Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1310/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 17 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH VỀ THỜI ĐIỂM CÓ HIỆU LỰC CỦA CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 57/TTr-STP ngày 06 tháng 7 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính về thời điểm có hiệu lực của 35 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành, cụ thể như sau:
1. Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 ban hành mẫu Quy ước thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 3 của Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 7 năm 2016”.
2. Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 ban hành Quy định một số chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 (viết tắt là Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 7 năm 2016”.
3. Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ 2016 - 2021 (viết tắt là Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016”.
4. Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 27/8/2016 phê duyệt Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016 - 2020 (viết tắt là Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 9 năm 2016”.
5. Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 9 năm 2016”.
6. Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 9 năm 2016”.
7. Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 01/9/2016 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2016”.
8. Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 05/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016”.
9. Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 05/9/2016 ban hành Quy định về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016”.
10. Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 06/10/2016 về việc phê duyệt một số chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016 - 2020 (viết tắt là Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 3 của Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 10 năm 2016”.
11. Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 7/10/2016 quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2016”.
12. Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 07/10/2016 ban hành một số nội dung lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2016”.
13. Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 11/10/2016 ban hành Quy định một số mức chi, chế độ đóng góp, miễn giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 10 năm 2016”.
14. Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 về việc ban hành Quy chế giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại, công khai thông tin tài chính đối với các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước tại địa phương (viết tắt là Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2016”.
15. Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2016”.
16. Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2016”.
17. Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2016”.
18. Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2016”.
19. Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2016”.
20. Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2016”.
21. Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/012011 và Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2016”.
22. Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 07/11/2016 ban hành Quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 11 năm 2016”.
23. Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 10/11/2016 ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao (viết tắt là Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2016”.
24. Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 ban hành Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2016”.
25. Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 ban hành Quy định một số nội dung về công tác quản lý, thanh quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 (viết tắt là Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND):
Tại khoản 3 Điều 7 của Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2016”.
26. Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017 - 2020 (viết tắt là Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 6 của Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2017”.
27. Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 (viết tắt là Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 4 của Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2017”.
28. Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 ban hành một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (viết tắt là Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 4 của Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2017”.
29. Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2017”.
30. Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về thẩm định giá nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 07/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2017”.
31. Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 về việc quy định mức trần thù lao công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND quy định: “Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 01 năm 2017”.
32. Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 bãi bỏ Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 01/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 01 năm 2017”.
33. Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 ban hành Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2017”.
34. Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 27/02/2017 ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND):
Tại Điều 2 của Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 3 năm 2017”.
35. Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 quy định một số nội dung trong công tác quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND):
Tại Điều 7 của Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 4 năm 2017”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1558/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh thời điểm có hiệu lực của Quyết định 28/2015/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2017 đính chính thời điểm có hiệu lực của Quyết định do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2017 đính chính thời điểm có hiệu lực của Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 1868/QĐ-UBND năm 2017 đính chính về thể thức và kỹ thuật trình bày tại một số Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2018 về đính chính văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2019 đính chính văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 407/QĐ-UBND năm 2019 đính chính thời điểm có hiệu lực của Quyết định 01/2019/QĐ-UBND; 06/2019/QĐ-UBND và 09/2019/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Quyết định 1558/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh thời điểm có hiệu lực của Quyết định 28/2015/QĐ-UBND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 20/2016/QĐ-UBND mẫu Quy ước thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ 2016-2021
- 8Quyết định 25/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 28/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND
- 11Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 12Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái
- 13Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
- 14Quyết định 40/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
- 15Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Yên Bái
- 16Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch tỉnh Yên Bái
- 17Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND và 36/2013/QĐ-UBND do tỉnh Yên Bái ban hành
- 18Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 19Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái giao
- 20Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy chế giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại, công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước tại địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 21Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 22Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về quy định công tác quản lý, thanh quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020
- 23Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 24Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 25Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 26Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 27Quyết định 02/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 28Quyết định 24/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 29Quyết định 32/2016/QĐ-UBND phê duyệt chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 30Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 31Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 32Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi, chế độ đóng góp, miễn giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 33Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Yên Bái
- 34Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
- 35Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái
- 36Quyết định 54/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm định giá nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND
- 37Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 38Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2017 đính chính thời điểm có hiệu lực của Quyết định do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 39Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định nội dung trong công tác quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 40Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao do tỉnh Yên Bái ban hành
- 41Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2017 đính chính thời điểm có hiệu lực của Quyết định quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 42Quyết định 1868/QĐ-UBND năm 2017 đính chính về thể thức và kỹ thuật trình bày tại một số Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 43Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2018 về đính chính văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 44Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2019 đính chính văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 45Quyết định 407/QĐ-UBND năm 2019 đính chính thời điểm có hiệu lực của Quyết định 01/2019/QĐ-UBND; 06/2019/QĐ-UBND và 09/2019/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2017 đính chính về thời điểm có hiệu lực của các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 1310/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Đỗ Đức Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra