Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2014/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 5 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 143/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính phủ quy định về bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 15/12/2010 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05/12/2007 hướng dẫn chế độ, cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 101/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Điều 1 Nghị quyết số 100/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII;
Theo đề nghị của Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại Tờ trình số 37/TTr-TTCLC ngày 24/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông được cử đi đào tạo đại học ở nước ngoài.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Ngoại vụ, Tài chính, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, QUẢN LÝ VÀ BỐ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI HỌC SINH TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 12/5/2014 của UBND tỉnh)
Văn bản này quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam quyết định cử đi học đại học ở nước ngoài.
Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông tại tỉnh Quảng Nam hoặc không thuộc địa bàn tỉnh Quảng Nam nhưng có cha, mẹ đang sinh sống, làm việc hoặc có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Nam đã trúng tuyển đại học hệ chính quy, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh, có cam kết làm việc tại các cơ quan Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam.
Ưu tiên tuyển chọn để đào tạo các chuyên ngành sau: Quản lý đô thị, Hành chính công, Công nghệ thông tin, Công nghệ sinh học và môi trường, Du lịch, Bảo tồn, Văn hóa, Luật, Sư phạm, Công tác xã hội, Kiến trúc, Quan hệ quốc tế, Quản lý kinh tế, Tài chính công, Quản trị kinh doanh và du lịch…
Căn cứ nhu cầu của từng chuyên ngành, Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh (sau đây gọi tắt là Trung tâm) chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ và các Sở, Ban, ngành liên quan xây dựng tiêu chí ngành, nghề, bậc học và số lượng đào tạo phù hợp.
Điều 4. Cơ sở đào tạo và hình thức đào tạo
1. Cơ sở đào tạo
Các trường đại học có uy tín ở nước ngoài, chủ yếu tại các quốc gia có nền giáo dục tiên tiến (Mỹ, Pháp, Singapore, Úc, Anh, Nhật Bản…) và phải nằm trong danh sách 300 trường đại học hàng đầu thế giới.
2. Hình thức đào tạo
Đào tạo tập trung toàn phần tại các cơ sở đào tạo ở nước ngoài.
TIÊU CHÍ TUYỂN CHỌN VÀ HỒ SƠ HỌC VIÊN
Học viên được tuyển chọn cử đi đào tạo đại học ở nước ngoài phải đáp ứng các tiêu chí chung cơ bản sau:
1. Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, bản thân và gia đình nghiêm chỉnh chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có nguyện vọng được cống hiến và làm việc lâu dài tại tỉnh Quảng Nam.
2. Có sức khỏe tốt.
3. Học viên được cử đi học tại các cơ sở đào tạo ở nước ngoài phải đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ: điểm IELTS từ 6.0 trở lên hoặc điểm TOEFL (iBT) từ 78 trở lên hoặc điểm TOEFL (PBT) từ 547 trở lên.
Ngoài tiêu chí chung, tiêu chí về ngoại ngữ, ứng viên còn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Học lực đạt loại giỏi, hạnh kiểm đạt loại tốt liên tục từ lớp 10 đến lớp 12 hệ phổ thông và tốt nghiệp trung học phổ thông đạt từ loại giỏi trở lên.
2. Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc giải khuyến khích cấp quốc gia trở lên tại một trong các kỳ thi học sinh giỏi về các môn văn hóa cấp trung học phổ thông (kỳ thi giải toán trên máy tính Casio không nằm trong tiêu chí này; môn đạt giải phải nằm trong các môn thi đại học mà ứng viên đăng ký nguyện vọng 1, đối với ứng viên đạt giải về môn Tin học thì ngành đăng ký học nguyện vọng 1 phải phù hợp với môn Tin học) hoặc đậu thủ khoa vào một trường đại học công lập có uy tín trong kỳ thi tuyển sinh đại học;
3. Được tuyển thẳng vào đại học hoặc trúng tuyển đại học nguyện vọng 1 với tổng số điểm từ 24 điểm trở lên của kỳ thi tuyển sinh đại học năm tham gia chương trình (không tính điểm cộng thêm theo hệ số hoặc điểm ưu tiên) và không có điểm môn thi nào dưới 5.
Các ứng viên đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc tế hoặc khu vực Châu Á - Thái Bình Dương về các môn văn hóa được xem xét đặc cách cho tham gia chương trình đào tạo.
Điều 7. Hồ sơ đăng ký của ứng viên:
1. Đơn đăng ký tham gia chương trình đào tạo (theo mẫu);
2. Bản sao có chứng thực giấy khai sinh, hộ khẩu;
3. Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ có xác nhận của chính quyền địa phương;
4. Chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định;
5. 04 ảnh màu khổ 4cm x 6cm được chụp trong vòng 6 tháng;
6. Bản sao có chứng thực Học bạ trung học phổ thông, Giấy chứng nhận đạt các giải thưởng, Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, Giấy báo trúng tuyển đại học hoặc Giấy báo nhập học đại học, Giấy chứng nhận thủ khoa đại học (nếu có).
Trung tâm, học viên và đại diện gia đình cùng ký kết hợp đồng tham gia chương trình đào tạo.
QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC VIÊN
Điều 9. Quyền lợi của học viên
1. Được cấp 100% học phí và các chi phí bắt buộc khác theo thông báo của cơ sở đào tạo.
2. Được cấp sinh hoạt phí hàng tháng theo quy định hiện hành của Nhà nước (Thông tư liên tịch số 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 15/12/2010 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Ngoại giao). Đối với học viên bậc đại học, sau khi học xong dự bị năm thứ nhất (nếu có) thì được cấp sinh hoạt phí không quá 04 tháng trong thời gian chờ nhập học chính thức.
3. Được hỗ trợ 100% các khoản chi phí: Chi phí làm thủ tục xuất nhập cảnh gồm: lệ phí làm thị thực, lệ phí khám sức khỏe (nếu có), lệ phí gia hạn thị thực (nếu có), chi phí vé máy bay hạng phổ thông một lượt đi và về để làm thị thực và gia hạn (nếu có); tiền vé máy bay hoặc tiền tàu, xe đi từ Việt Nam đến nơi học tập và ngược lại (một lượt đi và về cho cả khóa học); bảo hiểm y tế tối thiểu bắt buộc trong thời gian đào tạo ở nước ngoài.
4. Được hỗ trợ một phần rủi ro, bất khả kháng đối với lưu học sinh; phí chuyển và nhận tiền qua ngân hàng (nếu có).
5. Trong quá trình học tập, học viên được tư vấn, định hướng ngành nghề, cơ sở đào tạo và được hỗ trợ giải quyết các thủ tục nhập học, ổn định chỗ ở.
6. Sau khi hoàn thành chương trình học tập, học viên được xem xét để đi học ở các bậc cao hơn tại nước ngoài với ngành nghề phù hợp; được xem xét nguyện vọng để bố trí công việc phù hợp, được cơ quan, đơn vị tạo môi trường làm việc thuận lợi để phát huy năng lực và sở trường công tác; được ưu tiên trong việc tuyển dụng và được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định của tỉnh.
Điều 10. Nghĩa vụ của học viên
Học viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo phải về làm việc tại các cơ quan Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam ít nhất bằng 2,5 (hai phẩy năm) lần thời gian đào tạo.
Điều 11. Trách nhiệm của học viên
1. Chấp hành luật pháp của Việt Nam và nước sở tại, quy định của cơ sở đào tạo và thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết.
2. Kết quả học tập: tốt nghiệp khóa học đạt tương đương loại khá trở lên.
3. Thông báo cho Trung tâm:
a) Kết quả học tập, dự kiến chương trình học tập và kinh phí của học kỳ tiếp theo trong vòng 30 ngày sau khi kết thúc học kỳ;
b) Số tài khoản, địa chỉ cư trú, email, điện thoại và các thông tin của học viên và gia đình khi có thay đổi;
c) Thời gian kết thúc khóa học, nguyện vọng học chuyển tiếp hoặc học tập bằng kinh phí tự túc ở bậc học cao hơn (nếu có) trong thời gian 06 tháng trước khi kết thúc khóa học;
d) Chấp thuận để cơ sở đào tạo thông báo cho Trung tâm kết quả học tập và thông tin có liên quan;
đ) Không được tham gia các thỏa thuận hoặc giao dịch khác gây ảnh hưởng đến hợp đồng.
4. Trình diện và báo cáo kết quả học tập cho Trung tâm trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc khóa học (khi có bảng điểm toàn khóa).
Đến cơ quan, đơn vị nhận công tác trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định bố trí công tác. Trường hợp chưa đến nhận công tác thì phải báo cáo lý do và được sự đồng ý của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó.
Điều 12. Xử lý học viên vi phạm hợp đồng
1. Học viên bị buộc ra khỏi chương trình đào tạo và bồi thường gấp 03 (ba) lần kinh phí đã nhận kể từ khi tham gia chương trình đào tạo nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Tự ý bỏ học;
b) Không trình diện và báo cáo kết quả học tập theo đúng quy định;
c) Chậm thông báo cho Trung tâm quá 3 tháng hoặc khai báo không trung thực các nội dung theo quy định;
d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
e) Làm việc không đủ thời gian theo hợp đồng.
2. Học viên hoàn trả 100% kinh phí đã nhận nếu xin rút khỏi chương trình đào tạo với lý do chính đáng và được Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý.
3. Học viên bị buộc chấm dứt chương trình đang học và hoàn trả 100% kinh phí đã nhận trong các trường hợp sau: kết quả khóa học dự bị không đủ điều kiện vào học chương trình đào tạo chính thức; bị lưu ban; có 3 (ba) học kỳ liên tiếp không đạt kết quả học tập từ loại khá trở lên hoặc 2 (hai) kỳ liên tiếp có kết quả dưới trung bình; kết quả cuối khóa không đạt từ loại khá trở lên.
4. Học viên không thực hiện đủ thời gian làm việc theo hợp đồng mà tự ý bỏ việc thì chi phí bồi hoàn được tính theo công thức sau:
S = (F / T1) x (T1 - T2) x 3 lần
Trong đó:
- S là chi phí bồi hoàn;
- F là chi phí đào tạo được cấp;
- T1 là thời gian làm việc theo sự điều động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (tính bằng số tháng làm tròn);
- T2 là thời gian đã làm việc sau khi được điều động (tính bằng số tháng làm tròn).
6. Việc hoàn trả và thu hồi kinh phí vi phạm hợp đồng
a) Sau 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định xử lý của Trung tâm, học viên vi phạm hợp đồng phải nộp đầy đủ kinh phí bồi thường vào ngân sách tỉnh. Riêng các trường hợp vi phạm phải đền bù gấp 3 lần kinh phí đã nhận thì sau 120 ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định xử lý của Trung tâm, học viên phải nộp đầy đủ kinh phí bồi thường vào ngân sách tỉnh.
b) Sau thời hạn nêu trên, nếu học viên hoặc gia đình học viên không chấp hành việc hoàn trả hoặc bồi thường theo quy định, Trung tâm có quyền khởi kiện theo quy định và lập thủ tục đề nghị cơ quan pháp luật xử lý.
c) Trường hợp học viên không có khả năng hoàn trả hoặc bồi thường kinh phí vi phạm hợp đồng thì gia đình học viên có trách nhiệm cùng học viên bồi hoàn kinh phí theo quy định.
d) Trường hợp học viên hoặc gia đình học viên chậm thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn theo thời hạn thì phải chịu lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi kỳ hạn 12 tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định đối với khoản tiền chậm bồi hoàn. Nếu Ngân hàng Nhà nước không quy định lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi kỳ hạn 12 tháng thì học viên hoặc gia đình học viên phải chịu lãi suất áp dụng đối với tiền gửi kỳ hạn 12 tháng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam tại thời điểm thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO
1. Kinh phí thực hiện chương trình được bố trí từ nguồn kinh phí đào tạo của ngân sách tỉnh và huy động các nguồn tài trợ dưới hình thức học bổng của các tổ chức, cá nhân.
2. Căn cứ vào nhu cầu đào tạo hàng năm, Trung tâm xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Trung tâm trực tiếp quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chương trình đào tạo; được phép mở tài khoản tại các ngân hàng thương mại để thực hiện việc chuyển sinh hoạt phí, kinh phí hỗ trợ cho học viên và học phí cho các cơ sở đào tạo.
Điều 14. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đào tạo
1. Việc chuyển kinh phí đào tạo thực hiện như sau:
- Học phí, bảo hiểm y tế và các khoản bắt buộc khác do cơ sở đào tạo quy định được chuyển trực tiếp cho cơ sở đào tạo;
- Đối với những cơ sở đào tạo không quy định bảo hiểm y tế bắt buộc, học viên được thanh toán chi phí bảo hiểm y tế ở mức tối thiểu theo quy định của nước sở tại. Khoản kinh phí này chuyển trực tiếp cho học viên;
- Sinh hoạt phí được chuyển cho học viên;
- Vé máy bay (đi và về) theo hạng phổ thông do Trung tâm mua và cấp trực tiếp cho học viên.
2. Các khoản kinh phí cấp cho học viên là khoản tạm ứng. Trong vòng 30 ngày sau khi kết thúc khóa học, học viên có trách nhiệm quyết toán trên cơ sở Bằng tốt nghiệp, Bảng điểm hoặc Biên bản của hội đồng bảo vệ đề tài tốt nghiệp đánh giá đạt loại khá trở lên và các chứng từ theo quy định tài chính hiện hành.
3. Khi chuyển kinh phí cho học viên có chuyển đổi ngoại tệ, Trung tâm áp dụng tỷ giá do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm lập thủ tục cấp hỗ trợ.
1. Tuyển chọn học viên;
a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng danh mục ngành đào tạo, cơ sở đào tạo, chỉ tiêu xét tuyển, thang điểm tuyển chọn ứng viên… trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Công bố chỉ tiêu và thang điểm tuyển chọn ứng viên đã được phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét tuyển ứng viên tham gia chương trình đào tạo. Tổ chức xét tuyển thông qua chấm điểm hồ sơ và phỏng vấn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách ứng viên đủ điều kiện tham gia chương trình đào tạo;
d) Thực hiện các thủ tục nhập học cho học viên, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định cử đi học;
đ) Ký kết hợp đồng và cấp kinh phí cho học viên.
2. Quản lý học viên
a) Theo dõi tình hình học tập của học viên và tham mưu giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan;
b) Thẩm định kết quả học tập của học viên;
c) Tiếp nhận học viên đã hoàn thành chương trình đào tạo;
d) Phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí công tác phù hợp với chuyên ngành đào tạo cho học viên đã hoàn thành khóa học;
đ) Thanh lý hợp đồng theo quy định.
3. Quản lý kinh phí thực hiện chương trình đào tạo
a) Xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả và thực hiện các thủ tục thanh quyết toán theo đúng quy định;
c) Thực hiện thanh quyết toán kinh phí với học viên đã kết thúc khóa học;
d) Phối hợp với Sở Tài chính đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí khi có biến động về giá cả;
đ) Thực hiện các thủ tục thu hồi tiền hoàn trả, bồi thường vi phạm hợp đồng.
4. Xử lý học viên vi phạm hợp đồng
a) Xử lý các trường hợp vi phạm hợp đồng theo quy định;
b) Thu hồi tiền bồi thường vi phạm hợp đồng nộp vào ngân sách Nhà nước;
c) Thanh lý hợp đồng đối với các trường hợp đã bồi thường;
d) Tiến hành khởi kiện dân sự các trường hợp không thực hiện bồi thường kinh phí đào tạo theo quy định.
5. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, huy động nguồn tài trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện chương trình đào tạo.
6. Theo dõi kết quả công tác của học viên tham gia chương trình để đề xuất cử đi đào tạo ở trình độ cao hơn.
Điều 16. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Trung tâm tổ chức truyền thông, giới thiệu học sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh tham gia chương trình đào tạo, có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ cho học sinh.
2. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Trung tâm xây dựng chỉ tiêu ngành nghề đào tạo trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm tiếp nhận hồ sơ, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí công tác cho học viên sau khi tốt nghiệp.
3. Sở Tài chính
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chương trình đào tạo;
- Theo dõi, kiểm tra, quyết toán kinh phí thực hiện chương trình đào tạo theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm huy động nguồn tài trợ từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện chương trình đào tạo.
1. Thông báo nhu cầu và ngành nghề cần đào tạo cho Trung tâm;
2. Tiếp nhận, bố trí công tác và thực hiện các chế độ, chính sách có liên quan cho học viên sau khi hoàn thành khóa học.
3. Phối hợp với Trung tâm xử lý học viên vi phạm hợp đồng thực hiện chương trình đào tạo.
4. Báo cáo với Sở Nội vụ và Trung tâm kết quả phấn đấu, năng lực làm việc của học viên trong thời gian công tác tại các cơ quan, đơn vị./.
THANG ĐIỂM XÉT CHỌN HỌC VIÊN THAM GIA ĐỀ ÁN
NỘI DUNG | TÍNH ĐIỂM | GHI CHÚ | ||
A. Điểm phỏng vấn: 15 điểm | ||||
- Hiểu rõ về Đề án và quyền lợi, trách nhiệm khi tham gia chương trình đào tạo | 8 |
| ||
- Có động cơ chính đáng tham gia chương trình đào tạo | 7 |
| ||
B. Điểm hồ sơ: 85 điểm | ||||
I. | Đạt các giải: tối đa 30 điểm | |||
1. Giải các môn văn hóa cấp quốc gia (trong các năm lớp 10, 11, 12) | ||||
- Giải Nhất | 30 |
| ||
- Giải Nhì | 25 |
| ||
- Giải Ba | 20 |
| ||
- Giải Khuyến khích | 15 |
| ||
2. Giải các môn văn hóa cấp tỉnh (trong các năm lớp 10, 11, 12) | ||||
- Giải Nhất | 10 |
| ||
II. | Kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông: tối đa 15 điểm | |||
- Giỏi | 15 |
| ||
III. | Kết quả thi đại học (không tính điểm cộng và điểm hệ số): tối đa 30 điểm | |||
24 - 25 (điểm) | 11 |
| ||
>25 - 26 (điểm) | 14 |
| ||
>26 - 27 (điểm) | 18 |
| ||
>27 - 28 (điểm) | 22 |
| ||
>28 - 29 (điểm) | 26 |
| ||
>29 - 30 (điểm) | 30 |
| ||
- Trường hợp tuyển thẳng vào đại học thì điểm quy đổi kết quả thi đại học là: | 15 |
| ||
IV. | Thành tích hoạt động xã hội: Tối đa 10 điểm | |||
Đạt một trong những thành tích | - Có bằng khen trong quá trình tham gia các hoạt động xã hội và phong trào Đoàn Thanh niên…(cấp tỉnh trở lên) | 10 |
| |
- Phó Bí thư Đoàn trường (trong các năm lớp 10, 11, 12) | 5 |
| ||
- Bí thư Chi đoàn (lớp 12) | 3 |
| ||
- Lớp trưởng (lớp 12) | ||||
- Lớp phó (lớp 12) | 2 |
| ||
- Phó Bí thư chi đoàn (lớp 12) |
- 1Quyết định 10314/QĐ-UBND năm 2008 tiếp nhận, bố trí công tác và chế độ, chính sách đối với học sinh tốt nghiệp đại học tham gia Đề án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại cơ sở giáo dục trong nước và ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước dành cho học sinh trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 563/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung Học Phổ Thông chuyên Lam Sơn và các trường Trung Học Phổ Thông trên địa bàn theo Nghị Quyết 42/2016/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ học phí cho học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông học nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026
- 4Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 5Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2022
- 2Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG sửa đổi Thông tư liên tịch 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG hướng dẫn chế độ, cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo lưu học sinh Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Ngoại giao ban hành
- 5Quyết định 10314/QĐ-UBND năm 2008 tiếp nhận, bố trí công tác và chế độ, chính sách đối với học sinh tốt nghiệp đại học tham gia Đề án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại cơ sở giáo dục trong nước và ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước dành cho học sinh trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Nghị định 143/2013/NĐ-CP quy định về bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo
- 7Nghị quyết 101/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 563/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung Học Phổ Thông chuyên Lam Sơn và các trường Trung Học Phổ Thông trên địa bàn theo Nghị Quyết 42/2016/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ học phí cho học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông học nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông được cử đi đào tạo đại học ở nước ngoài do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 13/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra