Hệ thống quản lý theo dõi nhiệm vụ; kết nối, tích hợp cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư. Tham mưu xây dựng nhiệm vụ và triển khai kế hoạch, văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, điều hành; chuẩn bị nội dung, tổng hợp báo cáo đối với các nội dung, nhiệm vụ, lĩnh vực về: chữ ký số, mã định danh, các ứng dụng CNTT phục vụ CCHC.
- Tham mưu xây dựng, tổ chức hướng dẫn thực hiện thực hiện các chủ trương, kế hoạch, chính sách; tư vấn, giúp đỡ xây dựng kế hoạch, quản lý đầu tư; thẩm định các dự án ứng dụng CNTT; tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực CNTT; tổ chức triển khai và duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh. Quản lý kết nối, chia sẻ dữ liệu trên địa bàn tỉnh và chuẩn chia sẻ dữ liệu thông qua LGSP. Quản lý xây dựng và triển khai các CSDL chuyên ngành trên địa bàn tỉnh. Quản lý xây dựng và triển khai các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh. Tham mưu xây dựng quy chế quản lý vận hành các hệ thống thông tin.
- Tham mưu về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực CNTT, chuẩn kỹ năng CNTT, cơ chế thu hút phát triển nhân lực CNTT, cơ sở đào tạo, chương trình đào tạo CNTT, ứng dụng và phát triển mã nguồn mở, công nghiệp Điện tử - CNTT, nội dung số. Tham mưu các chính sách và tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số. Tổ chức khảo sát, phân tích, xử lý dữ liệu về chỉ số chuyển đổi số DTI, chỉ số ứng dụng CNTT ICT Index trên địa bàn tỉnh. Tham mưu tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả, bản quyền và sở hữu trí tuệ các phát minh, sáng chế đối với sản phẩm và dịch vụ CNTT trên địa bàn tỉnh. Tham gia hướng dẫn các biện pháp bảo vệ hợp pháp, nghiệp vụ bảo hộ trong lĩnh vực bản quyền, sở hữu trí tuệ cho các ngành, địa phương, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và công dân đối với sản phẩm, dịch vụ CNTT.
2.2. Vị trí Quản lý Bưu chính
Tham mưu quản lý bưu chính, mạng bưu chính, dịch vụ bưu chính, bưu chính công ích; hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động bưu chính trên địa bàn tỉnh. Tham mưu quản lý về tần số vô tuyến điện; phát thanh truyền hình; thông tin điện tử; tham mưu các nhiệm vụ về thực hiện chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững.
2.3. Vị trí Quản lý Viễn thông
Tham mưu quản lý viễn thông về hạ tầng viễn thông, dịch vụ viễn thông, quy hoạch, tranh chấp về sử dụng chung hạ tầng trên địa bàn và chính sách về viễn thông công ích; về lĩnh vực điều tra, thống kê, xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo các doanh nghiệp triển khai công tác bảo đảm an toàn và an ninh thông tin; hướng dẫn hỗ trợ các doanh nghiệp hoàn thành các thủ tục xây dựng các công trình viễn thông theo quy định.
2.4. Vị trí Quản lý báo chí
Tham mưu quản lý nhà nước về báo chí: các cơ quan báo chí của tỉnh, văn phòng đại diện, phóng viên thường trú các cơ quan báo chí Trung ương hoạt động trên địa bàn tỉnh. Tham mưu tổ chức các cuộc họp báo (hàng quý, chuyên đề), giao ban báo chí, gặp mặt báo chí đầu năm và Kỷ niệm Ngày báo chí cách mạng Việt Nam (21/6). Theo dõi và tổng hợp “Điểm báo Quảng Ngãi” hàng ngày để phục vụ công tác theo dõi, quản lý thông tin báo chí và tham mưu lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh chỉ đạo xử lý những vấn đề nổi cộm. Tham mưu cấp phép các TTHC liên quan đến lĩnh vực báo chí như: xuất bản bản tin, Họp báo; thẩm định hồ sơ cử phóng viên thường trú của các cơ quan báo chí Trung ương. Hướng dẫn việc thực hiện quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng. Tổ chức kiểm tra báo chí lưu chiểu và quản lý báo chí lưu chiểu. Tham mưu việc hợp tác truyền thông với các cơ quan báo chí tuyên truyền nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. Theo dõi, tham mưu về công tác phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
2.5. Vị trí Quản lý xuất bản, in và phát hành
Tham mưu Quản lý về hoạt động xuất bản, in, phát hành; tham mưu cấp phép lĩnh vực xuất bản, in và phát hành. Quản lý, kiểm tra lưu chiểu xuất bản phẩm, báo lưu chiểu địa phương. Phối hợp kiểm tra việc chấp hành pháp luật về xuất bản, in và phát hành; tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo và phối hợp xử lý vi phạm trong hoạt động xuất bản in và phát hành tại địa phương theo thẩm quyền.
2.6. Vị trí Quản lý thông tin điện tử
Tham mưu quản lý về công tác thông tin điện tử; cấp phép hoạt động Trang thông tin điện tử tổng hợp và theo dõi, quản lý các Trang tin điện tử; theo dõi thông tin trên Trang tin điện tử, báo điện tử, mạng xã hội. Tham mưu công tác xử lý khủng hoảng truyền thông.
2.7. Vị trí Quản lý thông tin đối ngoại
Tham mưu ban hành các quy định, chương trình, kế hoạch QLNN về thông tin đối ngoại. Tham mưu triển khai thực hiện các nhiệm vụ về thông tin đối ngoại hàng năm. Hướng dẫn, theo dõi, quản lý thông tin đối ngoại.
2.8. Vị trí Quản lý thông tin cơ sở
Tham mưu thực hiện các quy định về hoạt động thông tin cơ sở, chiến lược, kế hoạch phát triển hoạt động thông tin cơ sở. Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện công tác thông tin cơ sở; tổ chức nghiên cứu, đề xuất xây dựng hoặc thẩm định các nội dung tuyên truyền cổ động, thông tin cơ sở theo đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước trên địa bàn. Tham mưu văn bản hướng dẫn chủ đề, nội dung tuyên truyền hàng tháng; văn bản tuyên truyền tình hình Kinh tế - Xã hội, các sự kiện lớn, các ngày lễ kỷ niệm của đất nước và của tỉnh. Tham mưu triển khai dự án truyền thanh Ip, hệ thống thông tin nguồn và quản lý.
3. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung, 11 vị trí
3.1. Vị trí Thanh tra
Tham mưu Chánh Thanh tra xây dựng Kế hoạch, báo cáo kết quả, kết luận thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực xuất bản, bưu chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông; theo dõi Kết luận thanh tra, kiểm tra, tham mưu văn bản chỉ đạo việc yêu cầu các tổ chức, cá nhân thi hành Kết luận thanh tra, kiểm tra các lĩnh vực được Chánh Thanh tra giao phụ trách. Tham mưu Chánh Thanh tra thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc chấp hành quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
3.2 Vị trí Tổ chức nhân sự
Tham mưu công tác tổ chức bộ máy, nhân sự của Sở; công tác đào tạo, bồi dưỡng, chế độ, chính sách đối với công chức, số lượng người làm việc của Sở. Tham mưu thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của Sở, ngành Thông tin vả Truyền thông theo quy định; kỷ luật công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý của Giám đốc Sở.
3.3. Vị trí Pháp chế
Tham mưu công tác Rà soát, hệ thống hoá, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng kế hoạch và tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành; theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật.
3.4. Vị trí Hành chính tổng hợp
Tham mưu công tác tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông. Tham mưu việc xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của ngành; thực hiện báo cáo tổng hợp về kinh tế - xã hội, đầu tư, đấu thầu định kỳ và đột xuất của ngành theo yêu cầu cấp thẩm quyền. Tham mưu xây dựng kế hoạch đăng ký các chương trình, đề án, dự án của Sở hàng năm. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, quản lý và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện đối với các chương trình, đề án, dự án đã được phê duyệt. Phối hợp với các phòng chức năng thực hiện việc điều tra, thống kê, thu thập thông tin dữ liệu trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
3.5. Vị trí Hành chính một cửa
Tham mưu triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính; tham mưu công tác kiểm soát thủ tục hành chính; công tác chuyển đổi số, chính quyền điện tử; tham mưu việc công bố danh mục, quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở; theo dõi, báo cáo tình hình thực hiện các thủ tục hành chính của Sở theo quy định.
3.6. Vị trí Quản trị công sở
Tham mưu công tác hành chính, quản trị, công tác mua sắm, đấu thầu; công tác bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng; đề xuất sửa chữa, bảo trì trang thiết bị phục vụ nhiệm vụ của cơ quan Sở... Thiết lập, lưu giữ, bảo quản hình ảnh về hoạt động, sự kiện quan trọng của ngành Thông tin và Truyền thông. Theo dõi việc thực hiện các nội quy, quy chế văn hóa công sở.
3.7. Vị trí Quản trị công nghệ thông tin
Triển khai thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan Sở; quản trị hệ thống mạng nội bộ; Trang thông tin điện tử của Sở; thực hiện công tác báo cáo, xây dựng các chương trình, kế hoạch về công nghệ thông tin của Sở.
3.8. Vị trí Quản lý kế hoạch - tài chính
Tham mưu phối hợp xây dựng kế hoạch giám sát đánh giá tiến độ thực hiện và nghiêm thu kết quả thực hiện các dự án do Sở làm chủ đầu tư; tham mưu công tác quy hoạch, đầu tư trong việc quản lý và theo dõi thực hiện các quy hoạch đã duyệt; thẩm định hồ sơ thiết kế kỹ thuật - dự toán, giải pháp thực hiện dự án thuộc lĩnh vực ngành quản lý. Tham mưu công tác quản lý các dự án đầu tư từ vốn NSNN thuộc thông tin và truyền thông (các chương trình mục tiêu và các nguồn hỗ trợ của các tổ chức quốc tế khác nếu có); giám sát cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Sở.
3.9. Vị trí Kế toán
- Tham mưu xây dựng dự toán ngân sách hàng năm, quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý, sử dụng tài sản công; Theo dõi, hạch toán tăng, giảm tài sản; xây dựng kế hoạch mua sắm tài sản, sửa chữa tài sản. Tham mưu công tác Kế hoạch Tài chính cơ quan, Kế hoạch đầu tư phát triển của ngành Thông tin và Truyền thông; quản lý, hướng dẫn việc áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá chuyên ngành trong việc thực hiện các dự án về thông tin và truyền thông.
- Tham mưu hướng dẫn xây dựng tổng hợp dự toán kinh phí hoạt động hành chính, sự nghiệp, kinh phí hoạt động hàng năm, 3 năm và 5 năm; tham mưu quyết định phân bổ kinh phí hoạt động Văn phòng Sở, các đơn vị trực thuộc vào đầu năm và bổ sung hoặc điều chỉnh kinh phí (nếu có).
- Tham mưu báo cáo tài chính, tài sản theo định kỳ quy định; báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; xây dựng và triển khai các giải pháp thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan. Tham mưu việc kê khai thuế thu nhập cá nhân hàng quý và quyết toán thuế thu nhập cá nhân vào cuối năm. Quản lý tình hình thu, chi nguồn thu phí, lệ phí xuất bản phẩm không kinh doanh; nguồn thu lệ phí thẩm định dự án đầu tư; nguồn thẩm định hoạt động bưu chính. Kê khai phí hàng tháng và quyết toán phí vào cuối năm.
3.10. Vị trí Văn thư, lưu trữ
Tiếp nhận, kiểm tra thể thức văn bản trước khi phát hành; tiếp nhận đăng ký, quản lý, chuyển phát văn bản đi, đến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (trừ các văn bản mật). Thực hiện quản lý, sử dụng con dấu đúng quy định. Thực hiện photo tài liệu, văn bản gửi các cơ quan, đơn vị; tài liệu phục vụ các cuộc họp, hội nghị, xếp lịch công tác cho Lãnh đạo Sở và các phòng chuyên môn. Hướng dẫn lập hồ sơ hiện hành và sắp xếp hồ sơ, tài liệu nộp vào lưu trữ hiện hành; quản lý, bảo quản, hướng dẫn khai thác tài liệu đã chỉnh lý đang lưu trữ tại kho lưu trữ cơ quan. Khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ hiệu quả; báo cáo kết quả hoạt động lưu trữ hằng năm.
3.11. Vị trí thủ quỹ (vị trí Văn thư, lưu trữ kiêm nhiệm)
Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ và chi thanh toán các khoản chi nhanh chóng, kịp thời, chính xác, đúng pháp luật.
4. Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí (03 Hợp đồng theo Nghị định 68, 161).
4.1. Vị trí lái xe
Sử dụng xe ô tô phục vụ công tác của lãnh đạo Sở; sửa chữa, bảo dưỡng xe ô tô.
4.2. Vị trí Nhân viên kỹ thuật (kiêm nhiệm)
Quản lý và phụ trách âm thanh, ánh sáng, máy chiếu tại các cuộc họp, hội nghị, Hội thảo của Sở. Quản lý và theo dõi trang thiết bị của cơ quan.
4.3. Vị trí nhân viên phục vụ
Thực hiện nhiệm vụ phục vụ cơ quan; đảm bảo vệ sinh cơ quan và chuẩn bị Hội trường tại các cuộc họp, hội nghị, Hội thảo của Sở; phục vụ nước uống cho Lãnh đạo Sở và khách đến công tác, hội họp.
4.3. Vị trí nhân viên Bảo vệ
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cơ quan: Bảo vệ an ninh, an toàn tài sản trong cơ quan.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68, 161
Dự kiến Biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161 tại Sở Thông tin và Truyền thông năm 2023 như sau:
STT | Vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng | Biên chế CC và LĐHĐ theo NĐ 68, 161 | |
Biên chế công chức | HĐLĐ theo NĐ 68, 161 | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
| 11 |
|
1 | Vị trí Giám đốc Sở | Chuyên viên chính trở lên | 01 |
|
2 | Vị trí Phó Giám đốc Sở | Chuyên viên chính trở lên | 02 |
|
3 | Vị trí Chánh Văn phòng | Chuyên viên trở lên | 01 |
|
4 | Vị trí Chánh Thanh tra | Chuyên viên hoặc tương đương trở lên | 01 |
|
5 | Vị trí Trưởng phòng | Chuyên viên trở lên | 02 |
|
6 | Vị trí Phó Chánh Văn phòng | Chuyên viên trở lên | 01 |
|
7 | Vị trí Phó Chánh Thanh tra | Chuyên viên hoặc tương đương trở lên | Kiêm nhiệm |
|
8 | Vị trí Phó trưởng phòng | Chuyên viên trở lên | 03 |
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên ngành |
| 08 |
|
1 | Vị trí Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số | Chuyên viên | 05 |
|
2 | Vị trí quản lý Bưu chính | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
3 | Vị trí Viễn thông | Chuyên viên | 01 |
|
4 | Vị trí quản lý báo chí | Chuyên viên | 01 |
|
5 | Vị trí quản lý xuất bản, in và phát hành | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
6 | Vị trí quản lý thông tin điện tử | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
7 | Vị trí quản lý thông tin đối ngoại | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
8 | Vị trí quản lý thông tin cơ sở | Chuyên viên | 01 |
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
| 05 |
|
1 | Vị trí thanh tra | Chuyên viên hoặc tương đương | 01 |
|
2 | Vị trí tổ chức nhân sự | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
3 | Vị trí pháp chế | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
4 | Vị trí hành chính tổng hợp | Chuyên viên | 01 |
|
5 | Vị trí hành chính một cửa | Chuyên viên | 01 |
|
6 | Vị trí quản trị công sở | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
7 | Vị trí quản trị công nghệ thông tin | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
8 | Vị trí quản lý kế hoạch - tài chính | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
|
9 | Vị trí kế toán | Kế toán viên | 01 |
|
10 | Vị trí văn thư, lưu trữ | Văn thư viên | 01 |
|
11 | Vị trí thủ quỹ | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
|
IV | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
| 03 |
1 | Vị trí Lái xe | Nhân viên |
| 01 |
2 | Vị trí Nhân viên kỹ thuật | Nhân viên |
| Kiêm nhiệm |
3 | Vị trí nhân viên phục vụ | Nhân viên |
| 01 |
4, | Vị trí nhân viên Bảo vệ | Nhân viên |
| 01 |
Tổng cộng (I II II IV) |
| 27 |
|
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền. Chủ động bố trí biên chế được cấp có thẩm quyền giao theo từng vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ, mãng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc (tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính).
(Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm).
Khung năng lực của từng vị trí việc làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên bản mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ và kỹ năng cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bản mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục số 3 đính kèm)
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp: 03 người, chiếm 12,5% so với tổng số 24 biên chế công chức.
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính: 09 người, chiếm 37,5 % so với tổng số 24 biên chế công chức.
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 12 người, chiếm 50 % so với tổng số 24 biên chế công chức.
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục số 4 đính kèm)
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành Trung ương ban hành hướng dẫn về vị trí việc làm, định mức biên chế công chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định.
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm sẽ được đảm nhận.
2. Thực trạng ngạch công chức dôi dư so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025 thực hiện sắp xếp, bố trí đúng cơ cấu ngạch công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt quá số lượng được phê duyệt theo Đề án.
- 1Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt trình độ chuyên môn theo từng vị trí việc làm tại Đề án điều chỉnh vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Quyết định 2452/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức năm 2019-2020 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 234/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 4Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Kế hoạch 126-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt trình độ chuyên môn theo từng vị trí việc làm tại Đề án điều chỉnh vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông do thành phố Hải Phòng ban hành
- 14Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 15Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 16Quyết định 2452/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức năm 2019-2020 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 18Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 19Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 20Quyết định 18/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 42/2016/QĐ-UBND
- 21Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 22Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 23Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 24Thông tư 11/2022/TT-BTTTT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1322/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực