- 1Quyết định 2728/QĐ-BNN-CB năm 2012 phê duyệt Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Thông tư 24/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN QUY HOẠCH CHẾ BIẾN GỖ TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3144/TTr-SNNPTNT ngày 25/12/2015 về việc xin phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chế biến gỗ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3165/STC-TCHCSN ngày 25/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chế biến gỗ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch chế biến gỗ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
2. Cấp quyết định đầu tư: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
3. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi.
4. Đơn vị quản lý thực hiện: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ngãi.
5. Hình thức quản lý thực hiện Dự án: Chủ đầu tư giao Chi cục Kiểm lâm tỉnh quản lý thực hiện dự án.
6. Đơn vị tư vấn lập Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí: Công ty TNHH tư vấn Nông lâm nghiệp HĐ.
7. Thời gian thực hiện: Từ tháng 9/2015 đến tháng 7/2016.
8. Mục tiêu, yêu cầu và các vấn đề chính cần giải quyết của dự án
a) Mục tiêu:
- Tận dụng và phát huy tiềm năng của các cơ sở chế biến gỗ; quy hoạch, điều chỉnh, sắp xếp hợp lý khoa học mạng lưới chế biến gỗ gắn liền với mạng lưới nguyên liệu đầu vào và mạng lưới phân phối lưu thông sản phẩm hàng hóa đầu ra theo đúng chủ trương và định hướng của ngành đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Đẩy mạnh phát triển chế biến gỗ của tỉnh trên cơ sở ứng dụng công nghệ hiện đại, đồng bộ. Nhanh chóng chuyển hướng từ chế biến thô sang chế biến sâu, sản phẩm cao cấp; sử dụng nguyên liệu từ rừng trồng là chính, đáp ứng nhu cầu thị trường, quy luật cung cầu trong giai đoạn mới.
b) Yêu cầu:
Quy hoạch chế biến gỗ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 phải phù hợp với Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 2728/QĐ-BNN-CB ngày 31/10/2012, tuân thủ các nguyên tắc, đảm bảo quy hoạch sát thực tế, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Các vấn đề chính cần giải quyết của dự án quy hoạch:
- Sắp xếp, bố trí hợp lý, khoa học, ổn định và bền vững hệ thống cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh, đảm bảo là một khâu quan trọng trong sản xuất kinh doanh và sử dụng rừng bền vững.
- Đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, đẩy mạnh chế biến gỗ, đưa công nghiệp chế biến gỗ thành ngành mũi nhọn kinh tế của ngành đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030.
- Hướng đến giảm áp lực vào tài nguyên rừng góp phần thực hiện tốt công tác bảo vệ và phát triển rừng.
9. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch
a) Về không gian: Giới hạn Quy hoạch cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh đến đơn vị hành chính cấp huyện.
b) Về thời gian: Dự án tập trung vào việc xây dựng quy hoạch cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
10. Nội dung và sản phẩm của dự án
a) Nội dung dự án:
- Điều tra, thu thập, phân tích dữ liệu.
- Đánh giá thực trạng cơ sở chế biến gỗ.
- Xác lập mục tiêu, quan điểm, định hướng của quy hoạch.
- Xây dựng phương án quy hoạch.
- Tổng hợp, phân tích và viết báo cáo quy hoạch.
- Thẩm định và phê duyệt quy hoạch.
- Tổ chức thực hiện quy hoạch sau phê duyệt.
b) Sản phẩm của dự án:
- Cơ sở dữ liệu Quy hoạch chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 định hướng đến năm 2030: 12 bộ.
- Các Biểu tổng hợp: 12 bộ.
- Báo cáo chuyên đề và Báo cáo tổng hợp: 12 bộ.
- Báo cáo tóm tắt: 12 bộ.
- Bản đồ Quy hoạch: 12 bộ.
- Đĩa USB: lưu trữ file dữ liệu, số liệu, bảng biểu, báo cáo chính, báo cáo tóm tắt: 02 đĩa.
11. Kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
a) Kinh phí thực hiện: 299.214.000 đồng (sẽ chuẩn xác trong quá trình thực hiện).
b) Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách tỉnh (từ nguồn kinh phí trong dự toán của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao tại Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh).
Điều 2. Căn cứ Điều 1 của Quyết định này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố tiến hành lập quy hoạch chế biến gỗ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và nội dung phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu Tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- 2Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 tăng cường biện pháp quản lý bảo vệ, phát triển rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 34/2015/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Thông tư 24/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- 6Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 2728/QĐ-BNN-CB năm 2012 phê duyệt Quy hoạch công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 tăng cường biện pháp quản lý bảo vệ, phát triển rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị quyết 34/2015/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020
- 11Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chế biến gỗ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 129/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Phạm Trường Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực