Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2020/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 29 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MIỄN, GIẢM GIÁ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH BỆNH COVID-19
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung ứng và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung ứng và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15/5/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm định quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 253/TTr-STC ngày 27/4/2020 và Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 70/BC-STP ngày 27/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định miễn, giảm giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nam Định do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, cụ thể như sau:
1. Đối với hộ nghèo:
a) Trường hợp khối lượng nước sạch sinh hoạt sử dụng trong tháng dưới 5m3/hộ/tháng: Miễn tiền sử dụng nước sạch.
b) Trường hợp khối lượng nước sạch sinh hoạt sử dụng trong tháng từ 5m3/hộ/tháng trở lên: Được miễn trừ 4m3/hộ/tháng.
2. Đối với hộ cận nghèo:
a) Trường hợp khối lượng nước sạch sinh hoạt sử dụng trong tháng dưới 4m3/hộ/tháng: Miễn tiền sử dụng nước sạch.
b) Trường hợp khối lượng nước sạch sinh hoạt sử dụng trong tháng từ 4m3/hộ/tháng trở lên: Được miễn trừ 3m3/hộ/tháng.
3. Đối với cơ sở cách ly tập trung của tỉnh (Tiểu đoàn 2, Trung đoàn Bộ binh 180 khung thường trực, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Nam Định – xã Tam Thanh, huyện Vụ Bản): Miễn 100% tiền sử dụng nước sạch.
4. Hình thức miễn, giảm: Giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn sử dụng nước.
5. Thời gian miễn, giảm: Theo hóa đơn sử dụng nước tháng 5,6,7/2020. Sau ngày 31/7/2020, tùy tình hình diễn biến của dịch bệnh Covid-19; Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc tiếp tục miễn, giảm giá nước sạch sinh hoạt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện miễn, giảm giá nước sạch sinh hoạt đúng đối tượng, đúng mức theo quy định.
2. Công ty cổ phần nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định, Công ty cổ phần cấp nước Nam Định có trách nhiệm bố trí nguồn vốn để thực hiện miễn, giảm giá nước sạch sinh hoạt và được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của Chính phủ. Ủy ban nhân dân tỉnh khuyến khích các đơn vị cung cấp nước sạch khác trên địa bàn tỉnh Nam Định thực hiện miễn, giảm giá nước sạch sinh hoạt cho các đối tượng tại
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/5/2020.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Công ty cổ phần nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định, Công ty cổ phần cấp nước Nam Định, các đơn vị cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2020 về miễn, giảm giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
- 2Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh giảm giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 4Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về miễn, giảm giá nước sạch sinh hoạt trong thời gian diễn ra dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định giảm giá nước sạch trên địa bàn thành phố Hải Phòng do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
- 8Quyết định 3052/QĐ-UBND năm 2020 về miễn, giảm giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
- 9Quyết định 32/2021/QĐ-UBND về điều chỉnh giảm giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 10Quyết định 2624/QĐ-UBND năm 2021 về miễn giảm giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hỗ trợ cho người dân và các đối tượng sử dụng nước sạch sinh hoạt bị ảnh hưởng do dịch bệnh Covid-19
- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2020 về miễn, giảm giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
- 8Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn do tỉnh Lào Cai ban hành
- 9Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh giảm giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 10Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2020 về miễn, giảm giá nước sạch sinh hoạt trong thời gian diễn ra dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định giảm giá nước sạch trên địa bàn thành phố Hải Phòng do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
- 14Quyết định 3052/QĐ-UBND năm 2020 về miễn, giảm giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
- 15Quyết định 32/2021/QĐ-UBND về điều chỉnh giảm giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 16Quyết định 2624/QĐ-UBND năm 2021 về miễn giảm giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hỗ trợ cho người dân và các đối tượng sử dụng nước sạch sinh hoạt bị ảnh hưởng do dịch bệnh Covid-19
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về miễn, giảm giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nam Định do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
- Số hiệu: 13/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Ngô Gia Tự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra