- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- 8Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 11Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2018/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 23 tháng 7 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 và Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Quy định giới hạn hành lang an toàn đối với các công trình khác trên hệ thống đường đô thị thực hiện theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành có liên quan, chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện Quyết định này; kiểm tra quá trình thực hiện, chịu trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về phạm vi chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh đúng theo quy định của pháp luật.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức lập, thẩm định quy hoạch giao thông đô thị trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với những quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; đề nghị Bộ Xây dựng đóng góp ý kiến đối với những quy hoạch giao thông đô thị cần lấy ý kiến theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch giao thông đô thị và nội dung quy hoạch giao thông trong đồ án quy hoạch đô thị; kiểm tra việc xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đô thị theo quy hoạch đô thị và quy hoạch giao thông đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ngành liên quan phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện quản lý và bảo vệ phạm vi chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường đô thị trong phạm vi liên quan trách nhiệm của ngành theo quy định pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
a) Triển khai, thực hiện Quyết định này trên địa bàn phụ trách;
b) Phối hợp các sở, ngành liên quan trong việc lập quy hoạch của địa phương;
c) Thực hiện quản lý, cấp giấy phép xây dựng đảm bảo chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng được quy định và bảo trì hệ thống đường đô thị được giao trên địa bàn quản lý;
d) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường đô thị; quản lý việc sử dụng hành lang an toàn và vỉa hè theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép phạm vi hành lang an toàn và vỉa hè đường đô thị theo quy định;
đ) Phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra đường bộ, lực lượng Cảnh sát có chức năng xử lý theo thẩm quyền các hành vi xâm phạm công trình đường bộ, các hành vi lấn, chiếm, sử dụng trái phép phạm vi hành lang an toàn và vỉa hè đường đô thị;
e) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ phạm vi hành lang an toàn và vỉa hè, chống lấn chiếm; thực hiện cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải tỏa phạm vi chỉ giới đường đỏ;
g) Huy động mọi lực lượng, vật tư, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ phạm vi chỉ giới đường đỏ đường đô thị trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.
5. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
a) Quản lý việc sử dụng phạm vi đất hành lang an toàn và vỉa hè theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn và vỉa hè của hệ thống đường đô thị trên địa bàn;
b) Phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả các công trình công cộng ngầm, nổi trong phạm vi hành lang an toàn và vỉa hè của đường đô thị.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 8 năm 2018 và bãi bỏ Quyết định số 1313/QĐUB ngày 02 tháng 8 năm 1995 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc duyệt bảng chỉ giới đường đỏ thành phố Mỹ Tho.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHẠM VI CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (Km) | Toàn phạm vi chỉ giới đường đỏ (m) | Tim đường ra mỗi bên (m) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| TOÀN TỈNH | 371 tuyến | 265,581 |
|
|
| |
I | HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG | 09 tuyến | 7,960 |
|
|
| |
1 | Đường 30 tháng 4 | Đường tỉnh 862 | Đường huyện 04 | 1,630 | 25 | 12,5 |
|
2 | Trương Định | Đường tỉnh 862 | Nguyễn Văn Côn | 0,400 | 28 | 14 |
|
3 | Nguyễn Văn Côn | Đường tỉnh 862 | Đường 30 tháng 4 | 1 340 | 20 | 10 |
|
Đường 30 tháng 4 | Nguyễn Trãi | 0,200 | 20 | 10 |
| ||
4 | Đường 16 tháng 2 | Đường tỉnh 862 | Đường huyện 02 | 0,900 | 25 | 12,5 |
|
5 | Võ Duy Linh | Đường tỉnh 862 | Đường huyện 02 | 0,750 | 20 | 10 |
|
6 | Nguyễn Trãi | Công viên Tân Hòa | Thủ Khoa Huân | 1,500 | 20 | 10 |
|
7 | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Trãi | Đường 30 tháng 4 | 0,700 | 20 | 10 |
|
8 | Đường Khu dân cư Khối vận (Đường N12) | Trương Định | Đường 30 tháng 4 | 0,340 | 12 | 6 |
|
9 | Đường Khu lương thực cũ (Đường N24) | Đường 16 tháng 2 | Ranh đất dân | 0,200 | 12 | 6 |
|
II | HUYỆN GÒ CÔNG TÂY | 51 tuyến | 39,380 |
|
|
| |
1 | Nguyễn Văn Côn (Đường tỉnh 872 đoạn qua nội ô thị trấn Vĩnh Bình) | Quốc lộ 50 | Cầu Nguyễn Văn Côn | 1,540 | 16 | 8 |
|
Cầu Nguyễn Văn Côn | Ngã ba Lò Vôi | 0,910 | 11,4 | 5,7 |
| ||
Ngã ba Lò Vôi | Cống Ba Lùn | 0,365 | 22 | 11 |
| ||
Cống Ba Lùn | Ranh xã Vĩnh Hựu | 0,215 | 43 | 21,5 |
| ||
2 | Nguyễn Hữu Trí | Quốc lộ 50 | Cầu Nguyễn Hữu Trí | 1,710 | 20 | 10 |
|
3 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Văn Côn | Đặng Khánh Tình | 0,350 | 14 | 7 |
|
4 | Trần Quốc Toản | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Hữu Trí (nối dài) | 0,490 | 14 | 7 |
|
5 | Phan Thanh Giản | Nguyễn Trung Trực | Rạch Vàm Giồng | 0,350 | 14 | 7 |
|
6 | Trương Định | Nguyễn Văn Côn | Nguyễn Trung Trực | 0,060 | 14 | 7 |
|
7 | Nguyễn Thái Học | Phan Bội Châu | Đặng Khánh Tình | 0,240 | 14 | 7 |
|
8 | Phan Đình Phùng | Nguyễn Trung Trực | Phan Châu Trinh | 0,100 | 14 | 7 |
|
9 | Phan Chu Trinh | Đặng Khánh Tình | Trần Quốc Toản | 0,160 | 14 | 7 |
|
10 | Phan Bội Châu | Đặng Khánh Tình | Trần Quốc Toản | 0,160 | 14 | 7 |
|
11 | Cô Giang | Đặng Khánh Tình | Trần Quốc Toản | 0,160 | 14 | 7 |
|
12 | Đặng Khánh Tình | Phan Thanh Giản | Đường tránh phía Đông | 0,840 | 14 | 7 |
|
Đường tránh phía Đông | Ranh xã Thạnh Trị | 0,905 | 26,5 | 13,25 |
| ||
13 | Võ Tánh | Nguyễn Văn Côn | Ranh xã Thạnh Trị | 1,200 | 14 | 7 |
|
14 | Phạm Đăng Hưng | Nguyễn Văn Côn | Nguyễn Hữu Trí | 1,300 | 14 | 7 |
|
15 | Lý Thành Bô | Đặng Khánh Tình | Trần Quốc Toản | 0,140 | 10 | 5 |
|
16 | Nguyễn Thìn | Ranh xã Thạnh Nhựt | Ranh xã Thạnh Trị | 2,675 | 16 | 8 |
|
17 | Đằng Giao | Nguyễn Văn Côn | Trại Giam huyện Gò Công Tây | 0,250 | 14 | 7 |
|
18 | Đặng Vương Tá | Nguyễn Hữu Trí | Ranh Thạnh Nhựt | 1,050 | 16 | 8 |
|
19 | Nguyễn Thị Bảy | Nguyễn Hữu Trí | Đường tránh phía Đông | 1,500 | 14 | 7 |
|
20 | Nguyễn Thị Bờ | Nguyễn Thìn | Đặng Vương Tá | 0,800 | 16 | 8 |
|
21 | Đường Bờ Truyền | Ranh xã Thạnh Nhựt | Nguyễn Hữu Trí | 1,340 | 16 | 8 |
|
22 | Đường Kênh Triền | Đường tránh phía Đông | Ranh xã Thạnh Trị | 1,060 | 16 | 8 |
|
23 | Đường Sư Thiện Chiếu | Nguyễn Văn Côn | Ranh Vĩnh Hựu | 0,450 | 16 | 8 |
|
24 | Đường Ba Lùn | Đường tỉnh 872 | Ranh xã Long Vĩnh | 0,715 | 16 | 8 |
|
25 | Đường Tám Lẹ | Đường tỉnh 872 | Ranh xã Long Vĩnh | 0,705 | 16 | 8 |
|
26 | Đường Bắc kênh An Thạnh Thủy | Ranh xã Thạnh Nhựt | Ranh xã Thạnh Trị | 3,265 | 16 | 8 |
|
27 | Đường kênh Sáu Biếu | Đường huyện 15 | Đường Ba Lùn | 1,070 | 16 | 8 |
|
28 | Đường A | Quốc lộ 50 | Đường bờ Truyền | 0,205 | 13 | 6,5 |
|
29 | Đường B | Quốc lộ 50 | Đường bờ Truyền | 0,245 | 13 | 6,5 |
|
30 | Đường C | Quốc lộ 50 | Đường bờ Truyền | 0,290 | 13 | 6,5 |
|
31 | Đường D | Quốc lộ 50 | Đường bờ Truyền | 0,340 | 13 | 6,5 |
|
32 | Đường E | Đường số 1 | Đường huyện 12B | 1,355 | 16 | 8 |
|
33 | Đường E1 | Đường huyện 15 | Đường Đình | 0,565 | 16 | 8 |
|
34 | Đường E3 (Đường Trường Đảng) | Đường huyện 15 | Đường Sư Thiện Chiếu | 1,430 | 16 | 8 |
|
35 | Đường F | Đường số 2 | Đường huyện 12B | 1,200 | 16 | 8 |
|
36 | Đường F1 | Đường huyện 15 | Đường tỉnh 872 | 0,540 | 16 | 8 |
|
37 | Đường G | Quốc lộ 50 | Đường Kênh Triền | 0,175 | 13 | 6,5 |
|
38 | Đường H | Quốc lộ 50 | Đường Kênh Triền | 0,160 | 13 | 6,5 |
|
39 | Đường I | Quốc lộ 50 | Đường Kênh Triền | 0,220 | 13 | 6,5 |
|
40 | Đường số 1 | Nguyễn Hữu Trí | Nguyễn Văn Côn | 0,350 | 16 | 8 |
|
41 | Đường số 2 | Nguyễn Văn Côn | Đường tránh Phía Đông | 0,490 | 16 | 8 |
|
42 | Đường số 3 | Nguyễn Hữu Trí | Nguyễn Văn Côn | 0,365 | 16 | 8 |
|
43 | Đường số 4 | Nguyễn Hữu Trí | Đường tránh phía Đông | 0,850 | 16 | 8 |
|
44 | Đường số 5 | Nguyễn Hữu Trí | Đường tránh phía Đông | 0,855 | 32 | 16 |
|
45 | Đường số 6 | Nguyễn Hữu Trí | Đường tránh phía Đông | 0,855 | 13 | 6,5 |
|
46 | Đường số 7 | Nguyễn Hữu Trí | Đường tránh phía Đông | 0,865 | 16 | 8 |
|
47 | Đường số 8 | Nguyễn Trung Trực | Đường tránh phía Đông | 0,390 | 20 | 10 |
|
48 | Đường số 9 | Đường E3 | Đường E1 | 0,150 | 16 | 8 |
|
49 | Đường số 10 | Đường E3 | Đường tỉnh 872 | 0,430 | 16 | 8 |
|
50 | Đường số 11 | Đường tỉnh 872 | Đường tránh Phía Đông | 0,440 | 16 | 8 |
|
51 | Đường số 12 | Đường Trường Đảng | Đường tránh Phía Đông | 0,540 | 16 | 8 |
|
III | HUYỆN CHỢ GẠO | 23 tuyến | 17,662 |
|
|
| |
1 | Nguyễn Hữu Quân (Quốc lộ 50 tuyến tránh) | Ngã 5 vòng xoay | Cầu Bình Phan | 3,700 | 46 | 23 |
|
2 | Đường 3 tháng 2 (Quốc lộ 50 cũ) | Ngã 5 vòng xoay | Cầu Chợ Gạo (dây văng) | 1,650 | 22,5 | 11,25 |
|
3 | Đường 30 tháng 4 (Quốc lộ 50 cũ) | Cầu Chợ Gạo (dây văng) | Cầu Sắt Bình Phan | 1,842 | 22,5 | 11,25 |
|
4 | Dương Khuy | Nguyễn Hữu Quân | Ranh Long Bình Điền | 1,150 | 16 | 8 |
|
5 | Trần Văn Hiển | Nguyễn Hữu Quân | Dương Khuy (Đường huyện 24C) | 0,800 | 16 | 8 |
|
6 | Nguyễn Đắc Thắng | Đường 30 tháng 4 | Kênh Chợ Gạo | 0,600 | 16 | 8 |
|
7 | Phan Tấn Nhã | Đường 30 tháng 4 | Nguyễn Văn Thường | 0,500 | 16 | 8 |
|
8 | Nguyễn Minh Đạo | Đường 30 tháng 4 | Nguyễn Văn Thường | 0,900 | 12 | 6 |
|
9 | Nguyễn Minh Giác | Đường 30 tháng 4 | Nguyễn Hữu Quân | 0,500 | 16 | 8 |
|
10 | Nguyễn Văn Thường | Đường 30 tháng 4 | Cầu Hòa An | 0,550 | 16 | 8 |
|
11 | Dương Văn Khoa | Dương Khuy | Kênh Chợ Gạo | 0,500 | 16 | 8 |
|
12 | Hồ Tấn Minh | Đường 30 tháng 4 | Kênh Chợ Gạo | 0,400 | 14 | 7 |
|
13 | Lê Thị Lệ Chi | Đường 30 tháng 4 | Nguyễn Đắc Thắng | 0,445 | 16 | 8 |
|
14 | Lê Thị Ngọc Tiến | Lê Thị Lệ Chi | Nguyễn Minh Giác | 0,300 | 12 | 6 |
|
15 | Tô Văn Rớt | Trần Văn Ưng | Kênh Chợ Gạo | 0,300 | 12 | 6 |
|
16 | Nghĩa Hưng | Trần Văn Ưng | Cuối khu dân cư | 0,300 | 12 | 6 |
|
17 | Trương Thành Công | Trần Văn Ưng | Cuối khu dân cư | 0,325 | 12 | 6 |
|
18 | Trần Vân Ưng | Đường 3 tháng 2 | Dương Văn Khoa | 0,400 | 20 | 10 |
|
19 | Nguyễn Thành Long | Trần Văn Ưng | Kênh Chợ Gạo | 0,300 | 12 | 6 |
|
20 | Vương Đình Thống | Trần Văn Ưng | Kênh Chợ Gạo | 0,300 | 12 | 6 |
|
21 | Võ Văn Lý | Đường 30 tháng 4 | Phan Tấn Nhã | 0,300 | 12 | 6 |
|
22 | Trần Ngọc Ký | Đường 30 tháng 4 | Nguyễn Đắc Thắng | 0,400 | 12 | 6 |
|
23 | Nguyễn Minh Giác (nối dài) | Nguyễn Hữu Quân | Nguyễn Hữu Quân | 1,200 | 16 | 8 |
|
IV | HUYỆN CHÂU THÀNH | 17 tuyến | 5,210 |
|
|
| |
1 | Đường vào Huyện ủy | Quốc lộ 1 | Trụ sở Huyện ủy | 0,140 | 16 | 8 |
|
2 | Đường vào Chùa Linh Phong | Quốc lộ 1 | Chùa Linh Phong | 0,140 | 16 | 8 |
|
3 | Đường vào chợ Tân Hiệp | Quốc lộ 1 | Nhà thờ Tân Hiệp | 0,140 | 16 | 8 |
|
4 | Đường Nội thị | Chùa Linh Phong | Đường vào chợ Tân Hiệp | 0,300 | 16 | 8 |
|
5 | Đường vào Sân bắn (Đại đội tăng, thiết giáp) | Quốc lộ 1 | Ranh Thân Cửu Nghĩa | 0,600 | 30 | 15 |
|
6 | Đường bên hông Trung tâm Văn Hóa | Quốc lộ 1 | Đường huyện 32 | 0,210 | 8 | 4 |
|
7 | Đường nhà sách Thanh Tùng | Quốc lộ 1 | Chợ Tân Hiệp | 1,250 | 10 | 5 |
|
8 | Đường cầu Hộ Tài | Đường Nội thị | Cầu Hộ Tài | 0,350 | 16 | 8 |
|
9 | Đường ấp Me | Quốc lộ 1 (cống Tân Hiệp) | Ranh Tân Lý Đông | 0,300 | 6 | 3 |
|
10 | Đường Lộ Cũ | Chợ Tân Hiệp | Ranh Tân Lý Tây | 0,320 | 10 | 5 |
|
11 | Đường Trại gia binh | Quốc lộ 1 | Hàng rào Trung tâm Y tế huyện | 0,300 | 6 | 3 |
|
12 | Đường Nhà thương Hồng Phước | Quốc lộ 1 | Ranh Tân Lý Đông | 0,400 | 10 | 5 |
|
13 | Đường liên tổ 10-11-12 ấp Rẫy | Quốc lộ 1 | Đường huyện 32 | 0,250 | 6 | 3 |
|
14 | Đường Bưu điện | Quốc lộ 1 | Chùa Linh Phong | 0,150 | 10 | 5 |
|
15 | Đường Liên tổ 8-9-10 ấp Ga | Quốc lộ 1 | Ranh xã Hòa Tịnh (Chợ Gạo) | 0,070 | 10 | 5 |
|
16 | Đường vào Công an huyện | Đường Nội thị | Cổng Công an huyện | 0,100 | 10 | 5 |
|
17 | Đường Liên tổ 2-3 ấp Cá | Đường nội thị | Đường đan ấp Cá | 0,190 | 10 | 5 |
|
V | HUYỆN TÂN PHƯỚC | 43 tuyến | 18,505 |
|
|
| |
1 | Đường tỉnh 867 cũ | Giao đường gom dân sinh cầu Phật Đá | Mố phía nam cầu Phật Đá cũ (kênh Tháp Mười số 2) | 0,120 | 20 | 10 |
|
Kênh Tháp Mười số 2 (kênh Nguyễn Văn Tiếp) | Vòng xoay | 0,060 | 20 | 10 |
| ||
2 | Đường dân sinh cầu Phật Đá | Dốc cầu Phật Đá phía Nam | Dốc cầu Phật Đá phía Bắc | 0,300 | 7,0 | 3,5 |
|
3 | Đường Tám Nghi | Đường tỉnh 867 | Kênh Cà Dăm | 1,000 | 20 | 10 |
|
4 | Đường Đông Nguyễn Tấn Thành (kênh Xáng Long Định) | Kho lương thực | Ranh xã Phước Lập | 1,000 | 20 | 10 | Theo quy hoạch được duyệt |
5 | Đường Tây Kênh 5 khu 4 | Đường tỉnh 865 | Ranh xã Mỹ Phước | 0,300 | 15 | 7,5 | Theo quy hoạch được duyệt |
6 | Đường Đông kênh Lộ Mới | Đường tỉnh 865 | Ranh xã Mỹ Phước | 1,300 | 15 | 7,5 | Theo quy hoạch được duyệt |
7 | Đường Cà Dăm | Kênh Tám Nghi | Đường Thanh Niên | 1,700 | 20 | 10 | Theo quy hoạch được duyệt |
8 | Đường Kênh 250 | Đường Đông kênh Nguyễn Tấn Thành (kênh Xáng Long Định) | Ranh xã Mỹ Phước | 1,300 | 10 | 5 |
|
9 | Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp (kênh Tháp Mười số 2) | Kho Lương Thực | Ranh xã Phước Lập | 1,000 | 15 | 7,5 |
|
10 | Đường E | Đường tỉnh 867 | Đường vào Trung tâm văn hóa huyện | 0,600 | 10 | 5 | Theo quy hoạch được duyệt |
Đường vào Trung tâm văn hóa huyện | Đường số 15 | 0,600 | 20 | 10 | Theo quy hoạch được duyệt | ||
11 | Đường số 15 | Đường tỉnh 874 | Đường M | 0,800 | 20 | 10 |
|
12 | Đường H | Đường tỉnh 867 | Đường số 15 | 0,600 | 20 | 10 | Theo quy hoạch được duyệt |
13 | Đường tuyến dân cư A | Đường C | Đường 8 Nghi | 1,000 | 10 | 5 |
|
14 | Đường tuyến dân cư B | Đường số 19 | Đường 8 Nghi | 0,400 | 20 | Phải: 3 | Theo quy hoạch được duyệt |
15 | Đường vào Trung tâm văn hóa huyện | Đường tỉnh 874 | Đường E | 0,400 | 10 | 5 |
|
Đường E | Đường số 19 | 0,400 | 20 | 10 |
| ||
16 | Đường C | Đường vào Trung tâm văn hóa huyện | Đường số 3 | 0,085 | 10 | 5 |
|
17 | Đường D | Đường số 3 | Đường số 15 | 0,174 | 10 | 5 |
|
18 | Đường F | Đường số 2 | Đường số 7 | 0,167 | 10 | 5 |
|
19 | Đường G | Đường số 2 | Đường số 7 | 0,167 | 10 | 5 |
|
20 | Đường I | Đường số 8 | Đường số 11 | 0,167 | 10 | 5 |
|
21 | Đường J | Đường số 8 | Đường số 15 | 0,232 | 10 | 5 |
|
22 | Đường K | Đường số 8 | Đường số 11 | 0,170 | 10 | 5 |
|
23 | Đường M | Đường số 8 | Đường số 15 | 0,232 | 10 | 5 |
|
24 | Đường L | Đường số 8 | Đường số 10 | 0,084 | 10 | 5 |
|
25 | Đường số 3 | Đường E | Đường C | 0,127 | 10 | 5 |
|
26 | Đường số 5 | Đường D | Đường tỉnh 874 | 0,086 | 10 | 5 |
|
27 | Đường số 6 | Đường D | Đất hộ dân | 0,093 | 10 | 5 |
|
28 | Đường số 7 | Đường E | Đường H | 0,163 | 10 | 5 |
|
29 | Đường số 8 | Đường H | Đường M | 0,250 | 10 | 5 |
|
30 | Đường số 10 | Đường I | Đường M | 0,184 | 10 | 5 |
|
31 | Đường số 11 | Đường H | Đường J | 0,184 | 10 | 5 |
|
32 | Đường số 16 | Đường tỉnh 867 | Đường vào Trung tâm văn hóa huyện | 0,180 | 10 | 5 |
|
33 | Đường số 17 | Đường tỉnh 867 | Đường vào Trung tâm văn hóa huyện | 0,180 | 10 | 5 |
|
34 | Đường số 18 | Đường tỉnh 867 | Đường vào Trung tâm văn hóa huyện | 0,180 | 10 | 5 |
|
35 | Đường số 19 | Đường tỉnh 867 | Đường vào Trung tâm văn hóa huyện | 0,180 | 10 | 5 |
|
36 | Đường số 20 | Đường E | Đường số 19 | 0,300 | 10 | 5 |
|
37 | Đường số 2 | Đường C | Đường H | 0,350 | 10 | 5 |
|
38 | Đường Tây Chợ Mới | Đường huyện 49 | Kênh Giữa khu 2 | 0,180 | 9 | 4,5 |
|
39 | Đường dãy A1 | Đường tỉnh 867 cũ | Đường Thanh Niên | 0,080 | 12,8 | 6,4 |
|
Đường Thanh Niên | Đường dãy A2 | 0,060 | 13,9 | Phải: 7,5 |
| ||
Đường dãy A2 | Đường dãy B2 | 0,050 | 13,9 | Phải: 7,5 |
| ||
40 | Đường dãy A2 | Đường dãy A1 | Đường dãy C1 | 0,080 | 11,7 | Phải: 5,7 |
|
Đường dãy C1 | Đường dãy C2 | 0,030 | 10,5 | Phải: 5,3 |
| ||
41 | Đường dãy B2 | Đường tỉnh 874 | Đường Tây chợ mới | 0,180 | 15 | 7,5 |
|
42 | Đường dãy C1 | Đường Thanh Niên | Đường dãy A2 | 0,900 | 7,4 | Phải: 4,7 |
|
43 | Đường dãy C2 | Đường Thanh Niên | Đường dãy B2 | 0,130 | 10,5 | Phải: 5,0 |
|
VI | HUYỆN CÁI BÈ | 25 tuyến | 16,075 |
|
|
| |
1 | Nguyễn Chí Công | Đường Lộ Gòn | Trường Huỳnh Văn Sâm | 0,278 | 29 | 14,5 |
|
Trường Huỳnh Văn Sâm | Cầu Cái Bè 1 | 1,502 | 16 | 8 |
| ||
2 | Trương Công Định | Cầu Cái Bè 1 | Vàm Long Hải | 1,004 | 12 | 6 |
|
3 | Bảo Định Giang (Đường huyện 74) | Đường tỉnh 875 (Đèn Xanh đỏ) | Cầu số 2 | 1,140 | 16 | 8 |
|
4 | Đoàn Thị Nghiệp | Đường tỉnh 875 (Trường Huỳnh Văn Sâm) | Lê Quý Đôn | 0,615 | 16 | 8 |
|
5 | Đốc Binh Kiều | Trưng Nữ Vương | Phạm Hồng Thái | 1,049 | 12 | 6 |
|
6 | Hoàng Việt (Làng Nghề) | Cầu Cái Bè 1 | Ranh xã Đông Hòa Hiệp (Thiên Phước) | 0,739 | 16 | 8 |
|
7 | Lê Quý Đôn | Khu 3 - Thị trấn | Khu 4 - Thị trấn | 1,891 | 16 | 8 |
|
8 | Lê Thị Kim Chi | Lê Quý Đôn | Đường Song hành | 0,696 | 16 | 8 |
|
9 | Lê Văn Duyệt | Thiên Hộ Dương | Nguyễn Thái Học | 0,466 | 12 | 6 |
|
10 | Ngô Văn Nhạc | Đường tỉnh 875 | Tạ Thu Thâu | 0,285 | 20 | 10 |
|
11 | Nguyễn Thái Học | Đường tỉnh 875 | Trưng Nữ Vương | 0,353 | 12 | 6 |
|
12 | Nguyễn Văn Bàng | Lê Quí Đôn | Võ Văn Giáo | 0,167 | 12 | 6 |
|
13 | Nguyễn Văn Thâm | Đường tỉnh 875 | Trường PTTH Cái Bè | 0,164 | 12 | 6 |
|
14 | Nguyễn Văn Tốt | Võ Văn Giáo | Đoàn Văn Voi (Bánh rế) | 0,619 | 12 | 6 |
|
15 | Phạm Ngũ Lão | Đường tỉnh 875 | Tạ Thu Thâu | 0,237 | 12 | 6 |
|
16 | Phan Văn Ba | Lê Quí Đôn | Võ Văn Giáo | 0,875 | 20 | 10 |
|
17 | Thiên Hộ Vương | Đường tỉnh 875 | Trưng Nữ Vương | 0,273 | 22 | 11 |
|
18 | Trưng Nữ Vương | Ranh xã Đông Hòa Hiệp (Cầu Chùa) | Phạm Hồng Thái | 1,666 | 12 | 6 |
|
19 | Võ Văn Giáo (Mộ Lãng Thượng) | Đường tỉnh 875 (Thế giới di động) | Phan Văn Ba | 0,319 | 12 | 6 |
|
20 | Phạm Hồng Thái | Đường tỉnh 875 | Trưng Nữ Vương | 0,274 | 15 | 7,5 |
|
21 | Đường Xẻo Mây | Đường tỉnh 875 | Ranh xã Hòa Khánh | 0,973 | 12 | 6 |
|
22 | Nguyễn Văn Thâm (Cặp Công viên) | Đường tỉnh 875 | Đốc Binh Kiều | 0,145 | 12 | 6 |
|
23 | Đoàn Văn Voi (Bánh rế) | Đường tỉnh 875 | Trường PTTH Cái Bè | 0,165 | 12 | 6 |
|
24 | Cô Bắc | Đốc Binh Kiều | Lê Văn Duyệt | 0,090 | 12 | 6 |
|
25 | Cô Giang | Đốc Binh Kiều | Lê Văn Duyệt | 0,090 | 12 | 6 |
|
VII | THÀNH PHỐ MỸ THO | 110 tuyến | 96,086 |
|
|
| |
1 | Lê Văn Duyệt | Nguyễn Huệ | Hùng Vương | 0,350 | 14 | 7 |
|
2 | Võ Tánh (phía Nam) | Trưng Trắc | Nguyễn Huệ | 0,160 | 18 | 9 |
|
3 | Võ Tánh (phía Bắc) | Trưng Trắc | Nguyễn Huệ | 0,160 | 18 | 9 |
|
4 | Lê Thị Phỉ | Lê Lợi | Nguyễn Huệ | 0,830 | 22 | 11 |
|
Nguyễn Huệ | Trưng Trắc | 0,600 | 10 | 5 |
| ||
5 | Trưng Trắc | Đường 30 tháng 4 | Ngô Quyền | 1,600 | 14 |
| Từ tim đường hướng ra phía Tây là 7,0m |
6 | Lý Công Uẩn | Trưng Trắc | Lê Lợi | 0,130 | 14 | 7 |
|
7 | Nguyễn Huệ | Lý Công Uẩn | Lê Thị Phỉ | 0,370 | 14 | 7 |
|
Lê Thị Phỉ | Nguyễn Tri Phương | 0,310 | 17 | 8,5 |
| ||
8 | Hùng Vương | Rạch Gầm | QL.50 tuyến tránh | 2,770 | 40 | 20 |
|
9 | Trương Định | Đường 30 tháng 4 | Lê Văn Duyệt | 0,600 | 20 | 10 |
|
10 | Lê Lợi | Đường 30 tháng 4 | Nguyễn Tri Phương | 1,170 | 20 | 10 |
|
11 | Lê Đại Hành | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Lê Lợi | 0,660 | 20 | 10 |
|
Lê Lợi | Nguyễn Huệ | 0,090 | 19 | 9,5 |
| ||
12 | Thủ Khoa Huân | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Trương Định | 0,480 | 20 | 10 |
|
Trương Định | Trưng Trắc | 0,300 | 22 | 11 |
| ||
13 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trưng Trắc | Trương Định | 0,240 | 12 | 6 |
|
14 | Rạch Gầm | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Trưng Trắc | 0,700 | 20 | 10 |
|
15 | Thiên Hộ Dương | Trưng Trắc | Trương Định | 0,250 | 15 | 7,5 |
|
16 | Đường 30 tháng 4 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Lê Lợi | 0,600 | 27 |
| Từ tim đường hướng ra phía Bắc là 13,7m |
Lê Lợi | Huyện Thoại | 0,110 | 27 |
| Từ tim đường hướng ra phía Bắc là 17,0m | ||
Huyện Thoại | Trưng Trắc | 0,040 | 27 |
| Từ tim đường hướng ra phía Bắc là 16,0m | ||
17 | Huyện Thoại | Đường 30 tháng 4 | Rạch Gầm | 0,200 | 15 | 7,5 |
|
18 | Lãnh Binh Cẩn | Rạch Gầm | Thủ Khoa Huân | 0,150 | 12 | 6 |
|
19 | Ký Con | Nguyễn An Ninh | Trường Lý Tự Trọng | 0,300 | 14 | 7 |
|
20 | Nguyễn An Ninh | Nguyễn Văn Giác | Phan Thanh Giản | 1,100 | 16 | 8 |
|
21 | Nguyễn Huỳnh Đức | Trần Nguyên Hãn | Học Lạc | 0,200 | 22 | 11 |
|
Học Lạc | Sông Tiền | 0,700 | 16 | 8 |
| ||
22 | Trịnh Hoài Đức | Nguyễn An Ninh | Học Lạc | 0,500 | 15 | 7,5 |
|
23 | Phan Thanh Giản | Nguyễn An Ninh | Hoàng Hoa Thám | 0,750 | 13,5 | 6,75 | Giữ tim đường hiện hữu |
24 | Đinh Bộ Lĩnh | Cần Quay | QL.50 tuyến tránh | 1,890 | 20 | 10 |
|
25 | Thái Văn Đẩu | Nguyễn Huỳnh Đức | Trịnh Hoài Đức | 0,320 | 11 | 5,5 |
|
26 | Cô Giang | Trịnh Hoài Đức | Phan Thanh Giản | 0,800 | 16 | 8 |
|
27 | Phan Văn Trị | Trịnh Hoài Đức | Phan Thanh Giản | 0,800 | 16 | 8 |
|
28 | Mỹ Chánh | Đinh Bộ Lĩnh | Cảng cá Mỹ Tho | 0,200 | 13 | 6,5 |
|
29 | Xóm Dầu | Nguyễn Văn Giác | Nguyễn Trung Trực | 0,500 | 14 | 7 |
|
30 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Văn Giác | Trần Nguyên Hãn | 0,200 | 22 | 11 |
|
31 | Đốc Binh Kiều | Nguyễn An Ninh | Hoàng Hoa Thám | 0,650 | 17 | 8,5 |
|
32 | Nguyễn Văn Giác | Cầu Nguyễn Trãi | Nguyễn Trung Trực | 0,700 | 22 | 11 |
|
33 | Hoàng Hoa Thám | Nguyễn An Ninh | Phan Thanh Giản | 0,620 | 16 | 8 |
|
34 | Học Lạc | Phan Thanh Giản | Nguyễn Huỳnh Đức | 0,770 | 16 | 8 |
|
Nguyễn Huỳnh Đức | Thái Sanh Hạnh | 0,600 | 22 | 11 |
| ||
35 | Phan Bội Châu | Học Lạc | Hoàng Hoa Thám | 0,290 | 14 | 7 |
|
36 | Đường Khu phố 5 phường 4 | Đống Đa | Tết Mậu Thân | 0,100 | 8 | 4 |
|
37 | Tết Mậu Thân | Lê Thị Hồng Gấm | Ấp Bắc | 1,100 | 17 | 8,5 | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến Ấp Bắc, khoảng lùi xây dựng 2,0m |
38 | Đường Yersin | Lê Thị Hồng Gấm | Ấp Bắc | 1,100 | 15 | 7,5 | Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến Ấp Bắc, khoảng lùi xây dựng 1,5m |
39 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Ấp Bắc | Đường kè sông Tiền | 1,050 | 24 | 12 |
|
40 | Trần Hưng Đạo | Ấp Bắc | Đường kè sông Tiền | 1,400 | 20 | 10 |
|
41 | Đống Đa | Lý Thường Kiệt | Ấp Bắc | 1 000 | 15 | 7,5 |
|
Ấp Bắc | Cầu Thạnh Trị | 0,100 | 12 | 6 |
| ||
42 | Phạm Thanh | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Thị Thập | 1,400 | 16 | 8 |
|
43 | Trừ Văn Thố | Hoàng Việt | Lý Thường Kiệt | 0,210 | 16 | 8 |
|
44 | Hoàng Việt | Ấp Bắc | Lý Thường Kiệt | 0,850 | 16 | 8 |
|
45 | Hồ Văn Nhánh | Ấp Bắc | Nguyễn Thị Thập | 0,900 | 16 | 8 |
|
46 | Lý Thường Kiệt | Ấp Bắc | Trần Hưng Đạo | 1,300 | 22 | 11 |
|
Trần Hưng Đạo | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 1,000 | 20 | 10 |
| ||
47 | Ấp Bắc | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Nguyễn Quân | 3,000 | 24 | 12 |
|
Nguyễn Quân | Vòng xoay Trung Lương | 0,450 | 28 | 14 |
| ||
48 | Đoàn Thị Nghiệp | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Thị Thập | 1,350 | 16 | 8 |
|
Nguyễn Thị Thập | Đường tỉnh 870 | 2,300 | 22 | 11 |
| ||
49 | Lê Thị Hồng Gấm | Cầu Bình Đức | Hẻm liên KP1-8 P6 | 1,500 | 22 | 11 |
|
Hẻm liên KP1-8 P6 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 1,000 | 19 | 9,5 |
| ||
50 | Lê Văn Phẩm | Lý Thường Kiệt | Cách đường Lý Thường Kiệt 200 mét | 0,200 | 22 |
| - Từ tim đường hướng ra phía Bắc là 12,7m, -Từ tim đường hướng ra phía Nam là 9,3. |
Cách đường Lý Thường Kiệt 200 mét | Nguyễn Thị Thập | 1,200 | 22 | 11 |
| ||
51 | Dương Khuy | Lê Thị Hồng Gấm | Lý Thường Kiệt | 0,500 | 20 | 10 |
|
52 | Phan Lương Trực | Lê Văn Phẩm | Kênh xáng cụt P6 | 0,550 | 20 | 10 |
|
53 | Hồ Bé | Phan Lương Trực | Ranh Cơ quan điều tra quân sự khu vực 9 | 0,800 | 16 | 8 |
|
Ranh Cơ quan điều tra quân sự khu vực 9 | Vũ Mạnh | 0,100 | 12 | 6 |
| ||
54 | Trần Văn Dược (phía Đông) | Lê Thị Hồng Gấm | Đường kè sông Tiền | 0,200 | 13 | 6,5 | Khoảng lùi xây dựng 2,0m |
55 | Trần Văn Dược (phía Tây) | Lê Thị Hồng Gấm | Đường kè sông Tiền | 0,200 | 13 | 6,5 | Khoảng lùi xây dựng 2,0m |
56 | Đường Kè sông Tiền P1,4,6 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Kênh Xáng Cụt P6 | 2,600 | 26 | 13 |
|
57 | Nguyễn Ngọc Ba | Lê Thị Hồng Gấm | Kênh Xáng Cụt P6 | 0.450 | 10 | 5 |
|
58 | Trần Ngọc Giải | Lý Thường Kiệt | Phan Lương Trực | 1,000 | 20,5 | 10,25 |
|
Phan Lương Trực | Nguyễn Thị Thập | 0,800 | 20 | 10 |
| ||
59 | Đường Vựa lá Thanh Tòng P6 | Trần Hưng Đạo | Dương Khuy | 0,200 | 20 | 10 |
|
60 | Trần Quốc Toản | Nguyễn Trãi | Nguyễn Tri Phương | 0,210 | 15 | 7,5 |
|
61 | Giồng Dứa | Nguyễn Trãi | Nguyễn Tri Phương | 0,300 | 16 | 8 |
|
62 | Lê Văn Thạnh | Phan Hiến Đạo | Nguyễn Tri Phương | 0,250 | 16 | 8 |
|
63 | Huỳnh Tịnh Của | Ngô Quyền | Trương Vĩnh Ký | 0,400 | 18 | 9 |
|
64 | Nguyễn Tri Phương | Chợ Thạnh Trị (Công an P4 cũ) | Ngô Quyền | 1,300 | 17 | 8,5 |
|
Ấp Bắc | Chợ Thạnh Trị (Công an P4 cũ) | 0,100 | 14,5 |
| Từ tim đường đến dãy nhà dân phía Tây là 8,0m | ||
65 | Trương Vĩnh Ký | Giồng Dứa | Nguyễn Tri Phương | 0,350 | 16 | 8 |
|
66 | Phan Hiển Đạo | Lê Lợi | Trần Quốc Toản | 0,550 | 16 | 8 |
|
67 | Ngô Quyền | Trưng Trắc | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 0,710 | 20 | 10 |
|
68 | Nguyễn Trãi | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Cầu Nguyễn Trãi | 0,800 | 22 | 11 |
|
69 | Diệp Minh Tuyền | Nguyễn Văn Nguyễn | Thái Sanh Hạnh | 0,450 | 12 | 6 |
|
70 | Nguyễn Văn Nguyễn | Đinh Bộ Lĩnh | Học Lạc | 0,360 | 34 | 17 |
|
71 | Thái Sanh Hạnh | Trần Nguyên Hãn | Đinh Bộ Lĩnh | 1,210 | 22 | 11 |
|
72 | Trương Thành Công | Thái Sanh Hạnh | Quốc lộ 50 | 0,590 | 12 | 6 |
|
73 | Trần Thị Thơm | Thái Sanh Hạnh | Quốc lộ 50 | 0,350 | 20 |
| - Từ tim đường hướng ra phía Tây là 11,5m. - Từ tim đường hướng ra phía Đông là 8,5m. |
Quốc lộ 50 | Cầu Bình Phong | 0,950 | 20 |
| Tù mép kênh sang phía đất liền là 20,0 mét | ||
74 | Nguyễn Quân | Ấp Bắc | Cầu Đạo Thạnh | 0,400 | 20 | 10 |
|
75 | Nguyễn Minh Đường | Lê Văn Nghề | Đường nội bộ số 6A | 0,830 | 17 | 8,5 |
|
76 | Phan Văn Khỏe | Lê Văn Nghề | Đường nội bộ số 6B | 0,830 | 13 | 6,5 |
|
77 | Vũ Mạnh | Nguyễn Thị Thập | Hồ Bé | 0,880 | 10 | 5 |
|
78 | Đường 6AB | Nguyễn Minh Đường | Phan Vãn Khỏe | 0,250 | 20 | 10 |
|
79 | Đường 5AB | Nguyễn Minh Đường | Phan Văn Khỏe | 0,250 | 17 | 8,5 |
|
80 | Đường 4AB | Nguyễn Minh Đường | Phan Văn Khỏe | 0,250 | 17 | 8,5 |
|
81 | Lê Việt Thắng | Ấp Bắc (khu phố 7, P5) | Ấp Bắc (khu phố 6, P5) | 1,450 | 12 | 6 |
|
82 | Trịnh Văn Quãng | Lý Thường Kiệt | Công viên Khu phố 7-P6 | 0,250 | 10 | 5 |
|
83 | Đỗ Quang | Trần Ngọc Giải | Cuối tuyến | 0,400 | 13 | 6,5 |
|
84 | Trần Văn Hiển | Nguyễn Thị Thập | Cầu Chùa | 0,710 | 28 | 14 | Theo quy hoạch được duyệt |
Cầu Chùa | Phạm Hùng | 1,100 | 18 | 9 |
| ||
85 | Lê Văn Nghề | Cầu Thạnh Trị | Phan Văn Khỏe | 1,00 | 15 | 7,5 | Theo quy hoạch được duyệt |
Phan Văn Khỏe | Nguyễn Trung Trực (Đường tỉnh 879) | 0,500 | 17 | 8,5 | Khoảng lùi xây dựng 3,0m | ||
86 | Nguyễn Tử Vân | Ấp Bắc | Trường MG Sen Hồng | 0,200 | 30 | 15 |
|
87 | Trưng Nhị | Số 02, Trưng Nhị | Số 460, Trưng Nhị | 2,800 | 14 | 7 |
|
88 | Lê Chân | Số 01, Lê Chân | Số 131, Lê Chân | 2,000 | 14 | 7 |
|
89 | Nguyễn Sáng | Trần Hưng Đạo | Hoàng Việt | 0,550 | 6,5 | 3,25 |
|
90 | Nguyễn Công Bình | Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60) | Phạm Hùng | 1,500 | 22 | 11 |
|
91 | Đường nhánh N1 Khu nhà ở thương mại xã Trung An | Nguyễn Công Bình | Phùng Há | 0,440 | 22 | 11 |
|
92 | Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60) | Ngã ba Ấp Bắc | Cầu Rạch Miễu | 2,800 | 28 | 14 | - Khoảng lùi xây dựng đối với nhà ở là 3,0m - Khoảng lùi xây dựng đối với công trình là 7,0m |
93 | Đường dọc bờ kè sông Tiền (phường 2) | Cảng Cá | Phan Thanh Giản | 0,940 | 20 |
| Từ tim đường hướng ra phía Bắc là 8,5m. |
94 | Âu Dương Lân | Quốc lộ 50 | Khu hành chính P9 | 0,150 | 22 | 11 |
|
95 | Đường nội bộ chợ Thạnh Trị (phía Nam) | Nguyễn Tri Phương | Đống Đa | 0,100 | 12 | 6 |
|
96 | Đường Cầu Dầu phường 6 | Lê Thị Hồng Gấm | Nhà hàng Rạng Đông | 0,200 | 8 | 4 |
|
97 | Đường KDC chợ Lò Gạch phường 6 | Lê Thị Hồng Gấm | Sông Tiền | 0,300 | 8 | 4 |
|
98 | Đường vào xí nghiệp Xơ Dừa phường 6 | Lê Thị Hồng Gấm | Sông Tiền | 0,300 | 15 | 7,5 |
|
99 | Đường bờ kênh phường 6 | Lê Thị Hồng Gấm | Hãng nước đá | 0,350 | 15 | 7,5 |
|
100 | Đường Khu phố 1 phường 7 | Phan Hiến Đạo | Nguyễn Tri Phương | 0,100 | 8 |
| Từ tim đường hướng ra phía Đông là 3,5m. |
101 | Trần Thị Sanh | Đinh Bộ Lĩnh | Sông Tiền | 0,300 | 14 | 7 |
|
102 | Đỗ Văn Thống | Quốc lộ 1 | Nhà dân | 0,280 | 10 | 5 |
|
103 | Đặng Mình Nhuận | Lê Văn Nghề | Cuối đường | 0,400 | 13,5 | 6,75 |
|
104 | Nguyễn Hữu Trí | Lê Văn Nghề | Cuối đường | 0,200 | 10,5 | 5,25 |
|
105 | Đường Gò Cát | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Trung Trực | 0,400 | 30 | 15 |
|
106 | Sơn Nam | Đường tỉnh 879 | Cuối đường | 0,370 | 18 | 9 |
|
107 | Đoàn Giỏi | Phạm Hùng | Ngã tư Công viên | 0,250 | 22,2 | 11,1 |
|
Ngã tư Công viên | Phùng Há | 0,550 | 14 | 7 |
| ||
108 | Phùng Há | Ngô Gia Tự | Đường Nhánh N1 Khu nhà ở thương mại xã Trung An | 0,900 | 16 | 8 |
|
109 | Phạm Hùng | Quốc lộ 1 | Ngô Gia Tự | 4,506 | 43,0 | 21,5 |
|
110 | Ngô Gia Tự | Cầu Bình Đức | Đường tỉnh 870 | 3,000 | 30,0 | 15,0 |
|
VIII | THỊ XÃ GÒ CÔNG | 55 tuyến | 26,553 |
|
|
| |
1 | Trần Hưng Đạo | Đường Nguyễn Huệ | Nguyễn Văn Côn | 0,535 | 18,5 | 9,25 |
|
Nguyễn Văn Côn | Hồ Biểu Chánh | 1,100 | 20,5 | 10,25 |
| ||
2 | Trương Định | Hai Bà Trưng | Trần Công Tường | 0,915 | 28 | 14 |
|
3 | Lý Tự Trọng | Nguyễn Huệ | Trương Định | 0,210 | 19 | 9,5 |
|
Lý Tự Trọng (đoạn 1) | Hai Bà Trưng | 0,088 | 19 | 9,5 |
| ||
4 | Thủ Khoa Huân | Hai Bà Trưng | Cầu Kinh Tỉnh | 0,820 | 18 | 9 |
|
Cầu Kinh Tỉnh | Trần Công Tường | 0,420 | 22,5 | 11,25 |
| ||
5 | Phan Đình Phùng | Nguyễn Huệ | Trương Định | 0,135 | 13 | 6,5 |
|
Trương Định | Lưu Thị Dung | 0,235 | 12 | 6 |
| ||
6 | Phan Bội Châu | Trương Định | Nguyễn Trãi | 0,516 | 11 | 5,5 |
|
7 | Hai Bà Trưng | Võ Duy Linh | Thủ Khoa Huân | 0,560 | 13,8 | 6 9 |
|
Thủ Khoa Huân | Nguyễn Huệ | 0,660 | 11 | 5,5 |
| ||
8 | Nguyễn Trãi | Nguyễn Trọng Dân | Nguyễn Huệ | 0,840 | 15 | 7,5 |
|
9 | Nguyễn Văn Côn | Nguyễn Huệ | Trần Hưng Đạo | 1,040 | 20,5 | 10,25 |
|
Trần Hưng Đạo | Lý Thường Kiệt | 0,110 | 16,5 | 8,25 |
| ||
10 | Nguyễn Trọng Dân | Trần Hưng Đạo | Kênh bến xe | 0,850 | 16 | 8 |
|
11 | Phan Chu Trinh | Lưu Thị Dung | Phan Đình Phùng | 0,340 | 12 | 6 |
|
12 | Rạch Gầm | Nguyễn Huệ | Hai Bà Trưng | 0,302 | 12 | 6 |
|
13 | Lê Lợi | Nguyễn Huệ | Hai Bà Trưng | 0,320 | 12 | 6 |
|
14 | Lê Thị Hồng Gấm | Nguyễn Huệ | Hai Bà Trưng | 0,324 | 12 | 6 |
|
15 | Nguyễn Thái Học | Võ Duy Linh | Thủ Khoa Huân | 1,017 | 13 | 6,5 |
|
16 | Lưu Thị Dung | Nguyễn Huệ | Nguyễn Văn Côn | 0,550 | 11 | 5,5 |
|
17 | Nguyễn Huệ | Nguyễn Văn Côn | Võ Duy Linh | 1,340 | 18 | 9 |
|
Võ Duy Linh | Cầu cây | 0,410 | 12 | 6 |
| ||
18 | Võ Duy Linh | Hai Bà Trưng | Trần Công Tường (Đường tỉnh 862) | 0,678 | 17 | 8,5 |
|
19 | Nguyễn Tri Phương | Trần Hưng Đạo | Lưu Thị Dung | 0,082 | 9 | 4,5 |
|
20 | Phạm Ngũ Lão | Nguyễn Huệ | Nguyễn Thái Học | 0,300 | 11 | 5,5 |
|
21 | Đường Cấp 1 Phường 1 | Trần Hưng Đạo | Lưu Thị Dung | 0,075 | 11 | 5,5 |
|
22 | Nguyễn Trường Tộ | Trần Hưng Đạo | Lý Thường Kiệt | 0,079 | 10 | 5 |
|
23 | Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Huệ | Nguyễn Huệ | 0,255 | 11 | 5,5 |
|
24 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Văn Côn | Hai Bà Trưng | 0,104 | 8 | 4 |
|
25 | Đường chiến sĩ Hòa Bình | Nguyễn Huệ | Hộ Nguyễn Thị Huệ | 0,116 | 11 | 5,5 |
|
26 | Mã Cả Trượng | Nguyễn Trọng Dân | Mã Cả Trượng | 0,400 | 11 | 5,5 |
|
27 | Tết Mậu Thân | Nguyễn Văn Côn | QL.50 | 0,430 | 16 | 8 |
|
28 | Đường vào trại giam cũ | Nguyễn Trãi | Trại giam cũ | 0,113 | 9 | 4,5 |
|
29 | Từ Dũ | Hồ Biểu Chánh | Bến xe Long Hưng | 1,173 | 24 | 12 |
|
30 | Đồng Khởi | Cầu Long Chánh | Hồ Biểu Chánh | 0,900 | 32 | 16 |
|
31 | Hoàng Tuyển | Võ Văn Kiết (Đường tỉnh 877) | Võ Duy Linh nối dài | 0,664 | 13 | 6,5 |
|
32 | Võ Thị Lớ | Đồng Khởi | Hồ Biểu Chánh | 0,630 | 16 | 8 |
|
33 | Phan Thị Bạch Vân | Sông Gò Công | Hồ Biểu Chánh | 1,170 | 16 | 8 |
|
34 | Đỗ Trinh Thoại | Trần Công Tường (Đường tỉnh 862) | Hoàng Tuyển | 0,260 | 14 | 7 |
|
35 | Trương Công Luận | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Huệ | 0,215 | 10 | 5 |
|
36 | Ao Thiếc | Nguyễn Trọng Dân | Trung tâm thú y | 0,490 | 16 | 8 |
|
Nguyễn Trọng Dân | Đường Ao Thiếc | 0,150 | 16 | 8 |
| ||
37 | Đường nội bộ khu ao cá Bác Hồ |
|
| 0,150 | 16 | 8 |
|
38 | Bạch Đằng | Hai Bà Trưng | Sông Gò Công (bãi rác) | 0,170 | 14 | 7 |
|
39 | Hẻm 2, Khu phố 3, Phường 5 | Thủ Khoa Huân | Đường số 3 | 0,090 | 14 | 7 |
|
40 | Đường vào nhà máy Rượu Sơ ri (Công ty Hùng Phát) | Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871) | Nhà máy | 0,187 | 16 | 8 |
|
| Các tuyến đường nội bộ thuộc khu Trương Định nối dài |
|
|
|
|
|
|
41 | Đường số 1 | Đường số 3 | Trương Định | 0,700 | 14 | 7 |
|
42 | Đường số 2 | Trần Công Tường | Đường số 10 | 0,580 | 8 | 4 |
|
43 | Đường số 3 | Trần Công Tường | Đường số 8 | 0,950 | 14 | 7 |
|
44 | Đường số 4 | Đường số 12 | Đường số 11 | 0,135 | 13 | 6,5 |
|
45 | Đường số 5 | Đường số 1 | Đường số 14 | 0,235 | 12 | 6 |
|
46 | Đường số 6 | Đường số 5 | Đường số 14 | 0,145 | 12 | 6 |
|
47 | Đường số 7 | Đường số 8 | Trương Định | 0,045 | 13 | 6,5 |
|
48 | Đường số 8 | Đường số 3 | Trần Công Tường | 0,145 | 13 | 6,5 |
|
49 | Đường số 9 | Đường số 3 | Đường số 1 | 0,095 | 13 | 6,5 |
|
50 | Đường số 10 | Đường số 3 | Trần Công Tường | 0,170 | 13 | 6,5 |
|
51 | Đường số 11 | Đường số 3 | Đường số 2 | 0,165 | 12 | 6 |
|
52 | Đường số 12 | Đường số 3 | Đường số 1 | 0,125 | 12 | 6 |
|
53 | Đường số 12A | Đường số 3 | Trần Công Tường | 0,200 | 19 | 9,5 |
|
54 | Đường số 12B | Đường số 3 | Trần Công Tường | 0,200 | 19 | 9,5 |
|
55 | Đường số 14 | Đường số 3 | Đường số 1 | 0,145 | 12 | 6 |
|
IX | THỊ XÃ CAI LẬY | 37 tuyến | 38,150 |
|
|
| |
1 | Trần Hùng | Quốc lộ 1 | Đường lộ Dây Thép | 0,900 | 15,5 | 7,75 | Theo quy hoạch được duyệt |
2 | Cao Đăng Chiếm | Đường tỉnh 868 | Cầu Kênh Hội Đồng | 2,300 | 22,5 | 11,25 | Theo quy hoạch được duyệt |
3 | Nguyễn Văn Hiếu | Quốc lộ 1 | Cầu Trừ Văn Thố | 0,750 | 22 | 11 | Theo quy hoạch được duyệt |
4 | Đường 30 tháng 4 | Quốc lộ 1 | Đường tỉnh 868 | 0,810 | 16 | 8 |
|
5 | Bến Cát | Đường 30 tháng 4 | Đường tỉnh 868 | 0,350 | 17 | 8,5 |
|
Đường tỉnh 868 | Cầu Trường Tín (Đường huyện 52) | 0,450 | 20 | 10 |
| ||
6 | Nguyễn Chí Liêm | Thái Thị Kiểu | Hồ Hải Nghĩa | 0,100 | 10 | 5 |
|
7 | Phan Việt Thống | Tứ Kiệt | Đoàn Thị Nghiệp | 0,170 | 10 | 5 |
|
8 | Thái Thị Kiểu | Quốc lộ 1 | Tứ Kiệt | 0,380 | 12 | 6 |
|
9 | Đoàn Thị Nghiệp | Đường 30 tháng 4 | Hồ Hải Nghĩa | 0,220 | 17 | 8,5 |
|
10 | Võ Thanh Tâm | Thái Thị Kiểu | Đường tỉnh 868 | 0,450 | 12 | 6 |
|
Đường tỉnh 868 | Võ Việt Tân | 0,600 | 16 | 8 |
| ||
11 | Trương Văn Sanh | Thái Thị Kiểu | Hồ Hải Nghĩa | 0,100 | 10 | 5 |
|
12 | Ông Hiệu | Đường Hồ Hải Nghĩa | Đường tỉnh 868 | 0,470 | 10,5 | 5,25 |
|
Đường tỉnh 868 | Bến Cát | 0,250 | 14 | 7 |
| ||
13 | Hồ Hải Nghĩa | Đường tỉnh 868 | Hà Tôn Hiến | 2,400 | 12 | 6 |
|
14 | Tứ Kiệt | Quốc lộ 1 (Nhà thờ Tin Lành) | Đường tỉnh 868 | 0,780 | 14 | 7 |
|
15 | Phan Văn Kiêu | Quốc lộ 1 | Thanh Tâm | 0,300 | 14 | 7 |
|
16 | Nguyễn Văn Chấn | Thái Thị Kiểu | Hồ Hải Nghĩa | 0,100 | 10 | 5 |
|
17 | Mai Thị Út | Cao Hải Để | Trương Văn Điệp | 0,400 | 17 | 8,5 | Theo hiện trạng |
Trương Văn Điệp | Lê Văn Phẩm | 0,250 | 15 | 7,5 | Theo cọc phân lô nền | ||
Lê Văn Phẩm | Võ Việt Tân | 0,410 | 20 | 10 | Theo ranh giải phóng mặt bằng | ||
18 | Nguyễn Chí Công | Mai Thị Út | Nguyễn Văn Lộc | 0,170 | 13,5 | 6,75 |
|
19 | Nguyễn Văn Lo | Phan Văn Khỏe | Trương Văn Điệp | 0,200 | 13,5 | 6,75 |
|
20 | Nguyễn Văn Lộc | Phan Văn Khỏe | Trương Văn Điệp | 0,370 | 13,5 | 6,75 |
|
21 | Cao Hải Để | Mai Thị Út | Nguyễn Văn Lộc | 0,160 | 13,5 | 6,75 |
|
22 | Phan Văn Khỏe | Bến tàu | Lê Văn Phẩm | 0,660 | 15 | 7,5 |
|
23 | Trừ Văn Thố | Cao Hải Để | Trương Văn Điệp | 0,370 | 13,5 | 6,75 |
|
24 | Trương Văn Điệp | Bến Cát | Cao Đăng Chiếm | 0,900 | 17 | 8,5 |
|
25 | Đặng Văn Thạnh | Phan Văn Khỏe | Trương Văn Điệp | 0,460 | 17 | 8,5 |
|
26 | Trần Xuân Hòa | Cao Văn Để | Lê Văn Phẩm | 0,580 | 13,5 | 6,75 |
|
27 | Đường B2 | Đường tỉnh 868 | Đường huyện 54 | 3,080 | 19 | 9,5 | Theo quy hoạch được duyệt |
28 | Mỹ Trang | Bến Cát | Đường huyện 56 (Trường THCS Võ Việt Tân) | 0,600 | 18 | 9 |
|
29 | Võ Việt Tân | Quốc lộ 1 | Hết ranh Phường 3 (cầu Kênh Láng Cò) | 2,800 | 20 | 10 |
|
30 | Nguyễn Công Bằng | Kênh 30/6 | Hết ranh Phường 2 (gần cầu chữ C) | 4,300 | 16,5 | 9,75 | Tim đường hướng ra phía Tây |
31 | Đặng Văn Bê | Quốc lộ 1 | Đường B2 | 0,420 | 15 | 7,5 | Theo quy hoạch được duyệt |
32 | Hà Tôn Hiến | Đường tỉnh 868 | Cống Ông Toan (xã Thanh Hòa) | 0,980 | 18 | 9 |
|
33 | Thái Thị Kim Hồng | Đường tỉnh 868 | Cầu Sáu Thê | 0,710 | 18 | 9 |
|
34 | Đường Lộ Dây Thép | Cầu Trường Tín (đầu đường Bến Cát) | Đường huyện 53 | 3,300 | 16,5 | 9,75 | Tim đường hướng ra phía Bắc. Theo QH được duyệt |
35 | Đường dọc kênh Ông Mười | Quốc lộ 1 | Hết ranh phường Nhị Mỹ (cầu Ba Dép) | 0,750 | 30 | 15 | Tim đường hướng ra phía Đông. |
36 | Đường lộ giữa Nhị Mỹ | Mỹ Trang | Đường huyện 53 | 2,700 | 22,5 | 11,25 | Theo quy hoạch được duyệt |
37 | Đường ấp 2 Tân Bình | Đường tỉnh 868 | Cầu Vuông | 1,700 | 19 | 9,5 | Theo quy hoạch được duyệt |
- 1Quyết định 8212/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chỉ giới đường đỏ tuyến đường liên khu vực nối 3 phân khu đô thị S1, S2, S3, tỷ lệ 1/500 - tuyến số 2 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 921/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chỉ giới đường đỏ nút giao thông giữa đường Vành đai 3,5 với đường Đại lộ Thăng Long, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chỉ giới đường đỏ tuyến đường nối Quốc lộ 32 với đường tránh Quốc lộ 32 đoạn qua thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội tỷ lệ 1/500
- 4Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2019 về Thiết kế mẫu hè đường đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vạt góc giao lộ các tuyến đường trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một và đường Mỹ Phước - Tân Vạn, tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 51/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chỉ giới đường đỏ (ranh giới phạm vi xây dựng nền đường) tuyến quốc lộ 21B đoạn từ thị trấn Kim Bài đến nút giao ngã tư Vác, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chỉ giới đường đỏ tuyến đường Ngũ Hiệp đi Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500
- 9Quyết định 3170/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt chỉ giới đường đỏ tuyến đường trục tổ dân phố Tu Hoàng ra đường 70, phường Phương Canh, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- 8Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 11Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Quyết định 8212/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chỉ giới đường đỏ tuyến đường liên khu vực nối 3 phân khu đô thị S1, S2, S3, tỷ lệ 1/500 - tuyến số 2 do thành phố Hà Nội ban hành
- 13Quyết định 921/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chỉ giới đường đỏ nút giao thông giữa đường Vành đai 3,5 với đường Đại lộ Thăng Long, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 14Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chỉ giới đường đỏ tuyến đường nối Quốc lộ 32 với đường tránh Quốc lộ 32 đoạn qua thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội tỷ lệ 1/500
- 15Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2019 về Thiết kế mẫu hè đường đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 16Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vạt góc giao lộ các tuyến đường trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một và đường Mỹ Phước - Tân Vạn, tỉnh Bình Dương
- 17Quyết định 51/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 18Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chỉ giới đường đỏ (ranh giới phạm vi xây dựng nền đường) tuyến quốc lộ 21B đoạn từ thị trấn Kim Bài đến nút giao ngã tư Vác, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 19Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chỉ giới đường đỏ tuyến đường Ngũ Hiệp đi Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500
- 20Quyết định 3170/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt chỉ giới đường đỏ tuyến đường trục tổ dân phố Tu Hoàng ra đường 70, phường Phương Canh, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 13/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Phạm Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết