Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1231/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 08 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1327/SNV-CCHC ngày 09/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi cho các sở, ngành, địa phương, cụ thể như sau:
1. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh về cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và cải cách chế độ công vụ, công chức.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước; tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC (PAR INDEX) của tỉnh, báo cáo Bộ Nội vụ; triển khai đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố theo đúng quy định.
c) Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã triển khai thực hiện các nội dung, chương trình, kế hoạch CCHC của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của tỉnh đã được phê duyệt.
d) Phối hợp với các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh triển khai nhiệm vụ CCHC.
đ) Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo về công tác CCHC; về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh theo quy định.
e) Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công, chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh về cải cách thủ tục hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
b) Tham mưu, giúp UBND tỉnh theo dõi, tổng hợp về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 14/10/2011 của UBND tỉnh.
c) Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công, chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Sở Tư pháp:
a) Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh về cải cách thể chế, bao gồm: đổi mới công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp; rà soát, kiểm tra, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật tại địa phương và đề xuất hướng xử lý.
b) Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo về kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; về theo dõi, thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh theo quy định.
c) Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công, chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh về cải cách tài chính công bao gồm: việc thực hiện các quy định của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước; phân công, phân cấp quản lý tài chính, ngân sách nhà nước; đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách đối với các cơ quan hành chính; cơ chế tự chủ về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc lập dự toán ngân sách, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm theo quy định.
c) Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công, chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh về hiện đại hóa nền hành chính; xây dựng và phát triển chính quyền điện tử; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo đề án, kế hoạch đã được phê duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo về kết quả ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo quy định.
c) Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công, chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Tham mưu, giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, chuyển đổi, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong các cơ quan hành chính nhà nước theo kế hoạch đã được UBND tỉnh ban hành.
b) Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công, chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
7. Sở kế hoạch và Đầu tư:
a) Tham mưu, giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); đẩy mạnh thu hút đầu tư, hỗ trợ, khuyến khích thành lập mới doanh nghiệp và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực để phục vụ cho đầu tư phát triển.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí từ ngân sách cho các đề án, dự án về CCHC của các sở, ngành, địa phương; chú trọng lập kế hoạch vốn đầu tư, cải tạo, nâng cấp, xây dựng công sở của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu CCHC.
c) Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công, chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
8. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện thành phố:
a) Ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo Quyết định này, còn phải triển khai thực hiện có hiệu quả công tác CCHC của ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các nội dung công việc được giao trong kế hoạch CCHC hằng năm đã được UBND tỉnh ban hành và các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh.
b) Định kỳ tổ chức đối thoại với tổ chức, công dân về thủ tục hành chính, về tinh thần, thái độ phục vụ của công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị.
9. Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chủ trì tham mưu cấp có thẩm quyền xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch CCHC của ngành, đảm bảo đạt được chỉ tiêu đề ra và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức, công dân đến quan hệ giải quyết công việc.
10. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi, Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các cơ quan thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh:
Xây dựng các chuyên mục, chuyên trang, tăng cường sản xuất, biên tập tin, bài, phóng sự tuyên truyền về CCHC và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về thực hiện nhiệm vụ CCHC của các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về công tác CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương mình và các nhiệm vụ được phân công theo Quyết định này. Hằng năm lấy kết quả thực hiện công tác CCHC làm tiêu chí xem xét công tác thi đua, khen thưởng và nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 3. Chế độ thông tin, báo cáo
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổng hợp, định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, kể cả các nhiệm vụ được phân công theo Quyết định này trong công tác CCHC của ngành, địa phương về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ đạo. Thời gian gửi báo cáo định kỳ hàng năm:
- Báo cáo quý I, Quý III gửi trước ngày 08 tháng cuối cùng của quý.
- Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 08 tháng 6.
- Báo cáo năm gửi trước ngày 30 tháng 11.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 15/4/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước đối với công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc: Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2016 phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020
- 2Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Kế hoạch 355/KH-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 2824/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2022 về phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 15/2014/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2016 phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020
- 10Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13Kế hoạch 355/KH-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 2824/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2018 về phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1231/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra