- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Luật Quy hoạch 2017
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 10Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Thông tư 06/2023/TT-BXD hướng dẫn nội dung về chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 1676/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 16Quyết định 1035/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy hoạch chung Thị trấn Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La đến năm 2035
- 17Nghị quyết 330/NQ-HĐND năm 2024 về tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 18Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1260/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 29 tháng 6 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật Quy hoạch 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; Luật 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08/09/2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1676/QĐ-TTg ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị Quyết số 330/NQ-HĐND ngày 14/6/2024 của HĐND tỉnh Sơn La về chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 03/3/2024 của UBND tỉnh Sơn La phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Sơn La số 1035/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thị trấn Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai đến năm 2035; số 16/QĐ-UBND ngày 04/01/2024 ban hành Kế hoạch tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị khu vực dự kiến thành lập thị trấn Quỳnh Nhai đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 202/TTr-SXD ngày 19/6/2024, Báo cáo thẩm định số 118/BC-SXD ngày 19/6/2024 và Báo cáo số 373/BC-SXD ngày 28/6/2024; Kết quả biểu quyết của Thành viên UBND tỉnh Khóa XV tại Báo cáo số 239/BC-VPUB ngày 28/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị (khu vực dự kiến thành lập thị trấn Mường Giàng), huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La đến năm 2030 (sau đây gọi là Chương trình), với những nội dung chính như sau:
1. Tên Chương trình: Chương trình phát triển đô thị (khu vực dự kiến thành lập thị trấn Mường Giàng), huyện Quỳnh Nhai đến năm 2030.
2. Quan điểm, mục tiêu phát triển
2.1. Quan điểm
- Phát triển đô thị Quỳnh Nhai phù hợp với định hướng quy hoạch hệ thống đô thị trong Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030 và Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai đến năm 2035 và khả năng huy động nguồn lực tại địa phương.
- Sắp xếp, hình thành và phát triển hạ tầng đô thị đồng bộ theo định hướng quy hoạch chung đô thị được duyệt; nâng cao nhận thức về quản lý xây dựng và phát triển đô thị đối với chính quyền đô thị, các cơ quan chuyên môn, cộng đồng dân cư và bảo vệ môi trường đô thị, phù hợp với định hướng chiến lược phát triển đô thị bền vững.
- Phối hợp lồng ghép có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, dự án đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên quan đến phát triển đô thị. Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu.
2.2. Mục tiêu
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai đến năm 2035; các chỉ tiêu phát triển đô thị (khu vực dự kiến thành lập thị trấn Mường Giàng) theo tiêu chuẩn đô thị loại V cần đạt được cho giai đoạn đến năm đến năm 2025, giai đoạn đến năm 2030 và hàng năm phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội.
- Làm cơ sở cho việc phân loại đô thị; Xác định lộ trình đầu tư xây dựng khu vực phát triển đô thị; Xác định danh mục dự án hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu tư nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị phù hợp với các đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt.
- Xác định kế hoạch vốn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối ưu tiên phù hợp với điều kiện phát triển thực tế của địa phương; Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách huy động các nguồn vốn hợp pháp cho đầu tư phát triển đô thị; phân công trách nhiệm cho các tổ chức, cá nhân, các cơ quan liên quan đến việc phát triển đô thị.
3. Phạm vi, quy mô: Theo đồ án Quy hoạch chung thị trấn Quỳnh Nhai, huyện Quỳnh Nhai đến năm 2035 đã được UBND tỉnh Sơn La phê duyệt tại Quyết định số 1035/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 (với quy mô khoảng 6.797,48 ha bao gồm toàn bộ địa giới hành chính xã Mường Giàng).
4. Chỉ tiêu phát triển giai đoạn đến năm 2025 và đến năm 2030
TT | Chỉ tiêu phát triển đô thị | Đơn vị | Hiện trạng năm 2023 | Đến năm 2025 | Đến năm 2030 |
I | Nhóm tiêu chuẩn về dân số | ||||
1 | Dân số toàn đô thị | người | 11.832 | 12.900 | 16.000 |
II | Nhóm tiêu chuẩn về mật độ dân số | ||||
1 | Mật độ dân số toàn đô thị | người/km2 | 567 | 580 | 678 |
2 | Mật độ dân số trên diện tích đất xây dựng đô thị | người/km2 | 3.843 | 3.380 | 2.245 |
III | Nhóm tiêu chuẩn tỷ lệ lao động phi nông nghiệp | ||||
1 | Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp | % | 59,6 | 61 | 70 |
IV | Nhóm tiêu chuẩn về nhà ở | ||||
1 | Diện tích sàn nhà ở bình quân | m2/người | 26,0 | 27,0 | 28 |
V | Nhóm tiêu chuẩn về công trình công cộng | ||||
1 | Cơ sở y tế (TT y tế chuyên sâu; bệnh viện đa khoa-chuyên khoa các cấp) | giường /10.000 dân | 28,0 | 28,5 | 30 |
VI | Nhóm tiêu chuẩn về giao thông | ||||
1 | Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị | % | 8,9 | 10 | 16,0 |
2 | Mật độ đường giao thông đô thị | km/km2 | 4,39 | 4,6 | 6,0 |
VII | Nhóm tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng | ||||
1 | Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt | kwh/người/năm | 473 | 600 | 1.200 |
2 | Tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu sáng | % | 40 | 50 | 90 |
VIII | Nhóm tiêu chuẩn về cấp nước | ||||
1 | Mức tiêu thụ nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung bình quân đầu người | lít/người/ngày đêm | 89 | 92,0 | 100,0 |
2 | Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh | % | 86 | 90 | 95 |
IX | Nhóm tiêu chuẩn về viễn thông, công nghệ thông tin | ||||
1 | Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân | Thuê bao /100 dân | 70 | 75 | 90 |
2 | Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang | % | 85 | 86 | 90 |
3 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình | % | 96,3 | 97 | 100 |
X | Nhóm tiêu chuẩn về thu gom, xử lý nước thải, chất thải | ||||
1 | Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật | % | 0 | 10 | 70 |
2 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường 9%) | % | 60 | 70 | 90 |
XI | Nhóm tiêu chuẩn cây xanh đô thị | ||||
1 | Đất cây xanh toàn đô thị (m2/người) | m2/người | 9,5 | 9,6 | 10,0 |
1 | Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị (m2/người) | m2/người | 3,5 | 3,8 | 5,0 |
XII | Nhóm tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị | ||||
1 | Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính | % | 0 | 20 | 40 |
2 | Quy chế quản lý kiến trúc đô thị | Quy chế | 0 | 01 | 01 |
5. Các dự án trọng điểm ưu tiên
5.1. Giai đoạn đến năm 2025
- Lập Chương trình phát triển đô thị;
- Lập Đề án phân loại đô thị;
- Lập Đề án điều chỉnh địa giới hành chính thị trấn;
- Quy chế quản lý kiến trúc đô thị;
- Chỉnh trang đô thị:
+ Giao thông: Nâng cấp tuyến đường Quốc lộ 6B;
+ Điện: Nâng cấp, xây dựng mới các tuyến đường dây 35kV, 22kV cấp cho các trạm biến áp thị trấn Quỳnh Nhai và chiếu sáng đô thị;
+ Thuỷ lợi: Xây dựng hệ thống thu gom xử lý nước thải;
+ Rác thải: Xây dựng khu xử lý rác thải, chất thải rắn;
+ Hạ tầng xã hội: Nâng cấp các trụ sở cơ quan, công trình công cộng, Sân vận động huyện và nhà thi đấu đa năng, công viên, cây xanh công cộng;
+ Viễn thông: Nâng cấp, xây dựng mới hệ thống trạm BTS, cáp thông tin;
+ Di tích: Khu dịch vụ du lịch văn hoá tâm linh Đền Linh Sơn Thủy Từ - Nàng Han.
5.2. Giai đoạn 2026 đến năm 2030
- Giao thông: Nâng cấp tuyến Quốc lộ 279 đoạn chạy qua thị trấn Quỳnh Nhai; nâng cấp đường ĐH 05 (đường liên huyện Thuận Châu - Quỳnh Nhai); nâng cấp, xây dựng mới các tuyến đường trong khu vực trung tâm và các khu ở đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật đô thị, hạ tầng kỹ thuật.
- Hạ tầng xã hội: Đầu tư xây dựng trụ sở UBND thị trấn; xây dựng trụ sở công an huyện, công an PCCC; xây dựng cung văn hoá thiếu nhi, thư viện; xây dựng Sân vận động huyện và nhà thi đấu đa năng; nâng cấp cải tạo trụ sở cơ quan, công trình công cộng, văn hoá, y tế, giáo dục.
- Thuỷ lợi:
+ Đến năm 2030, tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng các dự án cấp nước cho các khu đô thị mới, khu dân cư mới hình thành. Đảm bảo 100% dân cư được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn và lượng cấp nước 120 lít/người/ngày. Xây dựng mạng lưới cấp nước đô thị cho các dự án phát triển đô thị, các khu dân cư và các khu vực phát triển du lịch; Nâng cấp nhà máy cấp nước Quỳnh Nhai lên 4.000m3/ngày đêm.
+ Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng các dự án thoát nước theo Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Quỳnh Nhai và các đồ án quy hoạch chi tiết.
+ Đầu tư xây dựng kè chống sạt lở khu đô thị (Kè suối Lu, Phiêng Xía, Phiêng Lanh).
+ Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom xử lý nước thải giai đoạn 1, công suất khoảng 3.000m3/ngđ.
- Điện: Đầu tư xây mới trạm biến áp 110kV Quỳnh Nhai xây dựng giai đoạn đầu với công suất (1x25MVA); nâng cấp, xây dựng mới các tuyến đường dây 35kV, 22kV cấp cho các trạm biến áp thị trấn Quỳnh Nhai và chiếu sáng đô thị; Xây dựng hệ thống cấp điện và chiếu sáng theo quy hoạch chi tiết được duyệt các khu đô thị.
- Cảnh quan môi trường: Tiếp tục đầu tư xây dựng các công viên cây xanh ở các khu đô thị mới; Lập các dự án đầu tư cải tạo và phát triển hệ thống cây xanh đô thị qua đó lựa chọn cây trồng phù hợp với khí hậu, chức năng và tính chất đô thị.
6.1. Khu vực 1 (Khu trung tâm hành chính huyện Quỳnh Nhai): Khu trung tâm hành chính huyện quy mô 326 ha bao gồm các xóm 1, 2, 3, 4, 5; các bản Bung Lanh, Phiêng Nèn, Hua Chai, Đán Đanh. Đây là khu vực cơ bản đã ổn định, các hoạt động tổ chức không gia chủ yếu là chỉnh trang đô thị, bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật.
6.2. Khu vực 2 (Khu vực phía Tây Bắc): Khu vực phía Tây Bắc khu trung tâm hành chính huyện có quy mô khoảng 90 ha, khu vực thuộc bản Đán Đanh và bản Mường Giàng. Tổ chức không gian cho đô thị theo hướng mở mới các tuyến nhánh kết nối với Quốc lộ 279 hình thành các không gian cho phát triển đô thị.
6.3. Khu vực 3 (Khu vực phía Tây Nam): Khu vực phía Tây Nam khu trung tâm hành chính huyện quy mô khoảng 118 ha, khu vực thuộc xóm 3, xóm 4. Tổ chức không gian đô thị theo hướng mở mới các tuyến nhánh kết nối với các tuyến đường phân khu vực hình thành các không gian cho phát triển đô thị.
6.4. Khu vực 4 (Các khu vực còn lại theo quy hoạch chung): Các khu vực còn lại theo quy hoạch chung có quy mô khoảng 6.263,48 ha, chủ yếu là đất nông nghiệp, lâm nghiệp và đồi núi. Trong đó diện tích phát triển đô thị khoảng 184 ha bao gồm phát triển các khu dân cư hiện có, phát triển các khu dân cư mới, phát triển các khu du lịch, dịch vụ.
1. UBND huyện Quỳnh Nhai:
- Tổ chức thực hiện công bố và lưu trữ hồ sơ Chương trình phát triển đô thị (khu vực dự kiến thành lập thị trấn Mường Giàng), huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La đến năm 2030 theo quy định; chịu trách nhiệm về kết quả rà soát, đánh giá hiện trạng làm cơ sở xây dựng chỉ tiêu, tiêu chí phát triển đô thị và nội dung của Chương trình.
- Tổ chức thực hiện và phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan để triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình đảm bảo theo quy định của pháp luật. Giải quyết kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện. Lồng ghép các nội dung của Chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm trên địa bàn đặc biệt là các chỉ tiêu phát triển đô thị.
- Tập trung nguồn lực, tổ chức triển khai các chương trình, dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị, phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị gắn với thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn và khả năng huy động nguồn lực từng giai đoạn và hàng năm.
- Chủ trì rà soát, xây dựng các nội dung liên quan tới công tác phân loại đô thị, lập Đề án phân loại đô thị đảm bảo theo quy định, quy hoạch và định hướng phát triển đô thị. Định kỳ hàng năm, tổ chức đánh giá hiện trạng đô thị, tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
2. Sở Xây dựng
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn UBND huyện Quỳnh Nhai thực hiện Chương trình phát triển đô thị (khu vực dự kiến thành lập thị trấn Mường Giàng), huyện Quỳnh Nhai đến năm 2030 (sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt) và các quy hoạch theo quy định.
- Theo dõi, giám sát quá trình thực hiện Chương trình; kịp thời tham mưu, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh, bổ sung chương trình phù hợp với tình hình thực tế.
3. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành, UBND huyện Quỳnh Nhai hoàn thiện hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý và phát triển đô thị trên địa bàn để thực hiện có hiệu quả các nội dung chương trình phát triển đô thị đã đề ra.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND huyện Quỳnh Nhai nghiên cứu, tham mưu đề xuất nguồn vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng vốn ngân sách.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan nghiên cứu, tham mưu đề xuất phương án thu hút đầu tư, nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác cho các hoạt động của Chương trình.
- Tham mưu cho UBND tỉnh về huy động nguồn lực, ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển đô thị, trong đó ưu tiên các dự án, công trình trọng điểm đáp ứng hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị đến năm 2030 theo các mục tiêu nhiệm vụ của chương trình.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND huyện Quỳnh Nhai tham mưu, đề xuất nguồn vốn cho công tác phát triển đô thị. Điều tiết nguồn vốn báo cáo HĐND tỉnh và UBND tỉnh Sơn La phê duyệt hằng năm, sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm theo từng giai đoạn.
- Tổng hợp đề xuất, kiến nghị các ưu đãi về thuế, miễn, giảm, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt, tạo môi trường đầu tư tốt nhất cho các doanh nghiệp cũng như tạo bình đẳng, công khai, minh bạch trong đầu tư.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và UBND huyện Quỳnh Nhai rà soát, đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại khu vực đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị; tham mưu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo đề nghị của UBND huyện.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan và UBND huyện Quỳnh Nhai thực hiện rà soát, điều chỉnh hoặc bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để bố trí quỹ đất phát triển đô thị. Giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo nguồn lực đất đai được sử dụng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hài hòa với các mục tiêu quản lý môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương xác định ranh giới, diện tích các loại đất cần được bảo vệ làm cơ sở cho phát triển đô thị.
7. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và UBND huyện Quỳnh Nhai tham mưu cấp có thẩm quyền triển khai các dự án đầu tư xây dựng trên tuyến quốc lộ, đường tỉnh theo chương trình phát triển đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo kết nối giữa các đô thị trên địa bàn được thuận lợi và thông suốt; nâng cao hiệu quả dịch vụ vận tải trên địa bàn.
8. Các sở, ban, ngành có liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn, phối hợp và kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị theo quy định.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2024 về cho ý kiến về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Trị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 2Quyết định 1525/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Phú Mỹ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 3Quyết định 1258/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 4Quyết định 1130/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2035
- 5Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2035
- 6Quyết định 1119/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
- 7Nghị quyết 299/NQ-HĐND năm 2024 thống nhất điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 1260/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị (khu vực dự kiến thành lập thị trấn Mường Giàng), huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La đến năm 2030
- Số hiệu: 1260/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực