Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1254/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 10 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN KRÔNG BÔNG, TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29/11/2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất năm 2030 của huyện Krông Bông;

Căn cứ Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 25/5/2023 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án công trình trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông;

Căn cứ Quyết định số 2042/QĐ-UBND ngày 25/7/2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt, cập nhật nhu cầu sử dụng đất của Dự án đường Trường Sơn Đông trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông;

Căn cứ Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 17/01/2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cho cấp huyện;

Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Krông Bông tại Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 16/5/2025; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 158/TTr-SNNMT ngày 30/5/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông với các chỉ tiêu chủ yếu sau:

1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:

- Nhóm đất nông nghiệp: 118.340,22 ha.

- Nhóm đất phi nông nghiệp: 7.362,98 ha.

- Nhóm đất chưa sử dụng: 58,00 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục I)

b) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng:

- Đưa vào sử dụng nhóm đất nông nghiệp: 2.233,02 ha.

- Đưa vào sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp: 16,73 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục II)

c) Diện tích thu hồi đất:

- Thu hồi nhóm đất nông nghiệp 1.087,03 ha.

- Thu hồi nhóm đất phi nông nghiệp 62,26 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục III)

d) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 1.763,86 ha.

- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 676,19 ha.

- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung quy mô lớn: 559,37 ha.

- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp: 6,71 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục IV)

2. Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000; Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Krông Bông do huyện lập và phải chịu trách nhiệm theo quy định.

Điều 2. Giao UBND huyện Krông Bông tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

1. Công bố công khai Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông theo quy định tại Điều 75 Luật Đất đai.

2. Tổ chức thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông theo quy định tại Điều 76 Luật Đất đai.

3. Trong quá trình thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông, căn cứ tình hình thực tế của địa phương, UBND huyện Krông Bông (hoặc cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất) chủ động rà soát, lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo quy định tại Điều 73 Luật Đất đai.

4. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

5. Chỉ đạo lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, tuân thủ đúng các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất.

6. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

7. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

8. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

9. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

10. UBND huyện chịu trách nhiệm về nội dung, tính chính xác của hồ sơ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện theo quy định của pháp luật; định hướng không gian sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với những khu vực đã có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn được phê duyệt trong Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông.

11. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) trước ngày 15/10 hằng năm theo quy định tại Điều 77 Luật Đất đai.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Krông Bông; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh (để biết);
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Các phòng: KTTH, CNXD;
- Lưu: VT, NNMT (TLC-05b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Q. CHỦ TỊCH




Nguyễn Thiên Văn

 


PHỤ LỤC I

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích cấp tỉnh phân bổ

Diện tích cấp huyện xác định

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TT Krông Kmar

Xã Cư Drăm

Xã Cư Kty

Xã Cư Pui

Xã Dang Kang

Xã Ea Trul

Xã Hòa Lễ

Xã Hòa Phong

Xã Hòa Sơn

Xã Hòa Thành

Xã Khuê Ngọc

Xã Yang Mao

Xã Yang Reh

 

Tổng diện tích tự nhiên (1+2+3)

 

 

 

125.761

588

16.084

3.385

17.231

2.822

2.575

9.879

14.088

5.390

4.446

6.103

40.234

2.934

1

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

118.928

-587,78

118.340,22

281,88

15.294,35

2.986,71

16.117,70

2.439,20

2.166,76

9.396,76

13.383,84

4.822,07

3.950,85

5.546,03

39.494,46

2.459,61

1.1

Đất trồng lúa

LUA

5.029

782,85

5.811,85

18,17

272,62

572,77

323,87

514,10

567,56

447,10

441,75

691,20

896,33

421,26

239,27

405,85

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa

LUC

3.475

 

3.475,00

18,17

67,58

425,77

85,36

52,57

516,94

446,04

261,77

473,64

354,22

371,89

112,65

288,40

1.1.2

Đất trồng lúa còn lại

LUK

 

2.336,85

2.336,85

 

205,04

147,00

238,51

461,53

50,62

1,06

179,98

217,56

542,11

49,37

126,62

117,45

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK

 

21.690,00

21.690,00

51,35

3.572,55

766,70

4.424,66

220,58

709,08

637,44

5.286,82

772,72

908,52

493,24

2.743,36

1.102,98

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

16.525

 

16.525,00

197,71

2.850,84

1.122,16

2.219,80

1.489,75

228,09

892,36

2.048,89

1.193,19

1.998,38

745,51

691,56

846,76

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

31.038

 

31.038,00

 

939,71

 

941,51

 

 

6.261,74

3.821,30

979,36

 

3.690,52

14.403,86

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

13.617

 

13.617,00

 

825,47

 

1.448,10

 

 

 

 

 

 

 

11.343,43

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

28.786

 

28.786,00

7,92

6.810,10

421,26

6.696,29

203,89

650,90

1.094,31

1.401,56

1.092,90

108,47

175,28

10.042,94

80,18

 

Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

24.254

 

24.254,00

6,09

6.006,41

 

5.676,90

 

301,51

937,86

626,87

909,52

 

144,54

9.615,73

28,57

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

 

208,85

208,85

6,15

12,12

29,29

16,56

2,87

6,45

34,47

14,06

37,56

15,87

8,22

16,54

8,69

1.8

Đất chăn nuôi tập trung

CNT

 

563,52

563,52

 

10,00

50,31

39,86

 

 

27,80

363,29

23,33

13,78

11,00

10,00

14,15

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

 

100,00

100,00

0,58

0,94

24,22

7,05

8,01

4,68

1,54

6,17

31,81

9,50

1,00

3,50

1,00

2

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

6.709

653,98

7.362,98

306,07

777,14

398,25

1.108,73

383,27

408,32

476,56

704,56

554,97

495,41

556,76

730,95

461,99

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

884

 

884,00

 

73,82

55,03

104,76

69,88

63,90

73,54

79,95

79,59

72,35

97,51

68,85

44,82

2.2

Đất ở tại đô thị

ODT

162

 

162,00

162,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

16

 

16,00

3,69

0,63

0,35

0,60

1,92

0,27

0,34

0,43

1,84

0,67

0,23

0,44

4,59

2.4

Đất quốc phòng

CQP

284

 

284,00

5,74

22,00

 

 

10,00

41,30

1,00

20,00

124,40

0,97

0,84

51,85

5,90

2.5

Đất an ninh

CAN

7

 

7,00

1,24

1,20

1,65

1,20

 

 

 

 

1,71

 

 

 

 

2.6

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

94

 

94,00

10,77

8,88

5,21

14,48

4,45

6,45

3,94

6,28

8,55

7,93

6,52

4,84

5,70

2.6.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

2

 

2,00

0,14

0,30

0,38

0,31

0,18

 

0,06

0,06

0,50

 

0,04

0,03

 

2.6.3

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

4

 

4,00

1,60

0,49

0,30

0,22

0,11

0,06

0,25

0,13

0,11

0,26

0,10

0,18

0,19

2.6.4

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

53

 

53,00

6,47

7,07

2,73

9,58

2,58

3,81

1,98

3,52

3,32

3,23

2,81

3,21

2,69

2.6.5

Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

DTT

33

 

33,00

1,56

1,02

1,80

4,12

1,58

2,58

1,65

2,47

4,07

4,44

3,57

1,32

2,82

2.6.6

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

2

 

2,00

1,00

 

 

0,25

 

 

 

0,10

0,55

 

 

0,10

 

2.7

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

979

-53,93

925,07

18,08

64,53

35,55

74,15

137,85

53,12

90,58

88,53

100,27

43,48

76,76

40,96

101,21

2.7.1

Đất cụm công nghiệp

SKN

92

 

91,62

 

 

 

 

75,00

 

 

 

16,62

 

 

 

 

2.7.2

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

222

 

222,00

12,89

19,57

10,54

30,68

16,25

15,09

11,41

17,71

11,10

18,65

20,26

20,10

17,75

2.7.3

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

344

 

344,00

1,23

40,00

17,21

35,37

40,99

22,43

32,38

25,69

17,95

22,68

37,27

15,80

35,00

2.7.4

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

321

-53,55

267,45

3,96

4,96

7,80

8,10

5,61

15,60

46,79

45,13

54,60

2,15

19,23

5,06

48,46

2.8

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

2.783

63,52

2.846,52

76,50

288,44

197,62

699,76

123,28

132,78

127,72

225,91

123,52

249,98

186,03

206,72

208,26

2.8.1

Đất công trình giao thông

DGT

1.177

296,84

1.473,84

63,38

255,13

77,97

311,56

71,44

60,36

68,48

112,22

69,76

79,11

71,08

143,65

89,70

2.8.2

Đất công trình thủy lợi

DTL

1.263

-112,19

1.150,81

4,73

26,31

115,43

379,27

42,61

65,69

53,25

89,87

44,96

154,69

44,37

15,06

114,57

2.8.3

Đất công trình cấp nước, thoát nước

DCT

 

4,54

4,54

 

0,10

2,25

0,20

0,05

 

1,00

0,05

0,09

 

 

0,50

0,30

2.8.4

Đất công trình phòng, chống thiên tai

DPC

 

8,12

8,12

0,50

2,00

0,50

0,50

 

0,07

0,83

2,50

 

0,62

0,60

 

 

2.8.5

Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

DDD

13

8,71

21,71

 

 

 

1,95

 

 

 

19,76

 

 

 

 

 

2.8.6

Đất công trình xử lý chất thải

DRA

12

 

12,00

 

2,13

0,50

1,12

2,06

0,40

2,56

0,30

0,53

1,73

0,02

0,49

0,16

2.8.7

Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng

DNL

317

-178,05

138,95

0,99

0,61

 

1,00

0,01

5,41

0,01

0,02

5,78

10,40

68,82

45,51

0,39

2.8.8

Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ

DBV

1

0,26

1,26

0,46

0,41

0,04

0,04

0,11

 

0,03

0,03

 

0,07

0,04

0,03

 

2.8.9

Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

DCH

 

7,09

7,09

0,91

0,53

0,30

0,46

0,52

0,54

0,18

0,55

0,81

1,06

0,48

0,25

0,50

2.8.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

DKV

 

28,20

28,20

5,53

1,22

0,63

3,66

6,48

0,31

1,38

0,61

1,59

2,30

0,62

1,23

2,64

2.9

Đất tôn giáo

TON

6

1,23

7,23

 

 

1,11

 

0,59

0,71

0,84

0,25

1,09

1,23

0,80

 

0,61

2.10

Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

NTD

158

 

158,00

4,84

8,33

8,21

14,70

16,53

8,70

18,09

13,45

18,65

12,07

16,62

6,95

10,86

2.11

Đất có mặt nước chuyên dùng

TVC

 

1.955,26

1.955,26

23,21

309,31

93,52

199,08

18,77

101,09

160,51

269,76

95,35

106,73

171,45

326,44

80,04

2.11.1

Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá

MNC

 

191,42

191,42

2,27

0,56

17,04

 

 

 

82,28

 

9,81

16,82

62,44

 

0,20

2.11.2

Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

 

1.763,84

1.763,84

20,94

308,75

76,48

199,08

18,77

101,09

78,23

269,76

85,54

89,91

109,01

326,44

79,84

2.12

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

23,90

23,90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23,90

 

3

Nhóm đất chưa sử dụng

CSD

58

 

58,00

 

12,98

 

4,94

 

 

5,68

 

13,25

 

 

8,32

12,83

3.1

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

58

 

58,00

 

12,98

 

4,94

 

 

5,68

 

13,25

 

 

8,32

12,83

 

PHỤ LỤC II

ĐIỀU CHỈNH DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TT Krông Kmar

Xã Cư Drăm

Xã Cư Kty

Xã Cư Pui

Xã Dang Kang

Xã Ea Trul

Xã Hòa Lễ

Xã Hòa Phong

Xã Hòa Sơn

Xã Hòa Thành

Xã Khuê Ngọc Điền

Xã Yang Mao

Xã Yang Reh

1

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

2.233,02

 

858,92

4,89

823,93

3,81

6,22

17,83

23,32

58,10

0,94

3,82

426,79

4,45

1.1

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK

950,81

 

551,53

4,89

181,75

3,81

6,22

1,50

20,09

37,87

0,94

3,82

133,94

4,45

1.2

Đất rừng đặc dụng

RDD

725,32

 

150,15

 

292,99

 

 

16,33

 

 

 

 

265,85

 

1.3

Đất rừng sản xuất

RSX

553,59

 

157,24

 

349,12

 

 

 

 

20,23

 

 

27,00

 

 

Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự

RSN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Đất chăn nuôi tập trung

CNT

3,30

 

 

 

0,07

 

 

 

3,23

 

 

 

 

 

2

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

16,73

 

4,01

 

2,35

 

0,17

 

4,37

3,71

 

 

2,12

 

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

2,17

 

2,00

 

 

 

0,17

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất an ninh

CAN

0,12

 

0,06

 

0,06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

0,33

 

 

 

 

 

 

 

 

0,33

 

 

 

 

2.3.1

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

0,33

 

 

 

 

 

 

 

 

0,33

 

 

 

 

2.4

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

9,05

 

 

 

 

 

 

 

4,37

3,38

 

 

1,30

 

2.4.1

Đất cụm công nghiệp

SKN

2,75

 

 

 

 

 

 

 

 

2,75

 

 

 

 

2.4.2

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

6,30

 

 

 

 

 

 

 

4,37

0,63

 

 

1,30

 

2.5

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

5,06

 

1,95

 

2,29

 

 

 

 

 

 

 

0,82

 

2.5.1

Đất công trình giao thông

DGT

5,06

 

1,95

 

2,29

 

 

 

 

 

 

 

0,82

 

 

PHỤ LỤC III

DIỆN TÍCH ĐẤT CẦN THU HỒI TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TT Krôn g Kmar

Xã Cư Drăm

Xã Cư Kty

Xã Cư Pui

Xã Dang Kang

Xã Ea Trul

Xã Hòa Lễ

Xã Hòa Phong

Xã Hòa Sơn

Xã Hòa Thành

Xã Khuê Ngọc Điền

Xã Yang Mao

Xã Yang Reh

1

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

1.087,03

42,43

94,31

42,10

140,13

115,61

33,31

62,10

74,01

89,42

34,65

76,35

199,73

82,88

1.1

Đất trồng lúa

LUA

73,70

6,68

9,05

12,57

15,84

2,37

2,37

2,16

4,57

1,94

5,24

1,57

3,55

5,79

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa

LUC

57,32

5,02

2,68

12,32

15,48

1,34

1,94

2,16

4,42

1,83

5,24

1,40

2,62

0,87

1.1.2

Đất trồng lúa còn lại

LUK

16,38

1,66

6,37

0,25

0,36

1,03

0,43

 

0,15

0,11

 

0,17

0,93

4,92

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK

282,02

12,71

33,39

17,56

28,44

20,57

12,32

4,76

38,69

20,80

7,62

11,34

40,97

32,85

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

447,60

22,36

46,76

10,11

40,12

25,36

10,73

41,21

25,59

41,02

20,41

63,24

56,46

44,23

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

71,84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

71,84

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH

38,00

 

 

 

38,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

172,37

0,50

3,98

1,82

17,63

67,26

7,89

13,97

5,16

25,66

1,38

0,20

26,91

0,01

 

Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

7,80

 

2,75

 

5,05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

1,50

0,18

1,13

0,04

0,10

0,05

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

62,26

3,13

8,50

0,75

14,27

1,88

1,44

0,66

22,86

1,77

0,46

0,45

4,08

2,01

2.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

4,39

 

0,48

0,02

0,80

0,24

0,18

0,25

0,20

0,34

0,03

0,35

0,55

0,95

2.2

Đất ở tại đô thị

ODT

1,94

1,94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0,70

0,17

0,15

 

0,31

 

 

 

 

0,07

 

 

 

 

2.4

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

4,04

 

0,12

0,73

0,23

0,05

1,26

0,06

0,82

0,10

0,43

0,10

0,08

0,06

2.4.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

0,11

 

 

 

0,11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4.2

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

1,00

 

 

 

0,12

0,05

 

0,06

 

0,10

0,43

0,10

0,08

0,06

2.4.3

Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

DTT

2,93

 

0,12

0,73

 

 

1,26

 

0,82

 

 

 

 

 

2.5

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

23,09

 

 

 

 

 

 

 

21,84

1,25

 

 

 

 

2.5.1

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

23,09

 

 

 

 

 

 

 

21,84

1,25

 

 

 

 

2.6

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

25,81

0,09

7,45

 

12,57

1,59

 

0,35

 

0,01

 

 

2,75

1,00

2.6.1

Đất công trình giao thông

DGT

22,13

0,09

7,15

 

11,30

0,89

 

 

 

 

 

 

2,42

0,28

2.6.2

Đất công trình thủy lợi

DTL

2,36

 

0,20

 

1,27

 

 

 

 

0,01

 

 

0,16

0,72

2.6.3

Đất công trình xử lý chất thải

DRA

0,70

 

 

 

 

0,70

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6.4

Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

DCH

0,35

 

 

 

 

 

 

0,35

 

 

 

 

 

 

2.6.5

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

DKV

0,27

 

0,10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,17

 

2.7

Đất có mặt nước chuyên dùng

TVC

2,29

0,93

0,30

 

0,36

 

 

 

 

 

 

 

0,70

 

2.7.1

Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá

MNC

0,93

0,93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7.2

Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1,36

 

0,30

 

0,36

 

 

 

 

 

 

 

0,70

 

 

PHỤ LỤC IV

ĐIỀU CHỈNH DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

TT Krông Kmar

Xã Cư Drăm

Xã Cư Kty

Xã Cư Pui

Xã Dang Kang

Xã Ea Trul

Xã Hòa Lễ

Xã Hòa Phong

Xã Hòa Sơn

Xã Hòa Thành

Xã Khuê Ngọc

Xã Yang Mao

Xã Yang Reh

1

Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông

NNP/PNN

1.763,86

158,20

137,69

79,18

196,03

176,38

80,80

112,71

118,15

136,94

85,22

125,86

243,40

113,30

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

116,15

25,01

10,35

17,09

17,05

4,15

3,25

5,00

6,64

7,26

7,09

2,02

4,85

6,39

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK/PNN

425,60

38,72

42,81

24,70

45,61

26,17

19,87

15,82

46,86

36,71

15,13

23,39

48,24

41,57

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

914,18

91,22

79,42

35,53

73,69

67,61

48,67

77,18

59,49

67,21

57,02

100,25

91,56

65,33

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

71,84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

71,84

 

1.5

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

38,00

 

 

 

38,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

194,45

1,67

3,98

1,82

21,58

78,40

8,99

14,01

5,16

25,74

5,98

0,20

26,91

0,01

 

Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/PNN

7,80

 

2,75

 

5,05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

3,64

1,58

1,13

0,04

0,10

0,05

0,02

0,70

 

0,02

 

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

676,19

0,12

3,32

22,62

274,32

13,93

13,10

14,76

249,82

4,49

1,87

44,84

31,26

1,74

2.1

Chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

LUA/NNP

45,20

0,12

2,65

 

0,11

7,43

0,10

14,76

5,88

4,49

1,87

1,62

5,78

0,39

2.2

Chuyển đất rừng phòng hộ sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

RPH/NNP

232,15

 

 

 

227,60

 

 

 

 

 

 

 

4,55

 

2.3

Chuyển đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

RSX/NNP

398,84

 

0,67

22,62

46,61

6,50

13,00

 

243,94

 

 

43,22

20,93

1,35

3

Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn

MHT/CN T

559,37

 

10,00

50,31

39,86

 

 

27,80

363,29

23,33

13,78

11,00

10,00

10,00

4

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp

 

6,71

1,56

 

0,71

 

1,64

1,14

 

0,82

0,25

0,09

 

 

0,50

4.1

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

MHT/OTC

3,56

1,01

 

0,30

 

0,05

1,14

 

0,82

0,15

0,09

 

 

 

4.2

Chuyển đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

MHT/CSK

3,15

0,55

 

0,41

 

1,59

 

 

 

0,10

 

 

 

0,50

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu: 1254/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quy định
  • Ngày ban hành: 10/06/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Nguyễn Thiên Văn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản