Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1261/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 03 tháng 6 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 22 tháng 2 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định về đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 2 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá mức độ thực hiện thành công Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 09/TTr-STTTT ngày 01 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định về đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bình Thuận và thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 22 tháng 2 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi khoản 2, Điều 8 như sau:
“2. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào tình hình thực tế triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị mình, các nhiệm vụ ứng dụng phát triển CNTT do cấp trên giao tự tiến hành đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT theo mẫu tại Phụ lục I, Phụ lục II.
Các đơn vị gửi kết quả về Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh trước ngày 15 tháng 9 hàng năm bằng văn bản giấy và văn bản điện tử qua hộp thư điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông: stttt@binhthuan.gov.vn (các cơ quan, đơn vị phải sử dụng hộp thư điện tử công vụ ...@binhthuan.gov.vn của đơn vị mình để gửi, không được sử dụng các hộp thư đăng ký miễn phí để gửi)”.
2. Sửa đổi khoản 3, Điều 8 như sau:
“3. Trên cơ sở kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị, Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo CNTT tỉnh tổng hợp và báo cáo Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng trước ngày 10 tháng 10 hàng năm”.
3. Thay thế “Phụ lục I” và “Phụ lục II” kèm theo Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 22 tháng 2 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận bằng “Phụ lục I” và “Phụ lục II” kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Ngoài nội dung điều chỉnh tại Điều 1 Quyết định này, các nội dung khác của Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 22 tháng 2 năm 2012 vẫn giữ nguyên hiệu lực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CNTT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Bình Thuận)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ quan, đơn vi:..................................................................................
2. Điện thoại:......................................... Fax: …...........................................
3. Email:........................................................................................................
4. Tổng số CBCC của đơn vị: …..................................................................
(Chỉ tính Cán bộ, công chức ở Khối Cơ quan, không tính Viên chức ở các đơn vị trực thuộc).
B. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Nhóm | Tiêu chí | Cách tính điểm | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Điểm thẩm định | Ghi chú |
1 | Văn bản chỉ đạo, điều hành về ứng dụng và phát triển CNTT |
| 60 |
|
|
|
1.1 | Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm: |
| 10 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký:........................ ………………………………………………………… | 10 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
1.2 | Quy chế sử dụng thư điện tử: |
| 5 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký:........................ ………………………………………………………… | 5 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
1.3 | Quy chế sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành: |
| 5 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký:......................... ………………………………………………………… | 5 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
1.4 | Quy chế hoạt động trang thông tin điện tử: |
| 5 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký:........................ ………………………………………………………… | 5 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
1.5 | Quy chế về ứng dụng Chữ ký số, Số hóa tài liệu, văn bản: |
| 5 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký:......................... ………………………………………………… | 5 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
1.6 | Quy chế về quản lý Hồ sơ CBCC trên môi trường mạng: |
| 5 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký:........................ ………………………………………………………… | 5 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
1.7 | Quy định tạo điều kiện, khuyến khích để phát triển ứng dụng CNTT: |
| 5 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký:......................... ………………………………………………………… | 5 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
1.8 | Quy định về đảm bảo an toàn thông tin: |
| 5 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký:........................ ………………………………………………………… | 5 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
1.9 | Thành lập BCĐ/ Tổ CNTT: |
| 10 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, ngày ký:......................................... | 2 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
- Ban hành Quy chế hoạt động BCĐ/Tổ CNTT: |
|
|
|
|
| |
+ Có: Số hiệu, ngày ký:.................................... | 5 |
|
|
|
| |
+ Không có | 0 |
|
|
|
| |
+ Số cuộc họp BCĐ/ Tổ CNTT > 2 lần/năm | 3 |
|
|
|
| |
+ Số cuộc họp BCĐ/Tổ CNTT <= 2 lần/năm | 1 |
|
|
|
| |
+ Số cuộc họp BCĐ/ Tổ CNTT = 0 lần/năm | 0 |
|
|
|
| |
1.10 | Báo cáo theo yêu cầu và theo định kỳ: |
| 5 |
|
|
|
| - Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian | 5 |
|
|
|
|
- Báo cáo không đầy đủ hoặc không đúng thời gian | 2 |
|
|
|
| |
- Không báo cáo | 0 |
|
|
|
| |
2 | Hạ tầng kỹ thuật CNTT |
| 90 |
|
|
|
2.1 | Máy chủ: |
| 5 |
|
|
|
- Có (nêu rõ số lượng): …........................ | 5 |
|
|
|
| |
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
2.2 | Tỷ lệ: Số lượng máy tính /Tổng số CBCC:…............. | Tỷ lệ x 20 | 20 |
|
|
|
2.3 | Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối mạng cục bộ (LAN)/Tổng số máy tính:…………… | Tỷ lệ x 15 | 15 |
|
|
|
2.4 | Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối Internet/Tổng số máy tính:…………………… | Tỷ lệ x 15 | 15 |
|
|
|
2.5 | Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, lưu trữ: |
| 25 |
|
|
|
| - Cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền cho máy chủ | 5 |
|
|
|
|
- Số lượng máy tính cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính:…………………………. | Tỷ lệ x 10 |
|
|
|
| |
- Trang bị Firewall | 5 |
|
|
|
| |
- Thực hiện Sao lưu dự phòng | 5 |
|
|
|
| |
2.6 | Triển khai chữ ký số: |
| 10 |
|
|
|
| - Đã thực hiện | 10 |
|
|
|
|
- Chưa thực hiện | 0 |
|
|
|
| |
3 | Nguồn nhân lực CNTT |
| 100 |
|
|
|
3.1 | Cán bộ chuyên trách về CNTT: |
| 10 |
|
|
|
| - Có (nêu rõ số lượng): ...........người | 10 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
3.2 | Trình độ chuyên môn của Cán bộ chuyên trách về CNTT: |
| 20 |
|
|
|
| - Có trình độ Đại học trở lên (nêu rõ số lượng): …..............người. | 20 |
|
|
|
|
- Có trình độ Cao đẳng (nêu rõ số lượng): .................người | 10 |
|
|
|
| |
- Có trình độ Trung cấp (nêu rõ số lượng): ................người | 5 |
|
|
|
| |
- Chưa được đào tạo qua trường lớp: …............người | 0 |
|
|
|
| |
3.3 | Cán bộ chuyên trách có Chứng chỉ Quốc tế |
| 10 |
|
|
|
| - Có Chứng chỉ Quốc tế (nêu rõ số lượng):……….. người | 10 |
|
|
|
|
- Không có Chứng chỉ quốc tế | 0 |
|
|
|
| |
3.4 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm (tối thiểu tổ chức một lần/năm): |
| 20 |
|
|
|
| - Có tổ chức (nêu rõ số lượng CBCC được bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn/Tổng số CBCC):………….. | 20 |
|
|
|
|
- Không tổ chức | 0 |
|
|
|
| |
3.5 | Tham gia các khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức trong năm: |
| 20 |
|
|
|
| - Tham gia đầy đủ | 20 |
|
|
|
|
- Tham gia nhưng chưa đầy đủ | 10 |
|
|
|
| |
- Không tham gia | 0 |
|
|
|
| |
3.6 | Tỷ lệ: Số lượng CBCC sử dụng thành thạo các ứng dụng CNTT theo chuyên môn nghiệp vụ/Tổng số CBCC:………… | Tỷ lệ x 20 | 20 |
|
|
|
4 | Ứng dụng CNTT |
| 200 |
|
|
|
4.1 | Thư điện tử: |
| 50 |
|
|
|
| - Tỷ lệ: Số lượng CBCC được cấp hộp thư điện tử công vụ/Tổng số CBCC:.................... | Tỷ lệ x 10 | 10 |
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (bình quân gửi-nhận 02 lần/ ngày)/Tổng số CBCC được cấp hộp thư điện tử công vụ :........................ | Tỷ lệ x 40 | 40 |
|
|
| |
4.2 | Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành (QLVB&ĐH) thuộc đề án 112 hoặc phần mềm QLVB&ĐH khác |
| 50 |
|
|
|
| - Có, tên phần mềm: ........................... | 10 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
- Mức độ liên thông của phần mềm: |
|
|
|
|
| |
+ Liên thông kết nối các đơn vị khác | 10 |
|
|
|
| |
+ Không kết nối liên thông | 0 |
|
|
|
| |
- Tỷ lệ: Số lượng văn bản được trao đổi hoàn toàn qua hệ thống QLVB&ĐH/Tổng số văn bản:............... | Tỷ lệ x30 | 30 |
|
|
| |
4.3 | Trang thông tin điện tử: |
| 50 |
|
|
|
| - Cung cấp đầy đủ các mục thông tin theo quy định: |
| 30 |
|
|
|
+ Trên 80% | 30 |
|
|
|
| |
+ Từ 50% đến <= 80% | 15 |
|
|
|
| |
+ Dưới 50% | 0 |
|
|
|
| |
- Tần suất cập nhật: |
| 20 |
|
|
| |
+ Số tin, bài cập nhật >= 20 tin, bài/tháng | 20 |
|
|
|
| |
+ Số tin, bài cập nhật từ 10 đến < 20 tin, bài/tháng | 10 |
|
|
|
| |
+ Số tin, bài cập nhật <10 tin, bài/tháng | 0 |
|
|
|
| |
4.4 | Số lượng máy tính cài đặt phần mềm mã nguồn mở: |
| 10 |
|
|
|
| - Tỷ lệ: Số lượng máy tính cài đặt OpenOffice (OO)/Tổng số máy tính:…………… | Tỷ lệ x 5 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng máy tính cài đặt FireFox(FF)/Tổng số máy tính: ................... | Tỷ lệ x 3 |
|
|
|
| |
- Tỷ lệ: Số lượng máy tính cài đặt Unikey (UK)/Tổng số máy tính:...................... | Tỷ lệ x 2 |
|
|
|
| |
4.5 | Tỷ lệ CBCC sử dụng phần mềm mã nguồn mở: |
| 10 |
|
|
|
| - Tỷ lệ: Số lượng CBCC sử dụng OO/Tổng số CBCC:...................... | Tỷ lệ x 5 |
|
|
|
|
- Tỷ lệ: Số lượng CBCC sử dụng FF/Tổng số CBCC:....................... | Tỷ lệ x 3 |
|
|
|
| |
- Tỷ lệ: Số lượng CBCC sử dụng UK/Tổng số CBCC:....................... | Tỷ lệ x 2 |
|
|
|
| |
4.6 | Phần mềm ứng dụng quản lý chuyên ngành đang sử dụng tại đơn vị: | 5 điểm/ phần mềm | 30 |
|
|
|
| 1. Tên phần mềm và nhà cung cấp: …………… ..………………………………............................ | 5 |
|
|
|
|
2. Tên phần mềm và nhà cung cấp: …………… ………………………………………….............. | 5 |
|
|
|
| |
3. Tên phần mềm và nhà cung cấp: …………… ……………………………………….................. | 5 |
|
|
|
| |
4. Tên phần mềm và nhà cung cấp: …………… ……………………………………….................. | 5 |
|
|
|
| |
5. Tên phần mềm và nhà cung cấp: …………… ……………………………………….................. | 5 |
|
|
|
| |
6. Tên phần mềm và nhà cung cấp: …………… ……………………………………….................. | 5 |
|
|
|
| |
5 | Đầu tư phát triển CNTT |
| 50 |
|
|
|
| Kinh phí phát triển ứng dụng CNTT từ đầu năm đến nay là:...............triệu đồng, gồm: |
|
|
|
|
|
5.1 | Tổng kinh phí đầu tư phần mềm/năm:........................ |
| 20 |
|
|
|
| - Kinh phí đầu tư phần mềm < 50 triệu | 10 |
|
|
|
|
- Kinh phí đầu tư phần mềm từ 50 - 100 triệu | 15 |
|
|
|
| |
- Kinh phí đầu tư phần mềm > 100 triệu | 20 |
|
|
|
| |
- Không đầu tư | 0 |
|
|
|
| |
5.2 | Tổng kinh phí đầu tư phần cứng/năm:......................... |
| 20 |
|
|
|
| - Kinh phí đầu tư phần cứng < 50 triệu | 10 |
|
|
|
|
- Kinh phí đầu tư phần cứng từ 50 - 100 triệu | 15 |
|
|
|
| |
- Kinh phí đầu tư phần cứng > 100 triệu | 20 |
|
|
|
| |
- Không đầu tư | 0 |
|
|
|
| |
5.3 | Tổng kinh phí đầu tư cho đào tạo/năm:....................... |
| 10 |
|
|
|
| - Kinh phí đầu tư cho đào tạo < 10 triệu | 5 |
|
|
|
|
- Kinh phí đầu tư cho đào tạo từ 10 - 20 triệu | 7 |
|
|
|
| |
- Kinh phí đầu tư cho đào tạo > 20 triệu | 10 |
|
|
|
| |
- Không đầu tư | 0 |
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
| 500 |
|
|
|
Xin vui lòng cho biết:
Họ và tên người khai: ..........................................………………………
Bộ phận công tác: …………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………...
Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………...
E-mail: ……………………………………………………………………..
Ngày ..... tháng .... năm ……. | Ngày ..... tháng .... năm …….. |
HƯỚNG DẪN CÁCH CHẤM ĐIỂM PHỤ LỤC I
(Đề nghị cán bộ phụ trách báo cáo đọc kỹ hướng dẫn trước khi thực hiện chấm điểm)
A. Hướng dẫn chung:
1. Trong bộ tiêu chí ICT index có 4 cột tính điểm: Cách tính điểm; Điểm tối đa; Điểm tự chấm và Điểm thẩm định, trong đó:
+ Cột Cách tính điểm: được qui định cách tính và thang điểm sẵn để chấm điểm cho mỗi tiêu chí.
+ Cột Điểm tối đa: quy định mức điểm chấm tối đa của một tiêu chí (Nếu tiêu chí nào khi tính điểm cao hơn mức điểm tối đa thì vẫn chỉ lấy mức điểm tối đa);
+ Cột Điểm tự chấm: cột này đơn vị tự chấm điểm;
+ Cột Điểm thẩm định: do Hội đồng thẩm định kiểm tra (thẩm định) lại điểm của đơn vị tự chấm.
2. Tổng số cán bộ, công chức (CBCC): CBCC của đơn vị bao gồm: cán bộ, công chức hành chính (không bao gồm viên chức, hợp đồng lao đồng)
3. Đối với loại tiêu chí tính điểm theo Tỷ lệ thì phải có số liệu cụ thể, chính xác (tử số/mẫu số), nếu đơn vị không điền số liệu cụ thể thì tiêu chí đó sẽ không được tính điểm khi kiểm tra thẩm định.
4. Cán bộ chuyên trách về CNTT: là cán bộ kỹ thuật hoặc quản lý trực tiếp làm các công việc liên quan đến vận hành hệ thống CNTT của đơn vị (quản lý, đảm bảo kỹ thuật, phát triển ứng dụng, vận hành website,...) không tính các cán bộ kiêm nhiệm.
5. Đối với các tiêu chí có cách tính điểm theo Tỷ lệ thì lấy hai số thập phân, không được làm tròn. Chỉ làm tròn điểm Tổng cộng của cả năm tiêu chí theo nguyên tắc nếu từ 0.5 trở lên thì làm tròn thành 1, nhỏ hơn 0.5 thì làm tròn về 0.
B. Hướng dẫn chi tiết các tiêu chí đánh giá:
1. VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VỀ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT
- 1.1. Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm: Kế hoạch phải ban hành trước tháng 4 hàng năm thì mới đạt điểm tối đa là 10 điểm. Nếu ban hành sau thời gian này thì không chấm điểm (0 điểm).
- 1.2. Quy chế sử dụng thư điện tử: Quy chế về Quản lý, sử dụng thư điện tử công vụ của đơn vị.
- 1.3. Quy chế sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành: Quy chế về Quản lý, sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành của đơn vị.
- 1.4. Quy chế hoạt động trang thông tin điện tử: Quy chế về Quản lý, hoạt động trang thông tin điện tử của đơn vị.
- 1.5. Quy chế về ứng dụng Chữ ký số, số hóa tài liệu, văn bản: Quy chế ứng dụng Chữ ký số, số hóa tài liệu, văn bản của đơn vị nhằm đẩy mạnh sử dụng hồ sơ, văn bản điện tử trong hoạt động nội bộ cơ quan cũng như trao đổi giữa các cơ quan nhà nước hoặc với tổ chức doanh nghiệp, cá nhân.
- 1.6. Quy chế về quản lý Hồ sơ CBCC trên môi trường mạng: Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (do Sở Nội vụ triển khai) nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị.
- 1.7. Quy định tạo điều kiện, khuyến khích để phát triển ứng dụng CNTT: Quy định của đơn vị nhằm ưu đãi cán bộ chuyên trách CNTT, hỗ trợ cho cán bộ chuyên trách CNTT học tập nâng cao trình độ chuyên môn. Quy định về khuyến khích ứng dụng CNTT, đưa việc khai thác ứng dụng CNTT vào quy chế thi đua, khen thưởng, Quy định về nhuận bút cập nhật tin bài,…
- 1.8. Quy định về đảm bảo an toàn thông tin: là quy định đảm bảo an toàn, an ninh thông tin theo quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 11/01/2012 của UBND tỉnh.
- 1.9. Thành lập BCĐ/Tổ CNTT: có ban hành quyết định thành lập BCĐ/Tổ CNTT.
+ Quy chế hoạt động BCĐ/Tổ CNTT: ban hành Quy chế phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong BCĐ/Tổ CNTT; quy định chế độ họp BCĐ/Tổ CNTT và các hoạt động khác.
+ Số cuộc họp BCĐ/Tổ CNTT: căn cứ vào biên bản ghi các cuộc họp trong năm để chấm điểm, trường hợp đơn vị không có ghi biên bản họp thì phải có sổ ghi chép theo dõi nội dung mỗi lần họp cụ thể, rõ ràng. Có thông báo kết luận của Trưởng BCĐ/Tổ trưởng sau mỗi lần họp. Nếu không ban hành thông báo kết luận cuộc họp thì chỉ đạt 70% số điểm chỉ tiêu này.
- 1.10. Báo cáo theo yêu cầu và theo định kỳ: báo cáo đầy đủ và phải đúng thời gian quy định theo đề nghị của cơ quan chuyên môn: báo cáo đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT, báo cáo tiến độ thực hiện các dự án (nếu có); báo cáo về thư điện tử công vụ, báo cáo về chữ ký số...
2. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
- 2.1. Máy chủ: dùng để quản trị hệ thống mạng LAN, sao lưu dữ liệu, chạy các ứng dụng CNTT của đơn vị,... và đang khai thác sử dụng hiệu quả.
- 2.2. Tỷ lệ: Số lượng máy tính/Tổng số CBCC: Số lượng máy tính bao gồm máy tính để bàn và máy tính xách tay của các phòng ban, không tính các đơn vị sự nghiệp trực thuộc. Tổng số CBCC được xác định tại mục 2 Phần A Hướng dẫn chung.
- 2.3. Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết mạng cục bộ (LAN)/Tổng số máy tính: Tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.2.
- 2.4. Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối Internet/Tổng số máy tính: Tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.2.
- 2.5. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, lưu trữ:
+ Cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền cho máy chủ: phần mềm diệt virus có bản quyền và còn thời hạn sử dụng.
+ Số lượng máy tính cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính: phần mềm diệt virus có bản quyền và còn thời hạn sử dụng. Tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.2.
+ Thiết bị Firewall: bao gồm Firewall cứng hoặc Firewall mềm.
+ Sao lưu dự phòng: thực hiện sao lưu trên máy chủ hoặc trên ổ đĩa cứng, đĩa CD,...
- 2.6. Triển khai chữ ký số: triển khai ứng dụng chữ ký số để gửi các văn bản điện tử có xác thực điện tử qua mạng trong nội bộ đơn vị hoặc đến các cơ quan, các đơn vị trực thuộc. Việc triển khai chữ ký số được thực hiện theo quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.
3. NGUỒN NHÂN LỰC CNTT
- 3.1. Cán bộ chuyên trách về CNTT: định nghĩa theo mục 4, phần A Hướng dẫn chung.
- 3.2. Trình độ chuyên môn của CB chuyên trách về CNTT: văn bằng trong nhóm ngành CNTT.
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Đại học trở lên: là cán bộ có bằng Đại học chuyên ngành CNTT hoặc Toán –Tin trở lên.
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Cao đẳng: là cán bộ có bằng Cao đẳng chuyên ngành CNTT hoặc Toán –Tin.
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Trung cấp: là cán bộ có bằng Trung cấp chuyên ngành CNTT hoặc kỹ thuật viên Tin học.
+ Cán bộ chuyên trách chưa được đào tạo qua trường lớp: là cán bộ chưa có bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận về CNTT.
- 3.3. Cán bộ chuyên trách có Chứng chỉ Quốc tế: Chứng chỉ Quốc tế là các Chứng chỉ của Microsoft, Cisco, Oracle, v.v..., ví dụ: CCNA, CCNP, MCSA, MCSE,....
- 3.4. Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm: tối thiểu 01 lần/năm đơn vị chủ trì tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn hoặc cơ quan chuyên môn chủ trì phối hợp với đơn vị tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về CNTT cho CBCC của đơn vị.
- 3.5. Tham gia các khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức trong năm: Đối tượng tham gia là Lãnh đạo đơn vị, Cán bộ chuyên trách CNTT hoặc CBCC theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức.
- 3.6. Tỷ lệ: Số lượng CBCC sử dụng thành thạo các ứng dụng CNTT theo chuyên môn nghiệp vụ/Tổng số CBCC: các cán bộ công chức được định nghĩa tại mục 2, phần A Hướng dẫn chung, sử dụng thành thạo các ứng dụng CNTT như: thực hiện được việc gửi/nhận thư điện tử công vụ, khai thác, sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý chuyên ngành,…
4. ỨNG DỤNG CNTT
- 4.1. Thư điện tử: là hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh. (Riêng các Trường Cao Đẳng Cộng đồng, Cao đẳng Y tế, Cao đẳng nghề: có thể tính thư điện tử là thư điện tử với tên miền riêng của đơn vị nếu có.
+ Tỷ lệ: Số lượng CBCC được cấp hộp thư điện tử công vụ/Tổng số CBCC: CBCC được xác định theo mục 2, phần A Hướng dẫn chung.
+ Tỷ lệ: Số lượng CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc/Tổng số CBCC được cấp hộp thư điện tử công vụ: là số lượng CBCC được cấp địa chỉ thư điện tử chính thức sử dụng để trao đổi, gửi- nhận tài liệu, văn bản qua hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh và bình quân gửi- nhận tối thiểu 02 lần /ngày.
- 4.2. Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành (QLVB&ĐH) thuộc đề án 112 hoặc phần mềm QLVB&ĐH khác: sử dụng hệ thống quản lý văn bản & điều hành để tra cứu văn bản và trao đổi văn bản với các đơn vị khác. Mức độ liên thông của phần mềm: kết nối liên thông với các đơn vị khác và các đơn vị trực thuộc.
- Tỷ lệ: Số lượng văn bản được trao đổi hoàn toàn qua hệ thống QLVB&ĐH/Tổng số văn bản: thời gian thống kê từ đầu năm báo cáo đến ngày 31/8 của năm báo cáo.
- 4.3. Trang thông tin điện tử: đối với các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh thì Trang thông tin điện tử là các Trang thông tin điện tử thành viên (Subportal), không tính các Trang thông tin điện tử độc lập của đơn vị.
Cung cấp đầy đủ các mục thông tin theo quy định: Các mục thông tin cung cấp trên Trang thông tin điện tử được quy định tại Công văn số 787/STTTT-CNTT ngày 24/10/2012 của Sở Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn cung cấp thông tin; đảm bảo kỹ thuật và tiêu chí xếp loại Cổng thông tin điện tử.
Tần suất cập nhật: tính bình quân hàng tháng dựa trên số liệu thống kê số lượng tin, bài viết hàng tháng của Trung tâm Công báo và Thông tin điện tử.
- 4.4. Tỷ lệ: Số lượng máy tính cài đặt phần mềm mã nguồn mở: thống kê số liệu tới thời điểm báo cáo và hiện đã cài đặt trên máy.
- 4.5. Tỷ lệ CBCC sử dụng phần mềm mã nguồn mở: CBCC được xác định theo mục 2, phần A hướng dẫn chung.
- 4.6. Phần mềm ứng dụng quản lý chuyên ngành đang sử dụng tại đơn vị: liệt kê tên phần mềm và nhà cung cấp tương ứng, ví dụ phần mềm: quản lý nhân sự, quản lý khoa học công nghệ, phần mềm quản lý kế toán – tài chính, quản lý tài sản,… (Chú ý: không tính các phần mềm dùng chung triển khai sử dụng trong toàn tỉnh, ví dụ: phần mềm Quản lý CBCC, Chương trình công khai giải quyết khiếu nại tố cáo,...)
5. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CNTT
- Kinh phí đầu tư phát triển ứng dụng CNTT được thống kê từ đầu năm đến thời điểm báo cáo.
- Nguồn kinh phí bao gồm: kinh phí khoán của đơn vị, kinh phí tài trợ, kinh phí của Tỉnh, kinh phí Trung ương,…
5.1. Tổng kinh phí đầu tư phần mềm/năm: bao gồm kinh phí dùng cho việc mua sắm, phát triển, nâng cấp, triển khai phần mềm ứng dụng; kinh phíí mua phần mềm diệt virus có bản quyền…
5.2. Tổng kinh phí đầu tư phần cứng/năm: bao gồm kinh phí dùng cho mua sắm, nâng cấp máy tính, máy in, máy scan, mạng,...
5.3. Tổng kinh phí đầu tư cho đào tạo/năm: kinh phí đào tạo nâng cao trình độ cán bộ chuyên trách CNTT, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về ứng dụng CNTT cho CBCC.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CNTT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Bình Thuận)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ quan, đơn vi:..................................................................................
2. Điện thoại:......................................... Fax: …...........................................
3. Email:........................................................................................................
4. Tổng số CBCC thuộc UBND Huyện/Thị xã/Thành phố (bao gồm các phòng, ban trực thuộc, các xã, phường, thị trấn): ………………………………
Trong đó, cấp Huyện: ………………....; cấp xã:………………………..
5.Tổng số các phòng, ban trực thuộc UBND Huyện/Thị xã/Thành phố:……….
6.Tổng số xã/phường/thị trấn:.......................................................................
B. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Nhóm | Tiêu chí | Cách tính điểm | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Điểm thẩm định | Ghi chú |
1 | Văn bản chỉ đạo, điều hành về ứng dụng và phát triển CNTT |
| 65 |
|
|
|
1.1 | Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm: |
| 10 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký:........................ ………………………………………………………… | 10 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
1.2 | Quy chế sử dụng thư điện tử: |
| 5 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký:........................ ………………………………………………………… | 5 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
1.3 | Quy chế sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành: |
| 5 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký:......................... ………………………………………………………… | 5 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
1.4 | Quy chế hoạt động trang thông tin điện tử: |
| 5 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký:......................... ………………………………………………………… | 5 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
1.5 | Quy chế về ứng dụng Chữ ký số, Số hóa tài liệu, văn bản |
| 5 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký:………………… ………………………………………………………… | 5 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
1.6 | Quy chế về quản lý Hồ sơ CBCC trên môi trường mạng: |
| 5 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký:………………… ………………………………………………………… | 5 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
1.7 | Quy chế hoạt động phần mềm một cửa điện tử liên thông |
| 5 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký:………………… ………………………………………………………… | 5 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
1.8 | Quy định tạo điều kiện, khuyến khích để phát triển ứng dụng CNTT: |
| 5 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký:......................... ………………………………………………………… | 5 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
1.9 | Quy định về đảm bảo an toàn thông tin |
| 5 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, nội dung, ngày ký:....................... ………………………………………………………… | 5 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
1.10 | Thành lập BCĐ/Tổ CNTT |
| 10 |
|
|
|
| - Có: Số hiệu, ngày ký:.............................................. | 2 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
- Ban hành Quy chế hoạt động BCĐ/ Tổ CNTT |
|
|
|
|
| |
+ Có: Số hiệu, ngày ký:............................................ | 5 |
|
|
|
| |
+ Không có | 0 |
|
|
|
| |
+ Số cuộc họp BCĐ/ Tổ CNTT > 2 lần/năm | 3 |
|
|
|
| |
+ Số cuộc họp BCĐ/ Tổ CNTT <= 2 lần/năm | 1 |
|
|
|
| |
+ Số cuộc họp BCĐ/Tổ CNTT = 0 lần/năm | 0 |
|
|
|
| |
1.11 | Báo cáo theo yêu cầu và theo định kỳ: |
| 5 |
|
|
|
| - Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian | 5 |
|
|
|
|
- Báo cáo không đầy đủ hoặc không đúng thời gian | 2 |
|
|
|
| |
- Không báo cáo | 0 |
|
|
|
| |
2 | Hạ tầng kỹ thuật CNTT |
| 85 |
|
|
|
2.1 | Máy chủ |
| 5 |
|
|
|
| - Có (nêu rõ số lượng):………………… | 5 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
2.2 | Tỷ lệ: Số lượng máy tính ở cấp Huyện/Tổng số CBCC ở cấp Huyện:............................. | Tỷ lệ x 10 | 10 |
|
|
|
2.3 | Tỷ lệ: Số lượng máy tính ở cấp xã/Tổng số CBCC ở cấp xã:............................. | Tỷ lệ x 10 | 10 |
|
|
|
2.4 | Tỷ lệ: Số lượng phòng, ban ở cấp Huyện có kết nối Internet/Tổng số phòng ban ở cấp Huyện:............... | Tỷ lệ x 5 | 5 |
|
|
|
2.5 | Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối Internet ở cấp Huyện/Tổng số máy tính ở cấp Huyện:.................. | Tỷ lệ x 5 | 5 |
|
|
|
2.6 | Tỷ lệ: Số lượng đơn vị cấp xã có kết nối Internet/Tổng số xã:.................. …… | Tỷ lệ x 5 | 5 |
|
|
|
2.7 | Tỷ lệ: Số lượng máy tính cấp xã có kết nối Internet/Tổng số máy tính ở cấp xã:...................... | Tỷ lệ x 5 | 5 |
|
|
|
2.8 | Tỷ lệ: Số lượng phòng, ban cấp Huyện kết nối mạng cục bộ (LAN) với VP UBND Huyện/Tổng số phòng, ban cấp Huyện:............................ | Tỷ lệ x 5 | 5 |
|
|
|
2.9 | Tỷ lệ: Số lượng máy tính ở cấp Huyện có kết nối mạng LAN/Tổng số máy tính ở cấp Huyện:............ | Tỷ lệ x 5 | 5 |
|
|
|
2.10 | Tỷ lệ: Số lượng các xã/phường/thị trấn có mạng LAN/Tổng số xã/phường/thị trấn:....................... | Tỷ lệ x 5 | 5 |
|
|
|
2.11 | Tỷ lệ: Số lượng máy tính ở cấp xã có kết nối mạng LAN/Tổng số máy tính ở cấp xã:..................... | Tỷ lệ x 5 | 5 |
|
|
|
2.12 | Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, lưu trữ |
| 15 |
|
|
|
| - Cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền cho máy chủ | 2 |
|
|
|
|
- Số lượng máy tính ở cấp Huyện có cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính ở cấp Huyện:............................ | Tỷ lệ x 5 | 5 |
|
|
| |
- Số lượng máy tính ở cấp xã có cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính ở cấp xã:........................... | Tỷ lệ x5 | 5 |
|
|
| |
- Thiết bị Firewall (chỉ tính ở cấp Huyện) | 1 |
|
|
|
| |
- Sao lưu dự phòng (chỉ tính ở cấp Huyện) | 2 |
|
|
|
| |
2.13 | Triển khai chữ ký số |
| 5 |
|
|
|
| - Đã thực hiện | 5 |
|
|
|
|
- Chưa thực hiện | 0 |
|
|
|
| |
3 | Nguồn nhân lực CNTT (thống kê đến cấp xã) |
| 100 |
|
|
|
3.1 | Tỷ lệ: Số lượng các trường tiểu học có giảng dạy tin học/Tổng số trường tiểu học:………………….. | Tỷ lệ x 6 | 6 |
|
|
|
3.2 | Tỷ lệ: Số lượng các trường trung học cơ sở có giảng dạy tin học/ Tổng số trường trung học cơ sở:……………………………… | Tỷ lệ x 4 | 4 |
|
|
|
● | Tại UBND Huyện (VP. HĐND&UBND và các phòng, ban chuyên môn) |
| 60 |
|
|
|
3.3 | Cán bộ chuyên trách về CNTT: |
| 10 |
|
|
|
| - Có (nêu rõ số lượng): ............người | 10 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
3.4 | Trình độ chuyên môn của cán bộ chuyên trách về CNTT: |
| 15 |
|
|
|
| - Có trình độ Đại học trở lên (nêu rõ số lượng): ………….. người | 15 |
|
|
|
|
- Có trình độ Cao đẳng (nêu rõ số lượng): …………..người | 10 |
|
|
|
| |
- Có trình độ Trung cấp (nêu rõ số lượng): ……….…người | 5 |
|
|
|
| |
- Chưa được đào tạo qua trường lớp (nêu rõ số lượng):………. người | 0 |
|
|
|
| |
3.5 | Cán bộ chuyên trách có Chứng chỉ Quốc tế: |
| 5 |
|
|
|
| - Có Chứng chỉ Quốc tế (nêu rõ số lương): ….………người | 5 |
|
|
|
|
- Không có Chứng chỉ quốc tế | 0 |
|
|
|
| |
3.6 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm (tối thiểu tổ chức một lần/năm) |
| 10 |
|
|
|
| - Có tổ chức (nêu rõ số lượng CBCC được bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn/Tổng số CBCC | 10 |
|
|
|
|
| - Không tổ chức | 0 |
|
|
|
|
3.7 | Tham gia các khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức trong năm |
| 10 |
|
|
|
| - Tham gia đầy đủ | 10 |
|
|
|
|
- Tham gia nhưng chưa đầy đủ | 5 |
|
|
|
| |
- Không tham gia | 0 |
|
|
|
| |
3.8 | Tỷ lệ: Số lượng CBCC sử dụng thành thạo các ứng dụng CNTT theo chuyên môn nghiệp vụ/Tổng số CBCC :................... | Tỷ lệ x 10 | 10 |
|
|
|
● | Tại UBND cấp xã |
| 30 |
|
|
|
3.9 | Tỷ lệ: Số xã/phường/thị trấn có cán bộ tin học/Tổng số xã/phường/thị trấn: ………… | Tỷ lệ x 10 | 10 |
|
|
|
3.10 | Tỷ lệ: Số lượng CBCC có Chứng chỉ Tin học ứng dụng (KTV, A, B)/Tổng số CBCC:.................. | Tỷ lệ x 10 | 10 |
|
|
|
3.11 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm (tối thiểu tổ chức một lần/năm) |
| 10 |
|
|
|
| - Có tổ chức (nêu rõ số lượng CBCC được bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn/Tổng số CBCC):……….... | 10 |
|
|
|
|
| - Không tổ chức | 0 |
|
|
|
|
4 | Ứng dụng CNTT |
| 200 |
|
|
|
4.1 | Tỷ lệ: Số lượng CBCC được cấp hộp thư điện tử công vụ/Tổng số CBCC |
| 10 |
|
|
|
| - Tại UBND Huyện:....................... | Tỷ lệ x 5 | 5 |
|
|
|
- Tại UBND cấp xã:...................... | Tỷ lệ x 5 | 5 |
|
|
| |
4.2 | Tỷ lệ: Số lượng CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc (bình quân gửi-nhận 02 lần/ ngày)/Tổng số CBCC được cấp hộp thư điện tử công vụ: |
| 30 |
|
|
|
| - Tại UBND Huyện:......................... | Tỷ lệ x 15 | 15 |
|
|
|
- Tại UBND cấp xã:........................ | Tỷ lệ x 15 | 15 |
|
|
| |
4.3 | Tỷ lệ: Số lượng các xã/phường/thị trấn có hộp thư điện tử công vụ đại diện/Tổng số xã/phường/thị trấn: .................. | Tỷ lệ x 5 | 5 |
|
|
|
4.4 | Tỷ lệ: Số lượng các xã/phường/thị trấn sử dụng hộp thư điện tử công vụ đại diện (bình quân gửi – nhận 02 lần/ ngày) /Tổng số xã/phường/thị trấn:............. | Tỷ lệ x15 | 15 |
|
|
|
4.5 | Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành |
| 20 |
|
|
|
| - Có, tên phần mềm:............................................. | 5 |
|
|
|
|
- Không có | 0 |
|
|
|
| |
- Mức độ liên thông của phần mềm: |
| 5 |
|
|
| |
+ Liên thông kết nối các đơn vị khác | 5 |
|
|
|
| |
+ Không kết nối liên thông | 0 |
|
|
|
| |
- Tỷ lệ: Số lượng văn bản được trao đổi hoàn toàn qua hệ thống QLVB&ĐH/Tổng số văn bản: …………………… | Tỷ lệ x 10 | 10 |
|
|
| |
4.6 | Trang thông tin điện tử: |
| 40 |
|
|
|
| - Cung cấp đầy đủ các mục thông tin theo quy định: |
| 20 |
|
|
|
+ Trên 80% | 20 |
|
|
|
| |
+ Từ 50% đến <= 80% | 10 |
|
|
|
| |
+ Dưới 50% | 0 |
|
|
|
| |
- Tần suất cập nhật: |
| 20 |
|
|
| |
+ Số tin, bài cập nhật >= 20 tin, bài/tháng | 20 |
|
|
|
| |
+ Số tin, bài cập nhật từ 10 đến < 20 tin, bài/tháng | 10 |
|
|
|
| |
+ Số tin, bài cập nhật <10 tin, bài/tháng | 0 |
|
|
|
| |
4.7 | Số lượng máy tính cài đặt phần mềm mã nguồn mở: |
| 10 |
|
|
|
| - Tỷ lệ: Số lượng máy tính cài đặt OpenOffice (OO)/Tổng số máy tính: |
| 5 |
|
|
|
Tại UBND Huyện........................................ | Tỷ lệ x 3 | 3 |
|
|
| |
Tại UBND cấp xã....................................... | Tỷ lệ x 2 | 2 |
|
|
| |
- Tỷ lệ: Số lượng máy tính cài đặt FireFox (FF)/Tổng số máy tính |
| 3 |
|
|
| |
Tại UBND Huyện....................................... | Tỷ lệ x 2 | 2 |
|
|
| |
Tại UBND cấp xã...................................... | Tỷ lệ x 1 | 1 |
|
|
| |
- Tỷ lệ: Số lượng máy tính cài đặt Unikey (UK)/Tổng số máy tính: |
| 2 |
|
|
| |
Tại UBND Huyện....................................... | Tỷ lệ x 1 | 1 |
|
|
| |
Tại UBND cấp xã...................................... | Tỷ lệ x 1 | 1 |
|
|
| |
4.8 | Tỷ lệ CBCC sử dụng phần mềm mã nguồn mở : |
| 10 |
|
|
|
| - Tỷ lệ: Số lượng CBCC sử dụng OO/Tổng số CBCC |
| 5 |
|
|
|
Tại UBND Huyện:.................................... | Tỷ lệ x 3 | 3 |
|
|
| |
Tại UBND cấp xã:................................... | Tỷ lệ x 2 | 2 |
|
|
| |
- Tỷ lệ: Số lượng CBCC sử dụng FF/Tổng số CBCC |
| 3 |
|
|
| |
· Tại UBND Huyện:.................................... | Tỷ lệ x 2 | 2 |
|
|
| |
Tại UBND cấp xã:.................................... | Tỷ lệ x 1 | 1 |
|
|
| |
- Tỷ lệ: Số lượng CBCC sử dụng UK/Tổng số CBCC |
| 2 |
|
|
| |
Tại UBND Huyện:..................................... | Tỷ lệ x 1 | 1 |
|
|
| |
Tại UBND cấp xã:.................................... | Tỷ lệ x 1 | 1 |
|
|
| |
4.9 | Phần mềm ứng dụng quản lý chuyên ngành đang sử dụng tại đơn vị: | 4 điểm/ phần mềm | 40 |
|
|
|
| Tại UBND Huyện: |
| 20 |
|
|
|
1. Tên phần mềm và nhà cung cấp: …………… ….......................................................................... | 4 |
|
|
|
| |
2. Tên phần mềm và nhà cung cấp:……………… ….......................................................................... | 4 |
|
|
|
| |
3. Tên phần mềm và nhà cung cấp:……………… ….......................................................................... | 4 |
|
|
|
| |
4. Tên phần mềm và nhà cung cấp:……………… ….......................................................................... | 4 |
|
|
|
| |
5. Tên phần mềm và nhà cung cấp:……………… ….......................................................................... | 4 |
|
|
|
| |
· Tại UBND cấp xã: |
| 20 |
|
|
| |
1. Tên phần mềm và nhà cung cấp:……………… ….......................................................................... | 4 |
|
|
|
| |
2. Tên phần mềm và nhà cung cấp:……………… ………………………………………………………… | 4 |
|
|
|
| |
3. Tên phần mềm và nhà cung cấp:……………… ………………………………………………………… | 4 |
|
|
|
| |
4. Tên phần mềm và nhà cung cấp:……………… ….......................................................................... | 4 |
|
|
|
| |
5. Tên phần mềm và nhà cung cấp:……………… ….......................................................................... | 4 |
|
|
|
| |
4.10 | Phần mềm một cửa điện tử liên thông |
| 20 |
|
|
|
| - Khai thác, ứng dụng hiệu quả phần mềm | 20 |
|
|
|
|
- Khai thác, ứng dụng không hiệu quả | 0 |
|
|
|
| |
5 | Đầu tư phát triển CNTT |
| 50 |
|
|
|
● | Kinh phí phát triển ứng dụng CNTT từ đâu năm đến nay là:............triệu đồng, trong đó: |
|
|
|
|
|
| a) VP. HĐND & UBND Huyện và các phòng, ban:.................triệu đồng, gồm: |
| 25 |
|
|
|
5.1 | Tổng kinh phí đầu tư phần mềm/năm:................. |
| 10 |
|
|
|
| - Kinh phí đầu tư phần mềm < 50 triệu | 5 |
|
|
|
|
- Kinh phí đầu tư phần mềm từ 50 - 100 triệu | 7 |
|
|
|
| |
- Kinh phí đầu tư phần mềm > 100 triệu | 10 |
|
|
|
| |
- Không đầu tư | 0 |
|
|
|
| |
5.2 | Tổng kinh phí đầu tư phần cứng/năm:................. |
| 10 |
|
|
|
| - Kinh phí đầu tư phần cứng < 50 triệu | 5 | 5 |
|
|
|
- Kinh phí đầu tư phần cứng từ 50 - 100 triệu | 7 | 7 |
|
|
| |
- Kinh phí đầu tư phần cứng > 100 triệu | 10 | 10 |
|
|
| |
- Không đầu tư | 0 | 0 |
|
|
| |
5.3 | Tổng kinh phí đầu tư cho đào tạo/năm:................ |
| 5 |
|
|
|
| - Kinh phí đầu tư cho đào tạo < 10 triệu | 2 |
|
|
|
|
- Kinh phí đầu tư cho đào tạo từ 10 - 20 triệu | 3 |
|
|
|
| |
- Kinh phí đầu tư cho đào tạo > 20 triệu | 5 |
|
|
|
| |
- Không đầu tư | 0 |
|
|
|
| |
| b) UBND cấp xã: …..............triệu đồng, gồm: |
| 25 |
|
|
|
5.4 | Tổng kinh phí đầu tư phần mềm/năm:................. |
| 10 |
|
|
|
| - Kinh phí đầu tư phần mềm < 50 triệu | 5 |
|
|
|
|
- Kinh phí đầu tư phần mềm từ 50 - 100 triệu | 7 |
|
|
|
| |
- Kinh phí đầu tư phần mềm > 100 triệu | 10 |
|
|
|
| |
- Không đầu tư | 0 |
|
|
|
| |
5.5 | Tổng kinh phí đầu tư phần cứng/năm:................. |
| 10 |
|
|
|
| - Kinh phí đầu tư phần cứng < 50 triệu | 5 |
|
|
|
|
- Kinh phí đầu tư phần cứng từ 50 - 100 triệu | 7 |
|
|
|
| |
- Kinh phí đầu tư phần cứng > 100 triệu | 10 |
|
|
|
| |
- Không đầu tư | 0 |
|
|
|
| |
5.6 | Tổng kinh phí đầu tư cho đào tạo/năm:................ |
| 5 |
|
|
|
| - Kinh phí đầu tư cho đào tạo < 10 triệu | 2 |
|
|
|
|
- Kinh phí đầu tư cho đào tạo từ 10 - 20 triệu | 3 |
|
|
|
| |
- Kinh phí đầu tư cho đào tạo > 20 triệu | 5 |
|
|
|
| |
- Không đầu tư | 0 |
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
| 500 |
|
|
|
Xin vui lòng cho biết:
Họ và tên người khai: ……………………………………………………...
Bộ phận công tác: ………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………...
Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………...
E-mail: ……………………………………………………………………..
Ngày ..... tháng .... năm ….. | Ngày ..... tháng .... năm ….. |
HƯỚNG DẪN CÁCH CHẤM ĐIỂM PHỤ LỤC II
(Đề nghị cán bộ phụ trách báo cáo đọc kỹ hướng dẫn trước khi thực hiện chấm điểm)
A. Hướng dẫn chung:
1. Trong bộ tiêu chí ICT index có 4 cột tính điểm: Cách tính điểm; Điểm tối đa; Điểm tự chấm và Điểm thẩm định, trong đó:
+ Cột Cách tính điểm: được qui định cách tính và thang điểm sẵn để chấm điểm cho mỗi tiêu chí.
+ Cột Điểm tối đa: quy định mức điểm chấm tối đa của một tiêu chí (Nếu tiêu chí nào khi tính điểm cao hơn mức điểm tối đa thì vẫn chỉ lấy mức điểm tối đa);
+ Cột Điểm tự chấm: cột này đơn vị tự chấm điểm;
+ Cột Điểm thẩm định: do Hội đồng thẩm định kiểm tra (thẩm định) lại điểm của đơn vị tự chấm.
2. Tổng số cán bộ, công chức (CBCC): CBCC bao gồm cán bộ, công chức hành chính (không bao gồm viên chức, hợp đồng lao đồng).
3. Đối với loại tiêu chí tính điểm theo Tỷ lệ thì phải có số liệu cụ thể, chính xác (tử số/mẫu số), nếu đơn vị không điền số liệu cụ thể thì tiêu chí đó sẽ không được tính điểm khi kiểm tra thẩm định.
4. Cán bộ chuyên trách về CNTT: là cán bộ kỹ thuật hoặc quản lý trực tiếp làm các công việc liên quan đến vận hành hệ thống CNTT của đơn vị (quản lý, đảm bảo kỹ thuật, phát triển ứng dụng, vận hành website,...) không tính các cán bộ kiêm nhiệm.
5. Đối với các tiêu chí có cách tính điểm theo Tỷ lệ thì lấy hai số thập phân, không được làm tròn. Chỉ làm tròn điểm Tổng cộng của cả năm tiêu chí theo nguyên tắc nếu từ 0.5 trở lên thì làm tròn thành 1, nhỏ hơn 0.5 thì làm tròn về 0.
B. Hướng dẫn chi tiết các tiêu chí đánh giá:
1. Văn bản chỉ đạo, điều hành về ứng dụng và phát triển CNTT
- 1.1. Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm: Kế hoạch phải ban hành trước tháng 4 hàng năm thì mới đạt điểm tối đa là 10 điểm. Nếu ban hành sau thời gian này thì không chấm điểm (0 điểm).
- 1.2. Quy chế sử dụng thư điện tử: Quy chế về Quản lý, sử dụng thư điện tử công vụ của đơn vị.
- 1.3. Quy chế sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành: Quy chế về Quản lý, sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành của đơn vị.
- 1.4. Quy chế hoạt động trang thông tin điện tử: Quy chế về Quản lý, hoạt động trang thông tin điện tử của đơn vị.
- 1.5. Quy chế về ứng dụng Chữ ký số, số hóa tài liệu, văn bản: Quy chế ứng dụng Chữ ký số, số hóa tài liệu, văn bản của đơn vị nhằm đẩy mạnh sử dụng hồ sơ, văn bản điện tử trong hoạt động nội bộ cơ quan cũng như trao đổi giữa các cơ quan nhà nước hoặc với tổ chức doanh nghiệp, cá nhân.
- 1.6. Quy chế về quản lý Hồ sơ CBCC trên môi trường mạng: Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (do Sở Nội vụ triển khai) nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của cơ qua, đơn vị.
- 1.7. Quy chế hoạt động phần mềm một cửa điện tử liên thông: Quy chế quản lý vận hành phần mềm một cửa điện tử liên thông tại UBND Huyện/thị xã/thành phố nhằm ứng dụng hiệu quả CNTT tại bộ phận một cửa.
- 1.8. Quy định tạo điều kiện, khuyến khích để phát triển ứng dụng CNTT: Quy định của đơn vị nhằm ưu đãi cán bộ chuyên trách CNTT, hỗ trợ cho cán bộ chuyên trách CNTT học tập nâng cao trình độ chuyên môn. Quy định về khuyến khích ứng dụng CNTT, đưa việc khai thác ứng dụng CNTT vào quy chế thi đua, khen thưởng, Quy định về nhuận bút cập nhật tin bài…
- 1.9. Quy định về đảm bảo an toàn thông tin: là quy định đảm bảo an toàn, an ninh thông tin theo quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 11/01/2012 của UBND tỉnh.
- 1.10. Thành lập BCĐ/Tổ CNTT: có ban hành quyết định thành lập BCĐ/Tổ CNTT.
+ Quy chế hoạt động BCĐ/Tổ CNTT: ban hành Quy chế phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong BCĐ/Tổ CNTT; quy định chế độ họp BCĐ/Tổ CNTT và các hoạt động khác.
+ Số cuộc họp BCĐ/Tổ CNTT: căn cứ vào biên bản ghi các cuộc họp trong năm để chấm điểm, trường hợp đơn vị không có ghi biên bản họp thì phải có sổ ghi chép theo dõi nội dung mỗi lần họp cụ thể, rõ ràng. Có thông báo kết luận của Trưởng BCĐ/Tổ trưởng sau mỗi lần họp. Nếu không ban hành thông báo kết luận cuộc họp thì chỉ đạt 70% số điểm chỉ tiêu này.
- 1.11. Báo cáo theo yêu cầu và theo định kỳ: báo cáo đầy đủ và phải đúng thời gian quy định theo đề nghị của cơ quan chuyên môn: báo cáo đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng CNTT, báo cáo tiến độ thực hiện các dự án (nếu có); báo cáo về thư điện tử công vụ, báo cáo về chữ ký số,...
2. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
- 2.1. Máy chủ: dùng để quản trị hệ thống mạng LAN, sao lưu dữ liệu, chạy các ứng dụng CNTT của đơn vị,... và đang khai thác sử dụng hiệu quả.
- 2.2. Tỷ lệ: Số lượng máy tính ở cấp Huyện /Tổng số CBCC ở cấp Huyện: Số lượng máy tính bao gồm máy tính để bàn và máy tính xách tay của các phòng, ban trực thuộc, không tính các xã/phường/thị trấn. Tổng số CBCC được xác định tại mục 2 Phần A Hướng dẫn chung.
- 2.3. Tỷ lệ: Số lượng máy tính ở cấp xã/Tổng số CBCC cấp xã: Số lượng máy tính bao gồm máy tính để bàn và máy tính xách tay ở các xã/phường/thị trấn. Tổng số CBCC được xác định tại mục 2 Phần A Hướng dẫn chung.
- 2.4. Tỷ lệ: Số lượng phòng, ban ở cấp Huyện có kết nối Internet/Tổng số phòng ban ỏ cấp Huyện: chỉ bao gồm các phòng, ban trực thuộc.
- 2.5. Tỷ lệ: Số lượng máy tính có kết nối Internet ở cấp Huyện/Tổng số máy tính ở cấp Huyện: tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.2.
- 2.6. Tỷ lệ: Số lượng đơn vị cấp xã có kết nối Internet/Tổng số xã: bao gồm tất cả xã, phường, thị trấn trực thuộc.
- 2.7. Tỷ lệ: Số lượng máy tính cấp xã có kết nối Internet/Tổng số máy tính cấp xã: tổng số máy tính bao gồm tất cả các máy tính theo tiêu chí 2.3.
- 2.8. Tỷ lệ: Số lượng phòng, ban cấp Huyện kết nối mạng cục bộ (LAN) với VP UBND Huyện/Tổng số phòng, ban cấp Huyện: mạng LAN kết nối VP UBND Huyện và các phòng ban trực thuộc.
- 2.9. Tỷ lệ: Số lượng máy tính ở cấp Huyện có kết nối mạng LAN/Tổng số máy tính ở cấp Huyện: chỉ tính máy tính kết nối với mạng LAN (mạng LAN kết nối VP UBND Huyện và các phòng ban trực thuộc. Không tính máy tính chỉ kết nối vào mạng LAN của các phòng, ban).
- 2.10. Số lượng các xã/phường/thị trấn có mạng LAN/Tổng số xã/phường/thị trấn: mạng LAN kết nối máy tính ở các xã/phường/thị trấn.
- 2.11. Tỷ lệ: Số lượng máy tính ở cấp xã có kết nối mạng LAN/Tổng số máy tính ở cấp xã: Số lượng máy tính bao gồm máy tính để bàn và máy tính xách tay kết nối vào mạng LAN của xã/phường/thị trấn.
- 2.12. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, lưu trữ:
+ Cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền cho máy chủ: phần mềm diệt virus có bản quyền và còn thời hạn sử dụng.
+ Số lượng máy tính ở cấp Huyện cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính ở cấp Huyện: phần mềm diệt virus có bản quyền và còn thời hạn sử dụng. Tổng số máy tính bao gồm tất cả cả các máy tính theo tiêu chí 2.2.
+ Số lượng máy tính ở cấp xã cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền/Tổng số máy tính ở cấp xã: phần mềm diệt virus có bản quyền và còn thời hạn sử dụng. Tổng số máy tính bao gồm tất cả cả các máy tính theo tiêu chí 2.3.
+ Thiết bị Firewall: bao gồm Firewall cứng hoặc Firewall mềm
+ Sao lưu dự phòng: thực hiện sao lưu trên máy chủ hoặc trên ổ đĩa cứng, đĩa CD,...
- 2.13. Triển khai chữ ký số: triển khai ứng dụng chữ ký số để gửi các văn bản có xác thực điện tử qua mạng trong nội bộ đơn vị hoặc đến các cơ quan, các đơn vị trực thuộc. Việc triển khai chữ ký số được thực hiện theo quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.
3. NGUỒN NHÂN LỰC CNTT
- 3.1. Tỷ lệ: Số lượng các trường tiểu học có giảng dạy tin học/Tổng số trường tiểu học: không phân biệt trường công lập, dân lập, bán công, tư thục.
- 3.2. Tỷ lệ: Số lượng các trường trung học cơ sở có giảng dạy tin học/ Tổng số trường trung học cơ sở: không phân biệt trường công lập, dân lập, bán công, tư thục.
- 3.3. Cán bộ chuyên trách về CNTT: định nghĩa theo mục 4, phần A "Hướng dẫn chung".
- 3.4. Trình độ chuyên môn của CB chuyên trách về CNTT: văn bằng trong nhóm ngành CNTT.
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Đại học trở lên: là cán bộ có bằng Đại học chuyên ngành CNTT hoặc Toán –Tin trở lên.
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Cao đẳng: là cán bộ có bằng Cao đẳng chuyên ngành CNTT hoặc Toán –Tin.
+ Cán bộ chuyên trách có trình độ Trung cấp: là cán bộ có bằng Trung cấp chuyên ngành CNTT hoặc kỹ thuật viên Tin học.
+ Cán bộ chuyên trách chưa được đào tạo qua trường lớp: là cán bộ chưa có bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận về CNTT.
- 3.5. Cán bộ chuyên trách có Chứng chỉ Quốc tế: Chứng chỉ quốc tế là các Chứng chỉ của Microsoft, Cisco, Oracle, v.v... , ví dụ: CCNA, CCNP, MCSA, MCSE,....
- 3.6. Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm: tối thiểu 01 lần/năm đơn vị chủ trì tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn hoặc cơ quan chuyên môn chủ trì phối hợp đơn vị tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo tập huấn về CNTT cho CBCC của đơn vi.
- 3.7. Tham gia các khóa đào tạo nâng cao kiến thức CNTT do cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức trong năm: Đối tượng tham gia là Lãnh đạo đơn vị, Cán bộ chuyên trách CNTT hoặc CBCC theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành tổ chức.
- 3.8. Tỷ lệ: Số lượng CBCC sử dụng thành thạo các ứng dụng CNTT theo chuyên môn nghiệp vụ/Tổng số CBCC: các cán bộ, công chức được định nghĩa tại mục 2, phần A Hướng dẫn chung sử dụng thành thạo các ứng dụng CNTT như: thực hiện được việc gửi/nhận thư điện tử công vụ, khai thác, sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý chuyên ngành,…
- 3.9. Tỷ lệ: Số xã/phường/thị trấn có cán bộ tin học/ Tổng số xã/phường/thị trấn: cán bộ tin học là cán bộ phụ trách về quản lý máy tính, mạng, thiết bị tin học ở cấp xã.
- 3.10: Tỷ lệ: Số lượng CBCC có Chứng chỉ Tin học ứng dụng (KTV, A, B)/tổng số CBCC: CBCC được xác định tại mục 2, phần A Hướng dẫn chung đã được đào tạo và có Chứng chỉ Tin học ứng dụng (KTV, A, B).
- 3.11. Tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn về ứng dụng CNTT trong năm: tối thiểu 01 lần/năm UBND Huyện hoặc UBND xã chủ trì tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn cho CBCC cấp xã. Nếu cấp tỉnh tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn riêng cho đối tượng CBCC cấp xã thì chỉ tiêu này cũng được tính cho cấp xã.
4. ỨNG DỤNG CNTT
- 4.1. Tỷ lệ: Số lượng CBCC được cấp hộp thư điện tử công vụ/Tổng số CBCC: CBCC được xác định theo mục 2, phần A Hướng dẫn chung.
- 4.2. Tỷ lệ: Số lượng CBCC thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc (bình quân 01 lần gửi –nhận/ngày)/Tổng số CBCC được cấp hộp thư điện tử công vụ: là số lượng CBCC được cấp địa chỉ thư điện tử chính thức sử dụng để trao đổi, gửi- nhận tài liệu, văn bản qua hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh và bình quân gửi- nhận tối thiểu 02 lần /ngày.
- 4.3. Số lượng các xã/phường/thị trấn có hộp thư điện tử công vụ đại diện/Tổng số xã/phường/thị trấn: là hộp thư điện tử đại diện với tên miền ....@tên UBND huyện.binhthuan.gov.vn
- 4.4. Tỷ lệ: Số lượng các xã/phường/thị trấn sử dụng hộp thư điện tử công vụ đại diện (bình quân gửi – nhận 01 lần/ ngày) /Tổng số xã/phường/ thị trấn: bao gồm các xã/phường/thị trấn sử dụng hộp thư điện tử công vụ đại diện được cấp để gửi/nhận tài liệu, văn bản qua hộp thư này và bình quân gửi- nhận tối thiểu 02 lần/ngày.
- 4.5. Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành (QLVB&ĐH) đề án 112 hoặc phần mềm QLVB&ĐH khác: sử dụng hệ thống quản lý văn bản & điều hành để tra cứu văn bản và trao đổi văn bản với các đơn vị khác. Mức độ liên thông của phần mềm: kết nối với các đơn vị khác và các đơn vị trực thuộc.
- Tỷ lệ: Số lượng văn bản được trao đổi hoàn toàn qua hệ thống QLVB&ĐH/Tổng số văn bản: thời gian thống kê từ đầu năm báo cáo đến ngày 31/8 của năm báo cáo.
- 4.6. Trang thông tin điện tử: đối với UBND các Huyện, thị xã, thành phố thì Trang thông tin điện tử là các Trang thông tin điện tử thành viên (Subportal), không tính các Trang thông tin điện tử độc lập đơn vị.
Cung cấp đầy đủ các mục thông tin theo quy định: Các mục thông tin cung cấp trên Trang thông tin điện tử được quy định tại Công văn số 787/STTTT-CNTT ngày 24/10/2012 của Sở Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn cung cấp thông tin; đảm bảo kỹ thuật và tiêu chí xếp loại Cổng thông tin điện tử.
Tần suất cập nhật: tính bình quân hàng tháng dựa trên số liệu thống kê số lượng tin, bài viết hàng tháng của Trung tâm Công báo và Thông tin điện tử.
- 4.7. Số lượng máy tính cài đặt phần mềm mã nguồn mở: thống kê số liệu tới thời điểm báo cáo và hiện đã cài đặt trên máy.
- 4.8. Tỷ lệ CBCC sử dụng phần mềm mã nguồn mở : CBCC được xác định theo theo mục 2, phần A Hướng dẫn chung.
- 4.9. Phần mềm ứng dụng quản lý chuyên ngành đang sử dụng tại đơn vị: liệt kê tên phần mềm và nhà cung cấp tương ứng, ví dụ phần mềm: quản lý nhân sự, quản lý khoa học công nghệ, phần mềm quản lý kế toán – tài chính, quản lý tài sản, quản lý thanh tra - khiếu nại - tố cáo, quản lý hồ sơ công việc, …
- 4.10. Phần mềm một cửa điện tử liên thông: sử dụng hiệu quả phần mềm là triển khai phần mềm một cửa điện tử liên thông ở tất cả các xã/phường/thị trấn và các phòng, ban có liên quan; thực hiện việc luân chuyển, giải quyết hồ sơ từ cấp xã đến cấp Huyện; tiết kiệm được thời gian, chi phí, nguồn nhân lực, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân.
5. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CNTT
- Kinh phí đầu tư phát triển ứng dụng CNTT được thống kê từ đầu năm đến thời điểm báo cáo.
- Nguồn kinh phí bao gồm: kinh phí sự nghiệp, xây dựng cơ bản của đơn vị, kinh phí tài trợ, kinh phí của Tỉnh.
- 5.1. Tổng kinh phí đầu tư phần mềm/năm: bao gồm kinh phí dùng cho mua sắm, phát triển, nâng cấp, triển khai phần mềm ứng dụng; chi phí mua phần mềm diệt virus có bản quyền…
- 5.2. Tổng kinh phí đầu tư phần cứng/năm: bao gồm kinh phí dùng cho mua sắm, nâng cấp máy tính, máy in, máy scan, mạng...
- 5.3. Tổng kinh phí đầu tư cho đào tạo/năm: kinh phí đào tạo nâng cao trình độ cán bộ chuyên trách CNTT, đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về ứng dụng CNTT cho CBCC. Không tính kinh phí đào tạo nghề của các Trung tâm dạy nghề.
- Các khoản kinh phí ở cấp xã trong tiêu chí 5.4; 5.5; 5.6 tương tự như cấp huyện.
- 1Quyết định 665/QĐ-UBND phê duyệt các kế hoạch chi tiết ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đợt 1 năm 2010
- 2Quyết định 3224/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy định về đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 3326/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt "Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục đào tạo thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Kế hoạch 340/KH-UBND năm 2017 về phát triển công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai năm 2018
- 7Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 về thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định 756/QĐ-UBND và 1215/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 147/QĐ-BTTTT năm 2013 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ thực hiện thành công Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 665/QĐ-UBND phê duyệt các kế hoạch chi tiết ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đợt 1 năm 2010
- 6Quyết định 3224/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 7Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy định về đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 3326/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt "Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục đào tạo thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Kế hoạch 340/KH-UBND năm 2017 về phát triển công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai năm 2018
- 11Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 về thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định 756/QĐ-UBND và 1215/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2013 về sửa đổi Quy định về đánh giá kết quả hoạt động triển khai ứng dụng công khai công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bình Thuận và thay thế Phụ lục kèm theo Quyết định 393/QĐ-UBND
- Số hiệu: 1261/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra