Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 355/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2020; Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
- Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh trong giai đoạn 2016 - 2020, trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính: Cải cách thể chế, tổ chức bộ máy và thủ tục hành chính; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính công và hiện đại hóa hành chính nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công;
- Tăng cường vai trò trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của cải cách hành chính để phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2018.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Mức độ hoàn thành kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh đạt 100%; số lượng và nội dung báo cáo cải cách hành chính của tỉnh đảm bảo đầy đủ và gửi đúng thời gian theo quy định của Bộ Nội vụ; tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính đạt trên 30% số cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong năm;
- Đảm bảo 100% văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được xây dựng, ban hành đúng trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật;
- Rà soát, chuẩn hóa các thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, địa phương, đảm bảo 100% thủ tục hành chính được chuẩn hóa, kịp thời công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết đúng theo quy định;
- Đảm bảo tuân thủ các quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy; tổ chức kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện trên 30% số cơ quan, đơn vị; đảm bảo 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý;
- Thực hiện đúng (100%) cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt; thực hiện việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức đúng theo quy định; phấn đấu mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức trong năm đạt 100%, 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định và trên 70% được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm.
- Sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trên lĩnh vực y tế đạt mức 80%; sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 80%;
- Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh trong 2018 đạt 100%; mức độ sử dụng thư điện tử công vụ trong giải quyết công việc của cán bộ, công chức tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện phấn đấu đạt 100%; 85% trở lên các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh được thực hiện dưới dạng điện tử; thủ tục hành chính của các sở, ngành, địa phương được cung cấp trực tuyến đạt tỷ lệ trên 70% mức độ 3 và trên 30% đạt mức độ 4; 30% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến ở mức độ 3; 90% hồ sơ khai thuế, nộp thuế của doanh nghiệp nộp qua mạng ở mức độ 4; 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã triển khai thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích và ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “Một cửa - Một cửa liên thông tỉnh Tiền Giang”;
- 100% cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có bố trí Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định của Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Yêu cầu
- Gắn kết chặt chẽ việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; tăng cường chỉ đạo, phối hợp giữa các sở, ngành và địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm 2018, bảo đảm chất lượng và hiệu quả.
- Đôn đốc triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm trong kế hoạch cải cách hành chính năm 2018, bảo đảm nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh.
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước tại các sở, ngành và địa phương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG NĂM 2018
1. Cải cách thể chế
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh, đảm bảo văn bản ban hành đúng với quy định của pháp luật, phù hợp tình hình thực tế của địa phương, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước của tỉnh;
- Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp ban hành, kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới cho phù hợp với quy định pháp luật và thực tiễn của địa phương;
- Thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, đồng thời đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính;
- Công bố kịp thời, niêm yết công khai đầy đủ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định; duy trì việc cập nhật cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính của tỉnh, đồng thời cập nhật kịp thời vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; tổ chức đối thoại giữa cơ quan hành chính nhà nước các cấp với doanh nghiệp và nhân dân;
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính để hỗ trợ việc nâng cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh theo quy định;
- Tham mưu ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 ban hành Quy định thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Duy trì và nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; từng bước kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh theo quy định;
- Nghiên cứu, đề xuất việc thành lập Trung tâm Hành chính công của tỉnh;
3. Cải cách bộ máy hành chính nhà nước
- Thường xuyên rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện đảm bảo đúng theo quy định của Trung ương. Triển khai thực hiện việc quy định chức năng, nhiệm vụ, sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị đinh số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP. Thực hiện kiểm tra đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo kế hoạch để kịp thời phát hiện những chồng chéo, bất cập trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Thực hiện đúng các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành; kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp; đồng thời kiến nghị xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra;
- Rà soát, sắp xếp tổ chức bên trong của các sở, ngành theo hướng tinh gọn đầu mối, kiên quyết cắt giảm số lượng, sắp xếp lại phòng, chi cục, trung tâm, trạm, ban quản lý dự án… và đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ngành;
- Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng một đơn vị có thể cung ứng nhiều dịch vụ công; cơ cấu lại hoặc giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động không hiệu quả; đẩy mạnh xã hội hóa, chuyển các đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác đủ điều kiện thành công ty cổ phần.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh có số lượng, chất lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy phục vụ nhân dân thông qua các hình thức đào tạo, bồi dưỡng phù hợp, có hiệu quả;
- Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức, kể cả cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý; thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt;
- Thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, bổ nhiệm, thi nâng ngạch công chức, thi, xét thăng hạng viên chức và đánh giá phân loại công chức, viên chức đúng theo quy định;
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; kiên quyết đưa ra khỏi bộ máy hành chính những cán bộ, công chức, viên chức năng lực yếu, không hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn;
- Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức;
5. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục triển khai và nâng cao hiệu quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP; thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập khác (Giáo dục đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin truyền thông và báo chí) cho đến khi các Nghị định quy định trong từng lĩnh vực về giáo dục đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin truyền thông và báo chí được ban hành.
- Thực hiện các quy định của Trung ương về đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh, theo hướng phân bổ ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
- Tăng cường đổi mới các đơn vị sự nghiệp công lập, tạo bước đột phá về chất lượng, hiệu quả; đẩy mạnh việc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập gắn với lộ trình thực hiện tính giá dịch vụ sự nghiệp công; tăng cường công tác giao tài sản cho các đơn vị sự nghiệp công lập quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp theo đúng quy định; thực hiện giảm mức hỗ trợ trực tiếp của Nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở mức điều chỉnh giá dịch vụ công, sử dụng phần lớn số giảm chi để tăng chi hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách tham gia dịch vụ công, tạo nguồn cải cách tiền lương và hỗ trợ mua sắm, sửa chữa để phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
6. Hiện đại hóa hành chính
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, trao đổi và xử lý công việc trên môi trường mạng; nâng cao số lượng các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh ở mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau; đồng thời từng bước xây dựng thành phố Mỹ Tho thành đô thị thông minh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện việc nâng cấp hệ thống mạng, máy chủ, hệ thống bảo mật và Backup dữ liệu; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển sản xuất nông nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu ngành lao động, thương binh và xã hội; số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang (giai đoạn 1).
- Nâng cấp, mở rộng mạng LAN-WAN các cơ quan nhà nước trực thuộc UBND tỉnh; nâng cấp mở rộng cổng Thông tin điện tử (TTĐT) tỉnh; xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý ngành kế hoạch và đầu tư; xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý xây dựng; tin học hóa ngành y tế (giai đoạn 2)… phục vụ công tác quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đáp ứng yêu cầu cập nhật, tra cứu, khai thác thông tin nhanh chóng và thuận lợi;
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Trong đó, chú trọng triển khai nhân rộng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 ở cấp xã.
1. Thủ trưởng các cơ quan hành chính các cấp phải xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm cần quan tâm thực hiện; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính tại đơn vị, địa phương để có những giải pháp khắc phục kịp thời những hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính.
2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách hành chính nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân bằng nhiều hình thức thiết thực, sinh động, phù hợp với điều kiện của tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động cải cách hành chính.
3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về cải cách hành chính cho công chức làm công tác cải cách hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh.
4. Tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
5. Tổ chức khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính, về chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính các cấp để có giải pháp khắc phục kịp thời, nâng cao chất lượng phục vụ.
6. Đảm bảo kinh phí cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (Phụ lục đính kèm)
1. Các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
- Căn cứ nội dung kế hoạch này, các chỉ đạo của cấp có thẩm quyền liên quan đến công tác cải cách hành chính và tình hình thực tiễn tại đơn vị, địa phương, các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 và tổ chức triển khai thực hiện. Thời gian hoàn thành việc xây dựng kế hoạch trong tháng 01 năm 2018.
- Lập dự toán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính được phân công chủ trì thực hiện theo kế hoạch, trình cấp có có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện, thanh quyết toán đúng theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách;
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện kế hoạch cải cách hành chính đã đề ra; hướng dẫn và kiểm tra việc xây dựng, thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý. Định kỳ hàng quý, 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị và kết quả thực hiện các nội dung công việc được phân công trong kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh.
2. Sở Nội vụ
- Theo dõi chung về tình hình triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh; theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; việc xếp loại kết quả thực hiện cải cách hành chính năm 2018 đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Hướng dẫn, đôn đốc các các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện báo cáo công tác cải cách hành chính hàng quý, 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất theo quy định;
- Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện công tác cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
3. Sở Tư pháp
Triển khai thực hiện nội dung cải cách thể chế; phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện tốt công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo văn bản được ban hành đúng quy định của pháp luật, có tính khả thi cao; phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời kiến nghị xử lý những văn bản chồng chéo, trùng lặp, không phù hợp, trái với quy định pháp luật.
4. Sở Tài chính
Triển khai thực hiện nội dung cải cách tài chính công; chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt; chủ trì hướng dẫn các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện thu hút đầu tư, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì triển khai nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, trong đó tập trung nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ, phần mềm quản lý văn bản và điều hành; hoàn thành việc triển khai thực hiện phần mềm một cửa điện tử tại các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp xã còn lại; ứng dụng rộng rãi chữ ký số trong trao đổi và giải quyết công việc tại các sở, ngành, địa phương; phối hợp với các sở, ngành và địa phương tổ chức tuyên truyền và thực hiện tốt Dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và 4 trong giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thực hiện đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập phù hợp với quy định của Trung ương; Chịu trách nhiệm về triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
8. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Thực hiện việc tuyên truyền công tác cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; theo dõi, đôn đốc các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện các chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chủ trì thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính; đôn đốc, theo dõi, góp ý, kiểm soát chất lượng đối với dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính do các sở, ban, ngành tỉnh xây dựng theo quy định; tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính theo quy định;
- Tham mưu, đề xuất hoàn thiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc công khai thủ tục hành chính trên hệ thống một cửa điện tử của các cơ quan nhà nước;
9. Sở Y tế
Chủ trì thực hiện nội dung xã hội hóa trong lĩnh vực y tế; tổ chức thực hiện việc Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công trên địa bàn tỉnh trong năm 2018.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì thực hiện nội dung xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công giai đoạn 2016 - 2020” sau khi được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì thực hiện nội dung xã hội hóa trong các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch.
12. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ấp Bắc, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Tiếp tục duy trì việc tuyên truyền và nâng cao chất lượng các chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền có hiệu quả công tác cải cách hành chính của tỉnh trong năm 2018.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tốt kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| KT.CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 355/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì đề xuất/tham mưu/ thực hiện | Cơ quan phối hợp | Cấp ban hành/phê duyệt | Thời gian thực hiện |
I. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | ||||
1. Tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2017, triển khai kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Quý I năm 2018 |
2. Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 12 năm 2018 |
3. Xây dựng kế hoạch phát động chuyên đề thi đua “Đẩy mạnh cải cách hành chính” năm 2018 | Sở Nội vụ | VP. UBND tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ | UBND tỉnh | Tháng 02/2018 |
4. Xây dựng kế hoạch phát động thi đua chuyên đề ứng dụng công nghệ thi đua năm 2018. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, xã | UBND tỉnh | Tháng 02/2018 |
5. Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Quý II năm 2018 |
6. Tuyên truyền công tác cải cách hành chính theo Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020" của Bộ Nội vụ: - Tuyên truyền trên sóng phát thanh và truyền hình - Tuyên truyền trên Báo Ấp Bắc - Tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử tỉnh - Tổ chức đối thoại với doanh nghiệp | Các đơn vị được phân công: - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh - Báo Ấp Bắc - Văn phòng UBND tỉnh - Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Các đơn vị được phân công - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh - Báo Ấp Bắc - Văn phòng UBND tỉnh - UBND tỉnh | Theo yêu cầu của kế hoạch |
7. Thẩm định, đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018 | Sở Nội vụ | VP. UBND tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ | UBND tỉnh | Quý IV năm 2018 |
8. Báo cáo công tác cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Theo quy định |
9. Triển khai thực hiện Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” trên địa bàn tỉnh năm 2018 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
10. Triển khai thực hiện Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước” trên địa bàn tỉnh năm 2018 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
11. Xây dựng Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước” giai đoạn 2018 - 2020 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Quý I/2018 |
II. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật | ||||
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật nhằm quy định chi tiết các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc biện pháp, chủ trương, chính sách nhằm phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | Sở, ngành tỉnh | Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
2. Triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương ban hành | Sở, ngành tỉnh | Sở Tư pháp | UBND tỉnh | Thường xuyên |
3. Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định pháp luật (ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát kịp thời) | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | VP. UBND tỉnh; VP HĐND -UBND cấp huyện | UBND tỉnh, cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên/định kỳ |
III. Cải cách thủ tục hành chính | ||||
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) của tỉnh năm 2018 | VP. UBND tỉnh | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | UBND tỉnh | Tháng 1 năm 2018 |
2. Cập nhật, công bố thủ tục hành chính | Các cơ quan chuyên môn UBND tỉnh | VP. UBND tỉnh | UBND tỉnh | Thường xuyên |
3. Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | VP. UBND tỉnh |
| Thường xuyên |
4. Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | VP. UBND tỉnh |
| Thường xuyên |
5. Công khai thủ tục hành chính | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | VP. UBND tỉnh |
| Thường xuyên |
6. Ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 ban hành Quy định thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Quý I/2018 |
IV. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính | ||||
1. Xây dựng và ban hành Chương trình, kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, 19-NQ/TW | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Quý I/2018 |
2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương | Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Nội vụ | UBND tỉnh | Theo hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương |
3. Rà soát chức năng, nhiệm vụ các đơn vị thuộc sở ngành khắc phục các trùng lắp, chồng chéo giữa các đơn vị | Sở, ngành tỉnh | Sở Nội vụ | Thủ trưởng Sở ngành | Xong trước tháng 7/2018 |
4. Sắp xếp thu gọn đầu mối bên trong các sở, ngành | Sở, ngành tỉnh | Sở Nội vụ | UBND tỉnh | Xong trước tháng 7/2018 |
5. Kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện năm 2018 | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện |
| Quý II năm 2018 |
6. Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành | Các sở, ngành tỉnh | UBND cấp huyện |
| Thường xuyên |
7. Kiểm tra, đánh giá đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị trực thuộc | Các sở, ngành tỉnh | Sở Nội vụ, UBND cấp huyện | Các sở, ngành tỉnh báo cáo gửi Sở Nội vụ | Quý IV năm 2018 |
8. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ | UBND tỉnh | Theo hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương |
9. Kiểm tra các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và nhân sự theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện |
| 6 tháng cuối năm 2018 |
V. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | ||||
1. Triển khai thực hiện Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ, các sở, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp, UBND cấp huyện |
| UBND tỉnh | Sau khi Bộ Nội vụ có hướng dẫn việc thực hiện |
2. Tiếp tục thực hiện Quy định về thi nâng ngạch đối với công chức theo nguyên tắc cạnh tranh | Sở Nội vụ |
| UBND tỉnh | Định kỳ |
3. Tổ chức thi tuyển công chức trên máy tính | Sở Nội vụ |
| UBND tỉnh | Theo chỉ tiêu biên chế và nhu cầu của các cơ quan, đơn vị |
4. Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành, thị | UBND tỉnh | Theo Kế hoạch |
5. Thực hiện Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp | Sở Nội vụ | Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành, thị | UBND tỉnh | Theo quy định |
6. Thực hiện Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 18/11/2013 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chỉ thị số 07-CT/TU ngày 24/10/2013 của Tỉnh ủy về việc nâng cao tinh thần trách nhiệm, tích cực phát huy tính năng động, sáng tạo của CB, CC, VC các cấp của tỉnh trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế | Sở Nội vụ | Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành, thị | UBND tỉnh | Theo quy định |
7. Thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ | Sở Nội vụ | Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành, thị | UBND tỉnh | Theo quy định |
8. Thực hiện kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành, thị | UBND tỉnh | Theo kế hoạch năm 2018 |
9. Xây dựng kế hoạch Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công trên địa bàn tỉnh năm 2018 | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Quý II năm 2018 |
VI. Cải cách tài chính công | ||||
1. Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với 100% UBND cấp xã | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND huyện | Thường xuyên |
2. Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện | Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn cấp huyện | Cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện | UBND tỉnh, UBND huyện | Thường xuyên |
3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với 100% đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện | Sở Tài chính, cơ quan chuyên môn cấp huyện | Đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện | UBND tỉnh, UBND huyện | Thường xuyên |
4. Tiếp tục thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, thể dục - thể thao | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | Sở Tài chính | UBND tỉnh | Thường xuyên |
VII. Hiện đại hóa hành chính | ||||
1. Nâng cấp hệ thống mạng, máy chủ, hệ thống bảo mật và Backup dữ liệu | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| UBND tỉnh | Năm 2018 |
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển sản xuất nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Năm 2018 |
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành lao động, thương binh và xã hội. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Năm 2018 |
4. Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang (giai đoạn 1) | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Năm 2018 |
5. Nâng cấp, mở rộng mạng LAN-WAN các cơ quan nhà nước trực thuộc UBND tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Năm 2018-2019 |
6. Dự án nâng cấp mở rộng cổng TTĐT tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Năm 2018-2019 |
7. Xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 các cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Năm 2018-2019 |
8. Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý ngành kế hoạch và đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| UBND tỉnh | Năm 2018-2019 |
9. Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý xây dựng | Sở Xây dựng |
| UBND tỉnh | Năm 2018-2019 |
10. Tin học hóa ngành y tế (giai đoạn 2) | Sở Y tế |
| UBND tỉnh | Năm 2018-2019 |
11. Thực hiện Kế hoạch số 230/KH-UBND ngày 30/10/2014 của UBND tỉnh về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang | Cơ quan hành chính nhà nước các cấp | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Thường xuyên |
VIII. Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | ||||
1. Dự án “Xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình Một cửa - Một cửa liên thông tỉnh Tiền Giang (giai đoạn 2)” | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Năm 2018 |
2. Kiện toàn, tổ chức lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các cơ quan, đơn vị theo Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND, ngày 12/5/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ở các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh | VP. UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
- 1Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 2169/QĐ-UBND và 925/QĐ-UBND về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 4965/QĐ-UBND năm 2017 về bộ tiêu chí đánh giá xác định chỉ số Cải cách hành chính áp dụng cho việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với sở, ban, ngành cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Lào Cai
- 3Kế hoạch 497/KH-UBND về triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm nhằm cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Kon Tum năm 2018
- 4Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2018 về phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2017 về thực hiện cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 6Kế hoạch 168/KH-UBND về kiểm tra thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 9Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 10Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 12Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 13Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 14Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 15Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 16Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 18Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2016 về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 19Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 20Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 21Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 22Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 2169/QĐ-UBND và 925/QĐ-UBND về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 24Quyết định 4965/QĐ-UBND năm 2017 về bộ tiêu chí đánh giá xác định chỉ số Cải cách hành chính áp dụng cho việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với sở, ban, ngành cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Lào Cai
- 25Kế hoạch 497/KH-UBND về triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm nhằm cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Kon Tum năm 2018
- 26Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2018 về phân công thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 27Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2017 về thực hiện cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 28Kế hoạch 168/KH-UBND về kiểm tra thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Kế hoạch 355/KH-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 355/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Thanh Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra