Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1268/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 6 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỔ TANG, HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ban hành ngày 16/9/2015; Luật tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi, bổ sung ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14; Luật Đất đai số 45/2013/QH13; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của liên Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 11/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Căn cứ Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày 03/11/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chung thị trấn Thổ Tang; điều chỉnh tại các Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 29/3/2012, số 3190/QĐ-UBND ngày 26/11/2012;
Căn cứ ý kiến đồng ý phê duyệt hồ sơ khu vực phát triển đô thị của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh theo phiếu trình của Văn phòng UBND tỉnh. Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 121/TTr-SXD ngày 31/3/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Khu vực phát triển đô thị Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc, với nội dung sau:
1. Tên khu vực phát triển đô thị: Khu vực phát triển đô thị Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Địa điểm, ranh giới và diện tích khu vực phát triển đô thị.
2.1. Ranh giới khu vực phát triển đô thị bao gồm toàn bộ thị trấn Thổ Tang, với diện tích 526,88 ha, có địa giới hành chính tiếp giáp như sau:
Phía Bắc giáp xã Lũng Hoà, xã Tân Tiến.
Phía Nam giáp xã Thượng Trưng, xã Vĩnh Sơn.
Phía Đông giáp xã Vĩnh Sơn.
Phía Tây giáp xã Lũng Hoà.
2.2. Các khu vực phát triển đô thị bao gồm:
STT | Ký Hiệu | Tên khu vực phát triển đô thị | Quy mô diện tích (ha) |
I |
| Vùng phát triển đô thị | 466,56 |
1 | KV:01 | Khu vực đô thị cải tạo mở rộng | 251,91 |
2 | KV:02 | Khu vực có chức năng hỗn hợp | 214,65 |
II |
| Vùng phát triển nông nghiệp | 60,32 |
| Tổng |
| 526,88 |
3. Kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị
ST T | Ký Hiệu | Tên các dự án trong khu vực | Quy mô (ha) | Giai đoạn |
A | KV:1 | KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ MỞ RỘNG | 251,91 |
|
I |
| Các dự án phát triển đô thị | 230,48 |
|
1 | KV1-DA:01 | Dự án khu nhà ở mới 1 | 63,03 | 2022-2025 |
2 | KV1-DA:02 | Dự án khu tiểu thủ công nghiệp và nghĩa trang | 34,13 | 2022-2025 |
3 | KV1-DA:03 | Dự án khu hành chính và nhà ở mới | 40,58 | 2022-2025 |
4 | KV1-DA:04 | Dự án khu nhà ở mới 2 | 13,96 | 2022-2025 |
5 | KV1-DA:05 | Dự án du lịch sinh thái | 21,69 | 2026-2030 |
6 | KV1-DA:06 | Dự án cải tạo chỉnh trang | 49,50 | 2026-2030 |
7 | KV1-DA:07 | Dự án du lịch sinh thái | 7,59 | 2026-2030 |
II |
| Các dự án hạ tầng xã hội | 11,35 |
|
III |
| Các dự án hạ tầng khung | 10,08 |
|
B | KV:2 | KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÔN HỢP | 214,65 |
|
I |
| Các dự án phát triển đô thị | 202,61 |
|
1 | KV2-DA:01 | Dự án khu nhà ở mới 1 | 15,33 | 2022-2025 |
2 | KV2-DA:02 | Dự án khu tiểu thủ công nghiệp 1 | 25,37 | 2026-2030 |
3 | KV2-DA:03 | Dự án doanh nghiệp và nhà ở mới | 9,35 | 2022-2025 |
4 | KV2-DA:04 | Dự án khu nhà ở mới 2 | 14,89 | 2022-2025 |
5 | KV2-DA:05 | Dự án khu nhà ở mới 3 | 36,29 | 2026-2030 |
6 | KV2-DA:06 | Dự án khu tiểu thủ công nghiệp 2 | 11,82 | 2026-2030 |
7 | KV2-DA:07 | Dự án du lịch sinh thái | 35,83 | 2022-2025 |
8 | KV2-DA:08 | Dự án cải tạo chỉnh trang | 53,73 | 2026-2030 |
II |
| Các dự án hạ tầng xã hội | 6,84 |
|
III |
| Các dự án hạ tầng khung | 5,20 |
|
4. Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị.
4.1. Khái toán kinh phí đầu tư: Tổng nguồn vốn đầu tư: 4.061,8 tỷ đồng, bao gồm: Nguồn vốn giai đoạn 2021-2025 là 2.098,34 tỷ đồng; Nguồn vốn giai đoạn 2026-2030 là 1.963,49 tỷ đồng,
4.2. Dự kiến nguồn vốn và giải pháp thực hiện.
Đối với các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị: Địa phương lên phương án, kế hoạch đầu tư theo năm, cho các nguồn vốn ngân sách nhà nước, xã hội hóa. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng mới, cải tạo chỉnh trang đô thị, đặc biệt là các dự án đường giao thông, thoát nước, vệ sinh môi trường, xã hội hóa nguồn vốn đầu tư xây dựng đối với nhà văn hóa khu phố và các công trình xã hội trong các khu ở. Đối với dự án của các nhà đầu tư: Lựa chọn nhà đầu tư có đủ năng lực, tài chính để thực hiện các dự án phát triển đô thị đúng theo kế hoạch, tiến độ đề ra.
5. Đề xuất về Ban quản lý khu vực phát triển đô thị theo quy định
Theo quy định tại điều 10, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP quy định trên cơ sở thực tiễn tại địa phương có xem xét thành lập ban quản lý khu vực phát triển đô thị. Tuy nhiên khu vực phát triển đô thị quy mô không lớn, vì vậy Chính quyền địa phương trực tiếp quản lý (kiện toàn Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng huyện để bổ sung thực hiện chức năng quản lý phát triển đô thị).
(Chi tiết tại hồ sơ khu vực phát triển đô thị đã được Sở Xây dựng thẩm định).
1. UBND huyện Vĩnh Tường, UBND thị trấn Thổ Tang tổ chức công bố Khu vực phát triển đô thị và kế hoạch thực hiện; việc công bố, công khai được tiến hành thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và các phương thức khác phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương; nội dung công bố bao gồm những nội dung chính của Quyết định phê duyệt khu vực phát triển đô thị và Kế hoạch thực hiện để các nhà đầu tư biết, lựa chọn và quyết định việc đầu tư các dự án.
2. Các sở, ngành Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao Thông vận tải, Tài chính, UBND huyện Vĩnh Tường và các cơ quan đơn vị liên quan có trách nhiệm triển khai các nội dung công việc theo quy định của hồ sơ khu vực phát triển đô thị.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao Thông vận tải, Tài chính, Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Tường, Chủ tịch UBND thị trấn Thổ Tang và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt hồ sơ Khu vực phát triển đô thị Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Khu vực phát triển đô thị Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật đất đai 2013
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật Quy hoạch 2017
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt hồ sơ Khu vực phát triển đô thị Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Khu vực phát triển đô thị Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Khu vực phát triển đô thị Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1268/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra