Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1234/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 25 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thể dục, Thể thao ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao ngày 14/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ- CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục, Thể thao;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP, ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao.
Căn cứ Quyết định số 2160/QĐ-TTg, ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 760/QĐ-UBND, ngày 26/5/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (tại Tờ trình số 42/TTr-SVHTTDL, ngày 11/3/2021) và ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển thể dục, thể thao tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
- Tiếp tục cụ thể hóa quan điểm chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước về phát triển thể dục thể thao, từng bước đưa thể dục thể thao tỉnh nhà giữ vững thành tích là đơn vị phát triển khá ngang tầm với các tỉnh, thành trong khu vực và cả nước.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và chỉ đạo các hoạt động thể dục thể thao của tỉnh nhà, đảm bảo sự phát triển đồng bộ vững chắc; đồng thời gắn kết với sự phát triển thể dục thể thao của cả nước, đảm bảo và đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Long, phù hợp điều kiện của tỉnh trong quá trình hội nhập phát triển hiện nay.
1. Phát triển thể dục, thể thao cho mọi người
Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” trong nhân dân, trên cơ sở tổng kết, đánh giá phát triển giai đoạn 2015-2020 để đặt ra mục tiêu cho giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.
Phát triển các loại hình thể thao quần chúng, thể thao giải trí, thể thao vì sức khỏe, thể thao dân tộc… nhằm nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của Nhân dân.
2. Phát triển thể dục, thể thao trường học
Thể dục, thể thao trường học được đầu tư và đẩy mạnh, tiếp tục là nền tảng để phát triển thể thao thành tích cao, là môi trường thuận lợi để nâng cao sức khỏe, tầm vóc và thể trạng con người Việt Nam, cải tạo nguồn nhân lực, cải tạo giống nòi.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký kết liên tịch với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc hỗ trợ lực lượng chuyên môn và cơ sở vật chất (sân bãi, dụng cụ…) tại các trung tâm văn hóa, thể thao cấp xã, huyện cho các đơn vị trường học trên địa bàn trong việc tổ chức các hoạt động thể thao ngoại khóa.
Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên giáo dục thể chất về công tác huấn luyện, trọng tài và tổ chức thi đấu thể thao.
3. Phát triển thể dục, thể thao lực lượng vũ trang
Thể dục, thể thao lực lượng vũ trang tiếp tục phát triển nhằm rèn luyện sức khỏe, nâng cao sức chiến đấu “Khỏe để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa”, nâng cao thể lực cho chiến sỹ, góp phần xây dựng lực lượng vũ trang Nhân dân Việt Nam tinh nhuệ, hiện đại.
4. Phát triển thể thao thành tích cao
Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư và ưu tiên phát triển các môn thể thao thành tích cao trọng điểm, mũi nhọn của tỉnh để đạt thành tích cao ở cấp khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, cấp toàn quốc, khu vực Đông Nam Á (SEA Games), cấp Châu lục (ASIAD), hướng đến huy chương Olympic trẻ và Đại hội Olympic.
5. Phát triển thể thao chuyên nghiệp
Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để phát triển một số môn thể thao thành tích cao theo xu hướng phát triển của thể thao chuyên nghiệp, nghiên cứu hình thành thị trường thể thao, đẩy mạnh phát triển kinh tế thể thao tại tỉnh.
6. Phát triển xã hội hóa thể dục, thể thao
Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa, đặc biệt các lĩnh vực đào tạo vận động viên, tham dự thi đấu, tổ chức sự kiện, đăng cai tổ chức thi đấu giải thể thao quốc gia, giải quốc tế, cung ứng dịch vụ, sản xuất và phát triển kinh tế thể thao theo xu hướng thị trường. Chuyển giao một số hoạt động tác nghiệp chuyên môn cho các tổ chức Liên đoàn Thể thao tỉnh.
7. Phát triển quan hệ quốc tế trong thể thao
Tăng cường đẩy mạnh hợp tác quốc tế về thể dục thể thao, đặc biệt chú trọng hợp tác đối với các nước trong cộng đồng kinh tế ASEAN, các nước có nền thể thao phát triển mạnh, phù hợp với tình hình phát triển thể dục thể thao của tỉnh.
Đặc biệt phát triển hợp tác quốc tế trong việc đầu tư các công trình thể thao và đào tạo nguồn nhân lực.
8. Phát triển các nguồn lực thể dục, thể thao a) Sử dụng đất thể dục, thể thao
Tiếp tục quy hoạch đất dành cho các hoạt động thể dục thể thao để hoàn thiện các thiết chế thể thao, cơ sở vật chất thể thao theo 3 cấp (cấp tỉnh, huyện, xã) gồm: Sân vận động, nhà thi đấu, hồ bơi đạt tiêu chuẩn quốc gia làm động lực cho phát triển bền vững.
b) Phát triển nguồn nhân lực thể dục, thể thao
Tiếp tục phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao, sẵn sàng đáp ứng mọi nhiệm vụ với hiệu quả cao nhất (gồm: Cán bộ quản lý, huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài…)
c) Tài chính thể dục, thể thao
Tiếp tục đầu tư tài chính thể thao từ nguồn ngân sách nhà nước song song với phát triển các nguồn lực tài chính từ việc đẩy mạnh các hoạt động xã hội hóa, cung ứng dịch vụ, sản xuất, kinh doanh hoạt động thể thao và các nguồn lực của xã hội.
1. Về nhiệm vụ và chỉ tiêu phát triển thể dục, thể thao cho mọi người
- Tiếp tục tuyên truyền thực hiện tốt cuộc vận động: “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” thu hút mọi tầng lớp nhân dân thuộc các thành phần, giới tính, độ tuổi, các địa phương trong tỉnh tham gia tập luyện thể dục thể thao thường xuyên. Đẩy mạnh các hoạt động thể dục thể thao xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao của tỉnh.
Phấn đấu đạt tỷ lệ dân số của tỉnh tham gia tập luyện TDTT thường xuyên từ 33% năm 2020 lên 38% năm 2025 và 42% năm 2030. Số gia đình luyện tập thể thao đạt 28% năm 2020 (tăng bình quân 1,5%/năm) cho đến năm 2025 đạt 35,5%/tổng số hộ toàn tỉnh. Số câu lạc bộ thể thao năm 2020 đạt 1.200 câu lạc bộ (tăng bình quân 8%/năm), phấn đấu đến năm 2025 có 1.500 câu lạc bộ và đến năm 2030 có 2.000 câu lạc bộ trong toàn tỉnh.
- Duy trì và phát triển hệ thống thi đấu giải thể thao các cấp, các môn thể thao Olympic, môn thể thao dân tộc, các loại hình hội thao, giao lưu, biểu diễn… đặc biệt, tổ chức tốt Đại hội thể dục thể thao các cấp lần thứ IX năm 2021, 2022; lần thứ X năm 2025, 2026 và lần thứ XI năm 2029, 2030.
- Hàng năm, tổ chức tốt từ 12 giải thể thao tỉnh theo kế hoạch trở lên và tham dự từ 3-5 giải thể thao quần chúng cấp khu vực và toàn quốc; tổ chức tốt phong trào Olympic chạy vì sức khỏe cộng đồng trong chương trình tháng hoạt động thể dục, thể thao cho mọi người; tổ chức tốt phong trào toàn dân tập luyện bơi lội, mỗi năm tổ chức ít nhất 02 lớp bơi phổ cập phòng chống tai nạn cho trẻ em toàn tỉnh, tham dự các lớp tập huấn chuyên môn của quốc gia và tổ chức 02 lớp đào tạo hướng dẫn viên, trọng tài, cộng tác viên thể thao cho cơ sở.
- Duy trì tổ chức, phối hợp và đăng cai giải thể thao, hội thao cấp tỉnh, ngành tỉnh khu vực, toàn quốc và quốc tế hàng năm. Đăng cai tổ chức 02 giải Bắn cung và Bóng chuyền đại hội thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026 tại Vĩnh Long.
(Kèm Bảng tổng hợp chỉ tiêu phát triển thể dục thể thao cho mọi người)
2. Về nhiệm vụ và chỉ tiêu phát triển thể thao thành tích cao a) Nhiệm vụ
- Tiếp tục đầu tư trọng điểm cho môn thể thao thế mạnh để đạt thành tích cao tại các giải thể thao khu vực, toàn quốc và quốc tế chia theo nhóm môn ưu tiên đầu tư như sau:
Nhóm 1: Bắn cung, Điền kinh, Taekwondo, Bơi lội, Xe đạp, Cầu mây, Bóng chuyền nam, nữ, Vovinam.
Nhóm 2: Bi sắt, Bóng bàn, Karate, Bóng đá.
Căn cứ thành tích phát triển của bộ môn giai đoạn 5 năm, giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch điều chỉnh nhóm môn cho phù hợp.
- Thành tích tham dự các giải thể thao cấp khu vực, toàn quốc và quốc tế hằng năm đạt tốp 3 khu vực ĐBSCL. Xếp hạng toàn đoàn trong tốp 20 tỉnh, thành, ngành Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ IX năm 2022. Tham dự Đại hội thể thao Đồng bằng sông Cửu Long vào năm 2023, 2026 nằm trong tốp dẫn đầu khu vực. Bóng đá thăng hạng nhất quốc gia (khi đủ điều kiện), Bóng chuyền nam, nữ phấn đấu trở lại hạng đội mạnh quốc gia.
- Hệ thống đào tạo vận động viên, tiếp tục tổ chức theo 4 tuyến gồm: Tuyến năng khiếu bán tập trung, tuyến năng khiếu tập trung, tuyến đội tuyển trẻ, tuyến đội tuyển tỉnh ở 02 nhóm môn trọng điểm.
- Xây dựng đội ngũ vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao tiếp cận trình độ thể thao khu vực Đông Nam Á, Châu Á và Thế giới (đặc biệt tại các kỳ đại hội thể thao như: SEA Games, ASIAD và Olympic).
b) Các chỉ tiêu phát triển thể thao thành tích cao
- Nhu cầu chỉ tiêu đào tạo vận động viên
- Nhu cầu sử dụng huấn luyện viên
- Nhu cầu chỉ tiêu đào tạo trọng tài
(Kèm theo các bảng phụ lục chi tiết)
3. Về đầu tư cơ sở vật chất, sân tập thể thao a) Nhiệm vụ
Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, sân tập thể dục thể thao các cấp (tỉnh, huyện, xã) đáp ứng nhu cầu luyện tập thể dục thể thao trong nhân dân, nhu cầu thi đấu và đăng cai tổ chức các giải thể thao toàn quốc, quốc tế, Đại hội thể thao khu vực ĐBSCL, Đại hội thể thao toàn quốc.
b) Chỉ tiêu
- Xây dựng Nhà thi đấu thể thao tỉnh có sức chứa 3.000 chỗ ngồi, đạt tiêu chuẩn quốc tế, giai đoạn xây dựng 2021 - 2023.
- Lập dự án thiết kế và đầu tư công trình Hồ bơi tập luyện và thi đấu (50 mét) của tỉnh đạt tiêu chuẩn quốc gia, giai đoạn xây dựng 2025 - 2030;
- Lập thiết kế xây dựng sân tập luyện thể thao cho Trường Năng khiếu Nghệ thuật và Thể dục thể thao gồm: Sân bắn cung, sân tập bóng đá cỏ nhân tạo, 04 đường chạy vòng cung nhựa tổng hợp, 05 bậc ngồi tam cấp sân tập (500 chỗ ngồi).
- Xây dựng 04 trụ đèn chiếu sáng sân bóng đá tỉnh.
- Nâng cấp sân vận động, xây dựng nhà thi đấu, hồ bơi cấp huyện.
- Nâng cấp và tiếp tục đầu tư xây dựng các thiết chế thể thao cấp xã.
4. Về quan hệ quốc tế lĩnh vực thể dục thể thao a) Nhiệm vụ
- Tiếp tục thực hiện công tác ngoại giao trong lĩnh vực thể dục thể thao giữa tỉnh Vĩnh Long với tỉnh Xiêng Khoảng của Lào và tỉnh Kongpongsapư của Campuchia.
- Quan hệ với các nước trên thế giới nhằm phát triển thể dục thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao gồm: phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng; quan hệ giao lưu văn hóa, thể thao, cử đội thể thao tập huấn, giao lưu, thi đấu; tổ chức các giải thể thao quốc tế; phối hợp công tác đào tạo cán bộ, huấn luyện viên, vận động viên, công tác chuyển nhượng vận động viên.
b) Chỉ tiêu
- Công tác ngoại giao: 2 cuộc/năm.
- Thi đấu giao lưu: 2 cuộc/năm.
- Tập huấn: 3 cuộc/năm.
- Thi đấu: 4 cuộc/năm.
- Tổ chức giải: 2 cuộc/năm.
- Công tác đào tạo: 2 cuộc/năm.
- Kinh phí sử dụng từ nguồn ngân sách tỉnh gồm: Kinh phí chi cho hoạt động thể dục thể thao cho mọi người, thể thao thành tích cao, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, đào tạo nguồn nhân lực. Ngoài nguồn lực đầu tư từ ngân sách tỉnh, vận động thêm nguồn lực từ xã hội hóa, nguồn viện trợ,…để đầu tư cho phát triển thể dục thể thao của tỉnh theo đề án.
- Khi văn bản của Trung ương, địa phương và giá cả thị trường có thay đổi thì định mức Đề án sẽ được điều chỉnh theo tình hình thực tế để phù hợp và đáp ứng nhu cầu phát triển thể dục thể thao.
(Kèm theo bảng phụ lục nhu cầu sử dụng kinh phí)
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
- Tăng cường huy động xã hội hóa các nguồn lực để đầu tư phát triển thể dục thể thao trên địa bàn.
- Theo dõi, tổng hợp, báo cáo sơ kết, tổng kết Đề án;
- Theo dõi cập nhật các văn bản của Trung ương về phát triển thể dục thể thao; nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh các nội dung cần điều chỉnh cho phù hợp.
2. Sở Kế hoạch đầu tư: Tham mưu UBND tỉnh phân bổ kế hoạch đầu tư theo từng năm của giai đoạn.
3. Sở Tài chính: Tùy khả năng ngân sách hàng năm, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện đề án theo khả năng cân đối ngân sách.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp triển khai thực hiện đề án; rà soát, bổ sung và điều chỉnh quy hoạch đất đai dành cho hoạt động thể dục, thể thao.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp triển khai thực hiện đề án, nhất là phát triển thể dục, thể thao trường học làm nền tảng để phát triển thể thao thành tích cao.
6. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Báo Vĩnh Long
Tăng cường các hoạt động tuyên truyền triển khai thực hiện Đề án, góp phần nâng cao nhận thức của Nhân dân về tầm quan trọng của tập luyện thể dục, thể thao, rèn luyện sức khỏe.
7. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh: có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai thực hiện đề án; chủ động tổ chức các hoạt động thể dục thể thao tại cơ quan, đơn vị để góp phần nâng cao sức khỏe và thực hiện đạt chỉ tiêu, mục tiêu chung của tỉnh.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo xây dựng các kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tại địa phương.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực đầu tư phát triển thể dục, thể thao thuộc địa bàn quản lý.
- Xây dựng Kế hoạch tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao và tuyên truyền cho nhân dân trên địa bàn tích cực rèn luyện thể dục thể thao, nâng cao sức khỏe.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN TDTT CHO MỌI NGƯỜI
TT | NỘI DUNG | NĂM THỰC HIỆN | |||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | Định hướng 2030 | ||
1 | Tỉ lệ % dân số tập luyện TDTT TX | 34% | 35% | 36% | 37% | 38% | 42% |
2 | Tỉ lệ % số hộ gia đình luyện tập TT | 29,5% | 31% | 32,5% | 34% | 35,5% | 43% |
3 | Số CLB TDTT cơ sở | 1.260 | 1.320 | 1.380 | 1.440 | 1.500 | 2.000 |
4 | Tổ chức Đại hội Thể thao tỉnh |
| x |
|
|
| x |
5 | Tổ chức thi đấu thể thao ngày lễ, hội (cuộc/năm) | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 5 |
6 | Tổ chức giải thể thao vô địch tỉnh (giải/năm) | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 15 |
7 | Tổ chức giải thể thao phối hợp và giải trẻ (giải/năm) | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 15 |
8 | Tổ chức Hội thao phối hợp cấp ngành tỉnh (cuộc/năm) | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 15 |
9 | Đăng cai tổ chức giải, ĐH thể dục thể thao khu vực, toàn quốc (cuộc/năm) | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO
1. Nhu cầu chỉ tiêu đào tạo vận động viên
a) Chỉ tiêu đào tạo tuyến vận động viên năng khiếu bán tập trung
(Đơn vị tính: Người)
TT | Môn thể thao | Năm thực hiện | Định hướng 2030 | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||
1 | Điền kinh | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 60 |
2 | Bắn cung | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 30 |
3 | Taekwondo | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 30 |
4 | Xe đạp | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 20 |
5 | Bơi lội | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 60 |
6 | Bóng chuyền | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 20 |
7 | Vovinam | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 30 |
8 | Cầu mây | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 30 |
9 | Bóng đá | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 | 80 |
10 | Bóng bàn | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 20 |
11 | Karate | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 30 |
Tổng cộng | 280 | 280 | 280 | 280 | 280 | 410 |
b) Chỉ tiêu đào tạo tuyến vận động viên năng khiếu tập trung
(Đơn vị tính: Người)
TT | Môn thể thao | Năm thực hiện | Định hướng 2030 | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||
1 | Điền kinh | 19 | 19 | 20 | 20 | 20 | 22 |
2 | Bắn cung | 16 | 16 | 18 | 18 | 18 | 20 |
3 | Taekwondo | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 20 |
4 | Xe đạp | 12 | 12 | 14 | 14 | 16 | 18 |
5 | Bơi lội | 19 | 19 | 20 | 20 | 20 | 22 |
6 | Bóng chuyền | 24 | 24 | 24 | 24 | 28 | 28 |
7 | Vovinam | 16 | 16 | 18 | 18 | 18 | 18 |
8 | Cầu mây | 12 | 12 | 13 | 13 | 15 | 16 |
9 | Bóng đá | 25 | 24 | 25 | 25 | 25 | 25 |
10 | Bóng bàn | 10 | 10 | 11 | 11 | 12 | 14 |
11 | Karate | 9 | 9 | 9 | 9 | 10 | 12 |
Tổng cộng | 180 | 180 | 190 | 190 | 200 | 215 |
c) Chỉ tiêu đào tạo tuyến vận động viên đội tuyển trẻ tỉnh
(Đơn vị tính: Người)
TT | Môn thể thao | Năm thực hiện | Định hướng 2030 | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||
1 | Điền kinh | 12 | 12 | 12 | 13 | 13 | 17 |
2 | Bắn cung | 15 | 15 | 15 | 17 | 17 | 19 |
3 | Taekwondo | 13 | 13 | 13 | 14 | 14 | 16 |
4 | Xe đạp | 12 | 12 | 12 | 13 | 13 | 14 |
5 | Bơi lội | 13 | 13 | 13 | 14 | 14 | 15 |
6 | Bóng chuyền | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 |
7 | Vovinam | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 13 |
8 | Cầu mây | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 13 |
9 | Bóng đá | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
10 | Bóng bàn | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 9 |
11 | Bi sắt | 5 | 5 | 5 | 7 | 7 | 7 |
12 | Karate | 5 | 5 | 5 | 6 | 6 | 8 |
Tổng cộng | 156 | 156 | 156 | 165 | 165 | 180 |
d) Chỉ tiêu đào tạo tuyến vận động viên đội tuyển tỉnh
(Đơn vị tính: Người)
TT | Môn thể thao | Năm thực hiện | Định hướng 2030 | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||
1 | Điền kinh | 10 | 10 | 10 | 11 | 11 | 13 |
2 | Bắn cung | 18 | 18 | 18 | 19 | 19 | 20 |
3 | Taekwondo | 14 | 14 | 14 | 15 | 15 | 15 |
4 | Xe đạp | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 16 |
5 | Bơi lội | 9 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 |
6 | Bóng chuyền | 28 | 28 | 28 | 28 | 28 | 28 |
7 | Vovinam | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 11 |
8 | Cầu mây | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 14 |
9 | Bóng đá | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 |
10 | Bóng bàn | 6 | 6 | 6 | 7 | 7 | 10 |
11 | Bi sắt | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
Tổng cộng | 155 | 155 | 155 | 160 | 160 | 170 |
2. Nhu cầu sử dụng Huấn luyện viên
a) Chỉ tiêu sử dụng Huấn luyện viên tuyến năng khiếu bán tập trung
(Đơn vị tính: Người)
TT | Môn thể thao | Năm thực hiện | Định hướng 2030 | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||
1 | Điền kinh | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 6 |
2 | Bắn cung | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 |
3 | Taekwondo | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 6 |
4 | Xe đạp | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 |
5 | Bơi lội | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 6 |
6 | Bóng chuyền | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 6 |
7 | Vovinam | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 |
8 | Cầu mây | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 |
9 | Bóng đá | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 10 |
10 | Bóng bàn | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 |
11 | Karate | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 |
Tổng cộng | 37 | 37 | 37 | 37 | 37 | 55 |
b) Chỉ tiêu sử dụng Huấn luyện viên tuyến năng khiếu tập trung
(Đơn vị tính: Người)
TT | Môn thể thao | Năm thực hiện | Định hướng 2030 | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||
1 | Điền kinh | 3 | 3 | 4 | 4 | 4 | 5 |
2 | Bắn cung | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
3 | Taekwondo | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 |
4 | Xe đạp | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
5 | Bơi lội | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
6 | Bóng chuyền | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
7 | Vovinam | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
8 | Cầu mây | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
9 | Bóng đá | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
10 | Bóng bàn | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
11 | Karate | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Tổng cộng | 17 | 17 | 18 | 18 | 18 | 20 |
c) Chỉ tiêu sử dụng Huấn luyện viên đội tuyển trẻ
(Đơn vị tính: Người)
TT | Môn thể thao | Năm thực hiện | Định hướng s2030 | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||
1 | Điền kinh | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 |
2 | Bắn cung | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
3 | Taekwondo | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 |
4 | Xe đạp | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
5 | Bơi lội | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
6 | Bóng chuyền | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
7 | Vovinam | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
8 | Cầu mây | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
9 | Bóng đá | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
10 | Bóng bàn | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
11 | Karate | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
12 | Bi sắt | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Tổng cộng | 26 | 26 | 26 | 26 | 26 | 28 |
d) Chỉ tiêu sử dụng Huấn luyện viên đội tuyển tỉnh
(Đơn vị tính: Người)
TT | Môn thể thao | Năm thực hiện | Định hướng 2030 | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||
1 | Điền kinh | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
2 | Bắn cung | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 |
3 | Taekwondo | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
4 | Xe đạp | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
5 | Bơi lội | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
6 | Bóng chuyền | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
7 | Vovinam | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
8 | Cầu mây | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
9 | Bóng đá | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
10 | Bóng bàn | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 |
11 | Bi sắt | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
12 | Karate |
|
|
|
|
| 1 |
Tổng cộng | 29 | 29 | 29 | 29 | 29 | 32 |
3. Về nhu cầu chỉ tiêu đào tạo trọng tài
(Đơn vị tính: Người)
Nội dung | 2021 | 2025 | 2030 |
Chia theo cấp quản lý | |||
Tỉnh | 80 | 90 | 100 |
Huyện, thị xã, thành phố | 20 | 30 | 40 |
Xã, phường, thị trấn | 250 | 260 | 270 |
Chia theo trình độ chuyên môn | |||
Trọng tài cấp tỉnh | 90 | 100 | 110 |
Trọng tài cấp quốc gia | 10 | 10 | 12 |
Trọng tài quốc tế | 5 | 5 | 5 |
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Nhu cầu sử dụng kinh phí phát triển TDTT cho mọi người
(Đơn vị tính triệu đồng)
TT | Nội dung hoạt động | Năm thực hiện | Định hướng 2030 | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||
1 | Đào tạo cán bộ , cộng tác viên TDTT cơ sở | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 70 |
2 | Tổ chức giải thể thao tỉnh | 1.500 | 600 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.300 |
3 | Tổ chức Đại Hội TDTT cấp xã và tham dự cấp huyện: 60 triệu/xã (xã, phường, thị trấn) | 6.540 |
|
|
| 8.000 |
|
4 | Tổ chức Đại Hội TT cấp huyện, thị xã, thành phố và tham dự Đại hội TT cấp tỉnh: 260 triệu/đơn vị | 1.040 | 1.040 |
|
|
| 2.080 |
5 | Hỗ trợ kinh phí tổ chức Đại hội TT ngành tỉnh và tham dự Đại hội TT tỉnh 200 triệu/đơnvị (CA, TĐ, GDĐT, LĐLĐ) | 600 | 600 |
|
|
| 800 |
6 | Tổ chức thi đấu ĐHTT tỉnh lần IX (26 môn) |
| 2.500 |
|
|
| 3.000 |
7 | Lễ khai mạc Đại hội TT tỉnh Vĩnh Long lần thứ IX |
| 2.500 |
|
|
| 3.000 |
8 | Tham dự giải thể thao quần chúng cấp khu vực và toàn quốc: 3-5 giải/năm | 300 | 300 | 400 | 400 | 600 | 700 |
9 | Tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 50 |
10 | Tổ chức chương trình bơi phổ cập phòng chống tai nạn cho trẻ em: 02 lớp/năm | 80 | 80 | 80 | 80 | 80 | 160 |
11 | Đăng cai tổ chức giải Bóng chuyền, Bắn cung ĐHTT Toàn quốc |
|
|
|
|
| 500 |
12 | Đăng cai tổ chức giải Bắn Cung, Taekwondo, Cầu mây ĐH TT ĐBSCL |
|
| 400 |
|
| 500 |
13 | Đăng cai tổ chức Bắn cung, Bóng chuyền, Bóng bàn toàn quốc và quốc tế | 500 | 600 | 400 | 400 | 400 | 600 |
14 | Trang bị dụng cụ tổ chức thi đấu thể thao | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 500 |
15 | Trang phục, dụng cụ tập luyện, thi đấu | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
15 | Trang bị dụng cụ tập luyện TDTT cộng đồng | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 500 |
16 | Hỗ trợ hoạt động các Liên đoàn thể thao | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 150 |
| Tổng cộng | 13.350 | 11.010 | 6.070 | 5.540 | 13.820 | 16.910 |
2. Nhu cầu sử dụng kinh phí phát triển thể thao thành tích cao
(Đơn vị tính triệu đồng)
TT | Nội dung | Năm thực hiện | Định hướng 2030 | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||
Chế độ dinh dưỡng tập luyện và thi đấu cho HLV và VĐV |
|
|
|
|
|
| |
| Năng khiếu Bán tập trung | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.500 |
| Năng khiếu tập trung | 11.000 | 11.000 | 11.000 | 11.000 | 11.000 | 13.000 |
| Đội tuyển trẻ | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 12.000 | 14.000 |
| Đội tuyển tỉnh | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 16.000 |
Chế độ tiền lương cho HLV, VĐV |
|
|
|
|
|
| |
| Đội tuyển tỉnh | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 12.000 |
Chế độ hỗ trợ cho HLV, VĐV |
|
|
|
|
|
| |
| Năng khiếu tỉnh | 4.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 | 5.000 |
| Đội tuyển trẻ tỉnh | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 6.000 |
Kinh phí tham dự thi đấu |
|
|
|
|
|
| |
| Giải trẻ quốc gia | 2.200 | 2.200 | 2.200 | 2.200 | 2.200 | 2.500 |
| Giải vô địch quốc gia | 4.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 | 4.500 |
| Giải khu vực, cúp , câu lạc bộ, quốc tế mở…… | 500 | 500 | 500 | 700 | 700 | 1.000 |
| Giải Đại hội thể thao ĐBSCL |
|
| 1.200 |
|
| 1.500 |
| Giải Đại hội thể thao toàn quốc |
| 1.200 |
|
|
| 1.500 |
Kinh phí khen thưởng huy chương, thành tích thể thao | 2.200 | 2.200 | 2.200 | 2.200 | 2.200 | 2.500 | |
Kinh phí tập huấn ngoài nước |
|
|
|
|
|
| |
| Đội tuyển trẻ | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 300 |
| Đội tuyển tỉnh | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 700 |
Kinh phí mua sắm trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, thi đấu, đặc thù cho thể thao thành tích |
|
|
|
|
|
| |
| Bộ cung tên | 600 | 600 | 600 | 700 | 700 | 1.000 |
| Xe đạp thi đấu | 800 | 800 | 800 | 1.000 | 1.000 | 1.200 |
| Bàn bóng bàn thi đấu | 20 | 20 | 20 | 30 | 30 | 40 |
| Thảm tập luyện, thi đấu Võ |
| 70 | 70 | 70 | 70 | 140 |
| Bộ thiết bị phòng tạ | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 1.000 |
| Bộ thiết bị kiểm tra y sinh học | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 1.000 |
| Bộ áo Bơi | 30 | 30 | 30 | 60 | 60 | 120 |
| Xe chuyên chở 16, 29 chỗ |
|
| 1.000 |
| 1.000 | 1.000 |
Kinh phí mời HLV,Chuyên gia | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 | 1.000 | |
Kinh phí nghiên cứu khoa học |
| 100 |
| 200 |
| 400 | |
Kinh phí quan hệ, giao lưu quốc tế | 300 | 300 | 300 | 400 | 400 | 600 | |
Đoàn cán bộ tỉnh dự Đại hội TDTT toàn quốc, SEA Games, Beach Game, Olympic game | 200 | 200 | 300 |
| 300 | 300 | |
Tổng cộng | 70.150 | 71.520 | 72.520 | 70.860 | 71.960 | 89.800 |
3. Nhu cầu kinh phí phát triển phong trào TDTT cơ sở
Nội dung | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | Định hướng 2030 |
Phong trào TDTT Xã phường thị trấn (60 triệu đồng/năm) | 6.540 | 6.540 | 6.540 | 6.540 | 6.540 | 80 triệu đồng/xã /năm |
Phong trào TDTT huyện, thị xã, thành phố (300 triệu đồng/huyện/năm) | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 380 triệu đồng/huyện /năm |
Tổng cộng | 8.940 | 8.940 | 8.940 | 8.940 | 8.940 | 11.760 |
4. Nhu cầu kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
TT | Tên công trình | Địa điểm xây dựng | Năm thực hiện | Vốn đầu tư (Tỷ đồng) |
1 | Nhà thi đấu thể thao tỉnh có sức chứa 3.000 chỗ ngồi, đạt tiêu chuẩn quốc tế | P2, TPVL | 2021 - 2023 | 280 |
2 | Sân Bắn cung, sân tập bóng đá cỏ nhân tạo, 4 đường chạy vòng cung nhựa tổng hợp, 05 bậc ngồi tam cấp sân tập | P2, TPVL | 2025 - 2030 | 80 |
3 | Hồ bơi tập luyện và thi đấu (50 mét) đạt tiêu chuẩn quốc gia | P2, TPVL | 2025 - 2030 | 130 |
4 | 04 trụ đèn chiếu sáng sân vận động | P2, TPVL | 2026 | 15 |
Tổng cộng |
|
| 505 |
- 1Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Đề án phát triển thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 trở thành trung tâm thể dục, thể thao mạnh của cả nước
- 2Quyết định 5118/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa trở thành trung tâm mạnh hàng đầu cả nước vào năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 2580/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển thể dục, thể thao quần chúng tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2030
- 4Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Phát triển thể dục, thể thao tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án phát triển thể dục, thể thao tỉnh Phú Yên giai đoạn 2024-2025, định hướng đến năm 2030
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- 3Quyết định 2160/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt "Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Đề án phát triển thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 trở thành trung tâm thể dục, thể thao mạnh của cả nước
- 7Quyết định 5118/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa trở thành trung tâm mạnh hàng đầu cả nước vào năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 8Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 11Quyết định 2580/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển thể dục, thể thao quần chúng tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2030
- 12Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Phát triển thể dục, thể thao tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án phát triển thể dục, thể thao tỉnh Phú Yên giai đoạn 2024-2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển thể dục, thể thao tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 1234/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Thị Quyên Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra