Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 03 tháng 01 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa: Nghị quyết số 257/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Nghị quyết số 347/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung tại Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 185/TTr-SLĐTBXH ngày 29/12/2022 về việc đề nghị điều chỉnh Quyết định số 2721/QĐ-UBND và Quyết định số 2722/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển để thực Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Quyết định số 2721/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương để thực Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với những nội dung sau:
1. Điều chỉnh tên dự án “Đập, mương Nà Tíu, bản Pọng, xã Quang Chiểu” thành “Đập, mương Suối Hào, bản Pùng, xã Quang Chiểu” tại số thứ tự 6, mục II, phần F Phụ biểu Chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 của Hoạt động 1, Tiểu dự án 1, Dự án 1 hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo giao cho các dự án của các huyện nghèo ban hành kèm theo Quyết định số 2721/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh.
2. Các nội dung khác: giữ nguyên theo Quyết định số 2721/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh.
Điều 2. Điều chỉnh Quyết định số 2722/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương để thực Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với những nội dung sau:
1. Điều chỉnh gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định số 2722/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh, thành:
“- Hoạt động 2 Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn bãi ngang, ven biển và hải đảo: 24.000 triệu đồng, cụ thể:
+ Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc: 12.000 triệu đồng.
+ Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn: 12.000 triệu đồng.”
(Kèm theo Phụ lục điều chỉnh Phụ lục III Quyết định số 2722/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh)
2. Điều chỉnh tên dự án “Đập, mương Nà Tíu, bản Pọng, xã Quang Chiểu” thành “Đập, mương Suối Hào, bản Pùng, xã Quang Chiểu” tại số thứ tự 6, mục II, phần F Phụ biểu Chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2022 của Hoạt động 1, Tiểu dự án 1, Dự án 1 hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo giao cho các dự án của các huyện nghèo ban hành kèm theo Quyết định số 2722/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh.
3. Các nội dung khác: giữ nguyên theo Quyết định số 2722/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh.
Điều 3. Tổ chức triển khai thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này và các quy định của pháp luật về đầu tư công, thông báo danh mục và mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của từng nhiệm vụ, dự án cho các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan để triển khai thực hiện.
b) Chủ trì hướng dẫn và đôn đốc các đơn vị liên quan, chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, thủ tục quyết định đầu tư dự án khởi công mới. Sau khi dự án có đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định, chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, giao kế hoạch chi tiết năm 2022 cho dự án.
c) Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc triển khai thực hiện các dự án đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng và phát huy hiệu quả đầu tư, không để xảy ra nợ đọng xây dựng cơ bản.
2. Sở Tài chính
a) Thực hiện nhập dự toán của dự án thuộc Hoạt động 1 Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo được giao kế hoạch năm 2022 trên Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Luật Đầu tư công năm 2019 và các quy định có liên quan.
b) Đối với số vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2022 bố trí cho 02 xã đặc biệt khó khăn bãi ngang, ven biển và hải đảo (xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc; xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn): Giao Sở Tài chính thực hiện các thủ tục cấp vốn theo phương thức ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách huyện để triển khai thực hiện.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định.
4. Kho Bạc Nhà nước Thanh Hóa
a) Thực hiện kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc giải ngân của các chủ đầu tư, chỉ cho phép giải ngân khi đảm bảo đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định, phù hợp với mục tiêu đầu tư theo các quyết định giao kế hoạch chi tiết của UBND tỉnh.
b) Hướng dẫn Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã kiểm soát chặt chẽ việc giải ngân vốn năm 2022 của Chương trình được cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã; chỉ cho phép giải ngân khi đảm bảo đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định, phù hợp với các quyết định giao kế hoạch chi tiết của UBND các huyện, thị xã.
5. Các chủ đầu tư căn cứ danh mục và mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 được thông báo, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp với mức vốn được giao; căn cứ mức vốn, mục tiêu đầu tư được UBND tỉnh giao kế hoạch để triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, hiệu quả, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản và thanh quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
6. UBND huyện Mường Lát:
a) Trên cơ sở danh mục dự án tại Quyết định này và hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư, khẩn trương hoàn thành các hồ sơ, thủ tục theo quy định, làm cơ sở để giao kế hoạch chi tiết năm 2022.
b) Căn cứ quyết định đầu tư dự án, tổng hợp phần vốn đối ứng đã cam kết của ngân sách cấp huyện đầu tư cho dự án (nếu có) vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công hằng năm của cấp huyện, trình HĐND cùng cấp quyết định theo quy định để hoàn thành dự án đúng tiến độ.
7. UBND thị xã Nghi Sơn, UBND huyện Hậu Lộc căn cứ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2022 của 02 xã đặc biệt khó khăn bãi ngang ven biển và hải đảo (xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc; xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn) được quyết định, khẩn trương phân bổ chi tiết đến danh mục và mức vốn của từng dự án, báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, cho ý kiến theo quy định tại Điều 83 Luật Đầu tư công năm 2019 trước khi phân bổ chi tiết. Đồng thời, báo cáo kết quả phân bổ vốn về UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau 05 ngày có quyết định phân bổ; chịu trách nhiệm trước các cơ quan thanh tra, kiểm toán và UBND tỉnh về quyết định của mình.
8. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa và các ngành, đơn vị liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, chủ động giải quyết các công việc có liên quan đến ngành, đơn vị mình; đồng thời, có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Mường Lát, Hậu Lộc, thị xã Nghi Sơn; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 CỦA HOẠT ĐỘNG 2, TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 1 HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG, VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO TẠI PHỤ LỤC III QUYẾT ĐỊNH SỐ 2722/QĐ-UBND NGÀY 11/8/2022 CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 13/QĐ - UBND ngày 03 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Loại xã | Kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2022 | Kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2022 sau điều chỉnh | Ghi chú | |||||
Vùng hải đảo | Vùng bãi ngang ven biển | Tổng điểm hệ số | Định mức vốn cho 01 điểm hệ số | Kế hoạch vốn năm 2022 | Tổng điểm hệ số | Định mức vốn cho 01 điểm hệ số | Kế hoạch vốn năm 2022 | |||
TỔNG SỐ |
|
|
| 24.000 |
|
| 24.000 |
| ||
Điểm số từng tiêu chí | 1,5 | 1,0 | 4,0 | 6.000 | 24.000 | 3,0 | 8.000 | 24.000 |
| |
1 | Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc | 1,5 |
| 1,5 |
| 9.000 | 1,5 |
| 12.000 | - Giao Sở Tài chính cấp vốn năm 2022 theo phương thức ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách huyện. - Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan thường trực chương trình) hướng dẫn, đôn đốc UBND huyện Hậu Lộc tổ chức thực hiện đảm bảo theo quy định. - Giao UBND huyện Hậu Lộc phân bổ vốn NSTW năm 2022 chi tiết danh mục và mức vốn cho từng dự án khi đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo quy định. |
2 | Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn | 1,5 |
| 1,5 |
| 9.000 | 1,5 |
| 12.000 | - Giao Sở Tài chính cấp vốn năm 2022 theo phương thức ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách huyện. - Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan thường trực chương trình) hướng dẫn, đôn đốc UBND thị xã Nghi Sơn tổ chức thực hiện đảm bảo theo quy định. - Giao UBND thị xã Nghi Sơn phân bổ vốn NSTW năm 2022 chi tiết danh mục và mức vốn cho từng dự án khi đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo quy định. |
3 | Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn |
| 1,0 | 1,0 |
| 6.000 |
|
|
|
|
- 1Quyết định 3259/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quyết định 2755/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách Trung ương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 82/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Nghị quyết 07/NQ-HĐND thông qua chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2023 thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (vốn bổ sung 64,780 tỷ đồng)
- 6Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Tiểu dự án 1 của Dự án 9, Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang tại Nghị quyết 20/NQ-HĐND
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 257/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10Nghị quyết 301/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 3259/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quyết định 2755/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách Trung ương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Nghị quyết 82/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Nghị quyết 347/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 301/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 15Nghị quyết 07/NQ-HĐND thông qua chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2023 thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (vốn bổ sung 64,780 tỷ đồng)
- 17Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Tiểu dự án 1 của Dự án 9, Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang tại Nghị quyết 20/NQ-HĐND
Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh Quyết định 2721/QĐ-UBND, Quyết định 2722/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 13/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Đỗ Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra