- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1214/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 17 tháng 04 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Trên cơ sở Văn bản số 1773/STC-HĐTĐGĐ ngày 13/4/2020 của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh về việc quyết định phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thuộc dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành (phần diện tích trước đây thuộc ranh giới các xã: Suối Trầu, Cẩm Đường, Bàu Cạn)
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 388/TTr-STNMT ngày 13/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai (phần diện tích trước đây thuộc ranh giới các xã: Suối Trầu, Cẩm Đường, Bàu Cạn), với các nội dung sau:
1. Mục đích định giá đất và các thông tin về khu đất định giá:
a) Mục đích định giá đất: Xác định giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai (phần diện tích trước đây thuộc ranh giới các xã: Suối Trầu, Cẩm Đường, Bàu Cạn), tỉnh Đồng Nai.
b) Các thông tin về khu đất định giá:
Diện tích đất định giá: Diện tích 1.737 ha.
Mục đích sử dụng: Đất ở nông thôn, đất nông nghiệp.
2. Phê duyệt kết quả định giá đất như sau:
Giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai (phần diện tích trước đây thuộc ranh giới các xã: Suối Trầu, Cẩm Đường, Bàu Cạn), như sau:
Số TT | Diễn giải | Đường giao thông | Vị trí | Giá đất định giá (đ/m2) |
A | Đất ở nông thôn |
|
| |
1 | Đất ở nông thôn Hương lộ 10 tại xã Bình Sơn | Đoạn qua xã Cẩm Đường (từ giáp ranh giới xã Suối Trầu đến giáp ranh giới huyện Cẩm Mỹ) | Thửa đất tiếp giáp mặt tiền - Vị trí 1 (không phân biệt chiều sâu của thửa đất). | 5.106.000 |
Vị trí 2 (đường nhựa, bê tông) | 2.545.000 | |||
Vị trí 2 (đường đất) | 2.241.000 | |||
Vị trí 3 (đường nhựa, bê tông) | 1.980.000 | |||
Vị trí 3 (đường đất) | 1.710.000 | |||
Vị trí 4 (đường nhựa, bê tông) | 1.639.000 | |||
Vị trí 4 (đường đất) | 1.459.000 | |||
Đất ở nông thôn Hương lộ 10 tại xã Bình Sơn | Đoạn từ ranh giới nông trường Cao su Bình Sơn đến hết ranh giới xã Suối Trầu (cũ) | Thửa đất tiếp giáp mặt tiền - Vị trí 1 (không phân biệt chiều sâu của thửa đất). | 4.591.000 | |
Vị trí 2 (đường nhựa, bê tông) | 2.300.000 | |||
Vị trí 2 (đường đất) | 2.049.000 | |||
Vị trí 3 (đường nhựa, bê tông) | 1.800.000 | |||
Vị trí 3 (đường đất) | 1.606.000 | |||
Vị trí 4 (đường nhựa, bê tông) | 1.577.000 | |||
Vị trí 4 (đường đất) | 1.464.000 | |||
Đất ở nông thôn Hương lộ 10 tại xã Bình Sơn | Đoạn từ Đường tỉnh 769 đến hết ranh giới nông trường cao su Bình Sơn | Vị trí 3 tiếp giáp đường dẫn từ Hương lộ 10 đi qua UBND xã Suối Trầu cũ đến hết ranh sân bay (đường nhựa) | 2.277.000 | |
Vị trí 3 tiếp giáp đường dẫn từ Hương lộ 10 đi qua UBND xã Suối Trầu cũ đến hết ranh sân bay (đường đất) | 2.083.000 | |||
Vị trí 3 tiếp giáp đường từ ngã 3 UBND xã Suối Trầu cũ đi đường khu khai thác đá xã Long An (từ đầu ngã 3 vào 2km). | 2.083.000 | |||
Đoạn từ Đường tỉnh 769 đến hết ranh giới nông trường cao su Bình Sơn | Vị trí 3 (đường nhựa, bê tông) | 1.800.000 | ||
Vị trí 3 (đường đất) | 1.606.000 | |||
Vị trí 4 (đường nhựa, bê tông) | 1.577.000 | |||
Vị trí 4 (đường đất) | 1.464.000 | |||
2 | Đất ở nông thôn đường vào UBND xã Bàu Cạn | Đoạn từ đầu ranh giới xã Long Phước - Bàu Cạn đến cầu Bản Cù (thuộc xã Bàu Cạn) | Vị trí 3 (đường nhựa, bê tông) | 2.271.000 |
Vị trí 3 (đường đất) | 1.956.000 | |||
Vị trí 4 (đường nhựa, bê tông) | 1.609.000 | |||
Vị trí 4 (đường đất) | 1.434.000 | |||
Đoạn từ cầu Bản Cù đến hết ranh giới xã Bàu Cạn | Vị trí 3 (đường nhựa, bê tông) | 1.800.000 | ||
Vị trí 3 (đường đất) | 1.606.000 | |||
Vị trí 4 (đường nhựa, bê tông) | 1.577.000 | |||
Vị trí 4 (đường đất) | 1.464.000 | |||
B | Đất nông nghiệp |
|
| |
1 | Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm (bao gồm đất trồng lúa), cây lâu năm thuộc đường nhóm 2 | Hương Lộ 10 (đoạn từ Đường tỉnh 769 đến hết ranh giới nông trường cao su Bình Sơn) | Vị trí 3 tiếp giáp đường dẫn từ Hương lộ 10 đi qua UBND xã Suối Trầu cũ đến hết ranh sân bay | 215.000 |
Vị trí 3 tiếp giáp đường từ ngã 3 UBND xã Suối Trầu cũ đi đường khu khai thác đá xã Long An (từ đầu ngã 3 vào 2km). | 215.000 | |||
2 | Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm (bao gồm đất trồng lúa), cây lâu năm thuộc đường nhóm 2 | Hương Lộ 10 (đoạn qua xã Bình Sơn) và đường vào UBND xã Bàu Cạn | Thửa đất tiếp giáp mặt tiền - Vị trí 1 (không phân biệt chiều sâu của thửa đất). | 360.000 |
Vị trí 2 | 210.000 | |||
Vị trí 3 | 190.000 | |||
Vị trí 4 | 180.000 | |||
3 | Đất rừng trồng sản xuất thuộc đường nhóm 2 | Hương Lộ 10 (đoạn qua xã Bình Sơn) và đường vào UBND xã Bàu Cạn | Thửa đất tiếp giáp mặt tiền - Vị trí 1 (không phân biệt chiều sâu của thửa đất). | 338.000 |
Vị trí 2 | 203.000 | |||
Vị trí 3 | 183.000 | |||
Vị trí 4 | 161.000 | |||
4 | Đất nuôi trồng thủy sản thuộc đường nhóm 2 | Hương Lộ 10 (đoạn qua xã Bình Sơn) và đường vào UBND xã Bàu Cạn | Thửa đất tiếp giáp mặt tiền - Vị trí 1 (không phân biệt chiều sâu của thửa đất). | 338.000 |
Vị trí 2 | 203.000 | |||
Vị trí 3 | 183.000 | |||
Vị trí 4 | 161.000 |
Điều 2. Căn cứ các nội dung được phê duyệt tại Điều 1 quyết định này, UBND huyện Long Thành chỉ đạo Trung tâm Phát triển Quỹ đất huyện Long Thành tính toán lập phương án bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND huyện Long Thành, Giám đốc Trung tâm Phát triển Quỹ đất huyện Long Thành, Chủ tịch UBND xã Bình Sơn, các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 109/2005/QĐ-UBND quy định về phân loại đất và giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 4 Quyết định 54/2018/QĐ-UBND về ủy quyền xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 41/2019/QĐ-UBND về ủy quyền xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 109/2005/QĐ-UBND quy định về phân loại đất và giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 5Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 4 Quyết định 54/2018/QĐ-UBND về ủy quyền xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 41/2019/QĐ-UBND về ủy quyền xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất, giá đất cụ thể để giao đất tái định cư và giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai (phần diện tích trước đây thuộc ranh giới các xã: Suối Trầu, Cẩm Đường, Bàu Cạn) do tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 1214/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Quốc Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực