Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PH HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1212/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn c Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sa đi, b sung một số điều của Luật T chức Chính phủ và Luật T chức Chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thng kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sa đi, bổ sung một số điu và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thng kê quốc gia của Luật Thng kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 3627/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Chương trình phát trin nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030;

Theo đề nghị của Cục trưng Cục Thng kê tại Tờ trình s 84/TTr-CTK ngày 20 tháng 02 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án điều tra thu thập thông tin thống kê các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Quyết định này có hiệu lực từ năm 2023 đến hết năm 2025.

Điều 2. Giao Cục Thống kê chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện điều tra theo đúng Phương án quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Cục trưởng Cục Thống kê, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điu 3;
- Ch tịch UBND TP;
- Các Phó Ch tịch UBND TP;
-
VPUBTP: CVP, PCVP Võ Tuấn Anh, TH, ĐT;
-
Lưu: VT. ĐTv.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Đức Tuấn

 

PHƯƠNG ÁN

ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1212/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ĐIỀU TRA

1. Mục đích điều tra

Điều tra thu thập thông tin thống kê các chỉ tiêu phát trin nhà là cuộc điều tra chọn mẫu được thực hiện hàng năm trong giai đoạn 2023-2025 (viết gọn là giai đoạn điều tra), bắt đầu từ năm 2023 nhằm mục đích:

- Xác định thực trạng, tình hình thực hiện một số ch tiêu phát triển nhà theo Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030 như: Dân số có nhà ở, tỷ lệ hộ có nhà ở (nhà ở chung cư, nhà ở riêng lẻ); diện tích nhà ở bình quân đầu người khu vực đô thị, nông thôn và toàn Thành phố ...

- Xác định nhu cầu của người dân đối với từng loại hình nhà , khả năng chi trả (mua, thuê, thuê mua; có khả năng chi tr toàn bộ hoặc vay vốn mua, thuê mua nhà)...

- Làm cơ sở đánh giá kết qu phát triển nhà hàng năm và xây dựng Kế hoạch phát triển nhà Thành phố năm tiếp theo.

2. Yêu cầu điều tra

- Thực hiện điều tra theo đúng các nội dung quy định của Phương án điều tra;

- Bo mật thông tin cá nhân thu thập từ các đối tượng điều tra theo quy định của Luật Thống kê;

- Việc quản lý và sử dụng kinh phí của cuộc điều tra phải bo đảm đúng chế độ hiện hành, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả;

- Kết quả điều tra phi đáp ứng được mục đích của cuộc điều tra.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ ĐIỀU TRA

1. Phạm vi điều tra

Cuộc điều tra được tiến hành trên phạm vi 30 quận, huyện, thị xã của thành phố Hà Nội.

2. Đối tượng điều tra

Đối tượng điều tra bao gồm:

- Các nhân khu thực tế thường trú của hộ dân cư, bao gồm cả những người thuộc lực lượng vũ trang là nhân khu thực tế thường trú của hộ; không bao gồm những người thuộc lực lượng vũ trang cư trú trong các khu doanh trại;

- Các công nhân, người lao động (viết gọn là công nhân) đang làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Các học sinh, sinh viên (viết gọn là sinh viên) đang ở trong khu ký túc xá của các trường, các cơ sở đào tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Nhà ở của hộ dân cư; của công nhân đang làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất; của sinh viên đang ở trong khu ký túc xá của các trường, các sở đào tạo.

3. Đơn vị điều tra

Đơn vị điều tra bao gồm:

- Các hộ dân cư. Hộ dân cư bao gồm một người ăn riêng, riêng hoặc một nhóm người ăn chung và ở chung. Đối với hộ có từ 02 người tr lên, các thành viên trong hộ có thể có hay không có quỹ thu chi chung; có hoặc không có mối quan hệ ruột thịt, hôn nhân hay nuôi dưỡng; hoặc kết hợp c hai;

- Các công nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Các sinh viên đang ở trong khu ký túc xá của các trường, các Cơ sở đào tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội.

III. LOẠI ĐIỀU TRA

Thực hiện điều tra chọn mẫu đối với các đối tượng điều tra.

Đối với hộ dân cư, quy mô mẫu được phân b bo đảm mức độ đại diện của các chỉ tiêu thống kê cho cấp tỉnh có phân t theo thành thị, nông thôn và theo cấp huyện (tùy theo quy mô mẫu của năm điều tra).

Đối với các công nhân đang làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất và các sinh viên đang ở trong khu ký túc xá của các trường, các cơ sở đào tạo, quy mô mẫu được phân b đ đánh giá nhu cầu về nhà xã hội của các nhóm đối tượng này.

Cách thức chọn mu, s lượng mu được trình bày cụ th trong Phụ lục I của Phương án.

IV. THỜI ĐIỂM, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA

1. Thời đim điều tra

Thời điểm điều tra là 0 gi ngày 01/3 hàng năm theo giai đoạn điều tra 2023-2025, bắt đầu từ năm 2023.

2. Thời gian điều tra

Thời gian điều tra tại địa bàn là 25 ngày, bắt đầu từ ngày 01/3 đến 25/3 hàng năm theo giai đoạn điều tra 2023-2025.

3. Thời kỳ điều tra

Thời kỳ điều tra được quy định cụ thể tại phiếu điều tra.

4. Phương pháp điều tra

Áp dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp.

4.1. Đối với hộ dân

Tại các địa bàn điều tra mẫu được chọn, điều tra viên đến từng hộ dân cư được chọn mẫu đ phỏng vấn đối tượng điều tra và nhập đy đ các câu tr lời vào phiếu điện tử CAPI (phiếu được cài đặt trên máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh của điều tra viên).

4.2. Đối với công nhân

Điều tra viên liên hệ với những công nhân được chọn mẫu đ phỏng vấn và nhập đầy đ các câu tr lời vào phiếu điện tử CAPI (phiếu được cài đặt trên máy tính bng hoặc điện thoại thông minh của điều tra viên). Trong trường hợp không gặp trực tiếp được, điều tra viên có thể phng vấn đối tượng điều tra qua điện thoại

4.3. Đối với sinh viên

Điều tra viên liên hệ với những sinh viên được chọn mẫu đ phỏng vấn và nhập đầy đ các câu trả lời vào phiếu điện tử CAPI (phiếu được cài đặt trên máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh của điều tra viên). Trong trường hợp không gặp trực tiếp được, điều tra viên có thể phng vấn đối tượng điều tra qua điện thoại.

V. NỘI DUNG, PHIẾU ĐIỀU TRA

1. Nội dung điều tra

Nội dung điều tra bao gồm các nhóm thông tin sau:

- Thông tin về hộ dân cư: Thông tin về nhân khu thực tế thường trú tại hộ, tình trạng việc làm, tình trạng đóng bảo him xã hội, tham gia thuế thu nhập cá nhân của thành viên hộ, thực trạng nhà ở của hộ, nhu cầu mua nhà ở, loại nhà muốn mua ...;

- Thông tin về công nhân; thực trạng nhà ở, nhu cầu về nhà ở xã hội của công nhân ...;

- Thông tin v sinh viên; thực trạng nhà ở, nhu cầu về nhà ơ xã hội của sinh viên ....

2. Phiếu điều tra

Cuộc điều tra sử dụng 03 loại phiếu điều tra để thu thập thông tin về đối tượng điều tra:

Phiếu số 01/NO-HO: Phiếu thu thập thông tin về thực trạng và nhu cầu nhà ở - áp dụng cho hộ dân cư;

Phiếu số 02/NO-CN: Phiếu thu thập thông tin về thực trạng và nhu cầu nhà xã hội - áp dụng cho công nhân, người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất;

Phiếu 03/NO-SV: Phiếu thu thập thông tin về thực trạng và nhu cầu nhà xã hội - áp dụng cho học sinh, sinh viên đang ở trong ký túc xá của các trường, các cơ sở đào tạo.

vi. PHÂN LOẠI THỐNG KÊ SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRA

Cuộc điều tra sử dụng các danh mục và bảng phân loại thống kê sau:

- Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và những thay đổi đã được cập nhật đến thời điểm điều tra;

- Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam ban hành theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê;

- Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ;

- Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành theo Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Th tướng Chính phủ;

- Danh mục nghề nghiệp Việt Nam ban hành theo Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ;

- Bng chuyn đi năm âm lịch sang năm dương lịch;

- Bảng chuyn đi trình độ văn hóa ph thông.

VII QUY TRÌNH XỬ LÝ VÀ BIỂU ĐẦU RA CỦA ĐIỀU TRA

1. Quy trình xử lý thông tin

Sau khi kết thúc phỏng vấn đối tượng điều tra, thông tin trên phiếu điện tử được điều tra viên hoàn thành và gửi về máy chủ của Cục Thống kê thông qua đường truyền d liệu trực tuyến. Tại đây các đội trưởng, giám sát viên thực hiện việc kiểm tra, ghi mã, làm sạch số liệu và nghiệm thu (duyệt) số liệu trực trực tuyến theo quy trình kiểm tra, nghiệm thu số liệu được hướng dẫn trong s tay hướng dẫn nghiệp vụ điều tra.

2. Tổng hợp kết quả điều tra

Kết quả điều tra được tng hợp theo các biểu đầu ra.

VIII. KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA

Hàng năm cuộc điều tra được thực hiện theo Kế hoạch sau:

TT

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Đơn vị phụ trách

1

Xây dựng, hoàn thiện Phương án, Kế hoạch điều tra, thiết kế, cập nhật nhng thay đi, bổ sung phiếu điều tra và các biu đầu ra (nếu có)

Tháng 10-12 hàng năm

Cục Thống kê; Các đơn vị có liên quan

2

Xây dựng, cập nhật nhng thay đổi, bổ sung S tay hướng dẫn nghiệp vụ, thiết kế phần mềm điều tra và trang Web quản lý, giám sát (nếu có)

Tháng 11-12 hàng năm

Cục Thống kê; Các đơn vị có liên quan

3

Chọn và phân b địa bàn điều tra. In ấn, phân phi tài liệu điều tra

Tháng 12-02 hàng năm

Cục Thống kê; Chi cục Thống kê

4

Tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên, đội trưởng và giám sát viên

Tháng 01 -02 hàng năm

Cục Thống kê; Chi cục Thống kê

5

Lập, rà soát, cập nhật bảng kê

Tháng 01 -02 hàng năm

Cục Thống kê; Chi cục Thống kê

6

Thu thập thông tin tại địa bàn điều tra

Từ ngày 01-25/3 hàng năm

Điều tra viên, đội trưởng và giám sát viên các cấp

7

Kiểm tra và duyệt d liệu điều tra

Tháng 3-4 hàng năm

Đội trưng, giám sát viên các cấp

8

Phúc tra, xử lý d liệu điều tra

Tháng 4-5 hàng năm

Cục Thống kê; Chi cục Thống kê

9

Tng hp và viết báo cáo điều tra

Tháng 5-6 hàng năm

Cục Thống kê; Các đơn vị có liên quan

10

Biên soạn, in, xuất bản và phát hành báo cáo kết quả điều tra

Tháng 6-8 hàng năm

Cục Thống kê; Các đơn vị có liên quan

IX. TỔ CHỨC ĐIỀU TRA

1. Công tác chuẩn bị

1.1. Rà soát địa bàn, lập danh sách (bảng kê) đối tượng điều tra

Bảng kê được lập, rà soát và cập nhật trước thời điểm điều tra. Bng kê là công cụ quan trọng giúp điều tra viên liên hệ, tiếp cận đối tượng điều tra, phỏng vn nhanh chóng, thuận tiện, giúp đội trưởng, giám sát viên giám sát công việc của điều tra viên.

Cục Thống kê phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai rà soát địa bàn, lập và cập nhật bng kê số hộ, số người tại các địa bàn mẫu; lập, rà soát và cập nhật bảng kê số sinh viên đang ở tại khu ký túc xá của các trường, các cơ s đào tạo trên địa bàn Thành phố; phối hợp với Ban Qun lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội lập, rà soát và cập nhật số lượng công nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất.

1.2. Tuyển chọn điều tra viên, đội trưởng và giám sát viên

Cục Thống kê chỉ đạo và phối hợp với Chi cục Thng kê cấp huyện tuyn chọn điều tra viên, đội trưởng và giám sát viên đ thực hiện điều tra thu thập thông tin.

Điều tra viên là những người có kinh nghiệm trong điều tra thống kê, có trình độ từ trung học ph thông trở lên, có và sử dụng thành thạo máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh đ thực hiện điều tra thu thập thông tin bằng phiếu điện t.

Tiêu chun cụ thể đối với điều tra viên được trình bày tại Phụ lục II của Phương án.

Đội trưởng là người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ thống kê, có kinh nghiệm phng vấn khai thác thông tin, có tinh thn trách nhiệm cao, nhiệt tình và có sức khe. Tuyn chọn đội trưởng nên ưu tiên là công chức có kinh nghiệm ca Chi cục Thống kê cấp huyện hoặc của Cục Thống kê.

Giám sát viên là lực lượng thực hiện công việc giám sát các hoạt động của điều tra viên, đội trưởng. Hỗ trợ chuyên môn cho giám sát viên cấp dưới, các đội trưởng, điều tra viên trong quá trình điều tra thực địa. Có 2 cấp giám sát viên: Giám sát viên cấp thành phố và giám sát viên cấp huyện. Giám sát viên cấp thành phố bao gồm công chức của Cục Thống kê; giám sát viên cấp huyện bao gồm công chức của Chi cục Thng kê cấp huyện.

1.3. Tập huấn nghiệp vụ điều tra

Cục Thống kê chủ trì phối hợp với Chi cục Thống kê cấp huyện tổ chức tập hun cho điều tra viên, đội trưởng và giám sát viên các cấp.

1.4. Tài liệu điều tra

Tài liệu điều tra bao gồm các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Thống kê biên soạn và in ấn đảm bo đúng thời gian quy định.

2. Công tác điều tra tại địa bàn

Tiến hành thu thập thông tin từ ngày 01/3 đến ngày 25/3 hàng năm. Cục Thng kê chỉ đạo và phối hợp với Chi cục Thống kê cấp huyện tổ chức điều tra thu thập thông tin tại địa bàn, bo đảm việc thu thập thông tin thực hiện đúng yêu cầu chất lượng và thời gian quy định.

Trên cơ sở bảng kê đã cập nhật, đội trưởng lập bng phân công khi lượng công việc cho từng điều tra viên và báo cáo Chi cục Thng kê, Cục thống kê để bố trí kế hoạch kiểm tra, giám sát.

Căn cứ kế hoạch do đội trưởng bố trí, điều tra viên liên hệ trực tiếp đến đi tượng điều tra được phân công để phỏng vấn và thu thập các thông tin, ghi phiếu chính xác, đầy đủ theo quy trình của cuộc điều tra. Cuối mỗi ngày, điều tra viên phải gửi dữ liệu đã điều tra về máy chủ theo đúng quy định, sa cha sai sót khi có yêu cầu từ đội trưởng, từ giám sát viên. Bảo mt thông tin cá nhân và bo đảm an toàn theo quy định.

3. Công tác kiểm tra, giám sát

Nhằm đảm bo chất lượng của cuộc điều tra, công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện ở tất cả các khâu của cuộc điều tra, trong đó tập trung ch yếu vào quá trình lập, rà soát, cập nhật bảng kê, điều tra tại địa bàn, kiểm tra và duyệt phiếu trên trang Web điều hành. Quy trình kiểm tra, giám sát được thực hiện như sau:

3.1. Đối với đội trưởng

Chịu trách nhiệm tham dự, nghe phỏng vấn của điều tra viên, kiểm tra các phiếu đã hoàn thành của điều tra viên, hỗ tr điều tra viên về chuyên môn nghiệp vụ cũng như kỹ năng liên quan đến điều tra, duyệt số liệu của các điều tra viên được phân công phụ trách.

3.2. Đối với giám sát viên cấp huyện

Thực hiện giám sát, kiểm tra và duyệt số liệu của các đội trưởng, điều tra viên được phân công phụ trách với các nhiệm vụ chính sau:

- Kiểm tra, đảm bảo điều tra viên tiến hành thu thập đúng đối tượng điều tra, tiến độ điều tra;

- Kiểm tra chất lượng thông tin, thông báo cho điều tra viên những thông tin trong phiếu cần kiểm tra, xác minh đ hoàn thành phiếu;

- Duyệt toàn bộ các phiếu điều tra tại các địa bàn được phân công giám sát khi điều tra viên đã hoàn thành điều tra, hoàn thiện sửa lỗi; kiểm tra thông tin các hộ đã được đội trưởng xác nhận hoàn thành;

- Thông báo cho điều tra viên, đội trưởng những vn đề nghiệp vụ cần lưu ý hoặc trả lời những câu hi của điều tra viên, đội trưởng liên quan đến nghiệp vụ và kỹ thuật sử dụng thiết bị thông minh;

- Trao đi với giám sát viên thành phố về nhng vấn đề nghiệp vụ phát sinh hoặc nhng vn đ kỹ thuật sử dụng thiết bị thông minh trong quá trình điều tra.

3.3. Đi với giám sát viên cấp thành phố

Thực hiện giám sát, kiểm tra và duyệt số liệu của các địa bàn điều tra được phân công phụ trách với các nhiệm vụ chính sau:

- Kiểm tra tiến độ điều tra hàng ngày của điều tra viên thông qua các phiếu điều tra đã được đội trưởng, giám sát viên cấp huyện duyệt;

- Kiểm tra chất lượng thông tin, thông báo cho giám sát viên cấp huyện những thông tin trong phiếu cần kiểm tra, xác minh đ hoàn thành phiếu;

- Duyệt toàn bộ các phiếu điều tra tại các địa bàn điều tra được phân công giám sát;

- Thông báo cho giám sát viên cấp huyện nhng vấn đề nghiệp vụ cần lưu ý hoặc trả lời nhng câu hỏi của giám sát viên cấp huyện liên quan đến nghiệp vụ và kỹ thuật sử dụng thiết bị thông minh.

4. Công tác phúc tra

Nhằm đánh giá chất lượng cuộc điều tra, Cục Thống kê tiến hành phúc tra từ 5-10% số hộ đã được phỏng vấn điều tra.

Đ đảm bảo chất lượng của phúc tra, phúc tra viên được chọn là người có kinh nghiệm, nắm vng nghiệp vụ, sử dụng thành thạo các phiếu điện t, có trách nhiệm cao và trực tiếp tới hộ được chọn để phúc tra. Trong quá trình làm việc, phúc tra viên tuyt đối không đ lộ thông tin của hộ điều tra, ngay cả đối với chính quyền địa phương.

5. Nghiệm thu, xử lý thông tin và tổng hợp phân tích kết quả điều tra

5.1. Nghiệm thu kết qu điều tra

- Đội trưởng nghiệm thu và xác nhận tng phiếu điều tra đã hoàn thành của điều tra viên trong đội.

- Giám sát viên cấp huyện kiểm tra và nghiệm thu d liệu điều tra của các địa bàn điều tra được phân công phụ trách.

- Giám sát viên cấp thành phố kiểm tra và nghiệm thu dữ liệu điều tra của toàn bộ các địa bàn điều tra.

5.2. Xử lý thông tin và tng hợp phân tích kết qu điều tra

Cục Thống kê thực hiện việc kiểm tra, ghi mã, làm sạch và hoàn thiện cơ sở dữ liệu phục vụ tng hợp và phân tích kết quả điều tra. Trên cơ sở d liệu điều tra, Cục Thống kê phối hợp với Sở Xây dựng tng hợp và phân tích kết quả điều tra.

6. Tổ chức thực hiện

6.1. Cục Thống kê

- Chủ trì xây dựng Kế hoạch điều tra, chuẩn bị các điều kiện đ phục vụ điều tra. Tổ chức, chỉ đạo toàn bộ cuộc điều tra, tham gia giám sát, kiểm tra, nghiệm thu...

- Chỉ đạo, phối hợp với Chi cục Thng kê cấp huyện tổ chức tập huấn, kiểm tra, giám sát, làm sạch và hoàn thiện cơ sở d liệu điều tra, nghiệm thu kết quả điều tra đối với các giám sát viên ...

- Xử lý d liệu, tổng hợp, phân tích kết quả điều tra và viết báo cáo; bàn giao phối hợp với Sở Xây dựng báo cáo UBND Thành phố.

6.2. Sở Xây dựng

Có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin các chỉ tiêu phát triển nhà ở cần điều tra để Cục Thống kê hàng năm xây dựng Kế hoạch điều tra. Trên cơ sở kết quả điều tra, Sở Xây dựng tổng hợp số liệu, tham mưu báo cáo UBND Thành phố điều chỉnh, bổ sung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm và theo giai đoạn đảm bảo phù hợp với thực tế và quy định hiện hành.

6.3. Sở Tài chính

Ch trì cân đi b trí nguồn vốn chi thường xuyên phục vụ việc điều tra các chỉ tiêu phát triển nhà ở theo Phương án của cuộc điều tra. Đồng thời hướng dẫn Cục Thống kê việc quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách được cấp theo Phương án của cuộc điều tra.

6.4. Ban Qun lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội

Có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức rà soát, lập và cập nhật bng kê s công nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất; phối hợp với Cục Thống kê xử lý các vấn đề phát sinh trong toàn bộ quá trình triển khai điều tra thu thập thông tin tại địa bàn.

6.5. Các Sở ban ngành có liên quan

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Thống kê đ thực hiện tốt cuộc điều tra trên địa bàn Thành phố.

6.6. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã

Có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, UBND các xã, phường, thị trấn, các đơn vị có trụ sở trên địa bàn tạo điều kiện thuận li cho điều tra viên hoàn thành nhiệm vụ, tuyên truyền, động viên các đối tượng điều tra cung cấp thông tin trung thực, đầy đ theo yêu cầu của cuộc điều tra.

X. KINH PHÍ VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN VẬT CHẤT CHO ĐIỀU TRA

Kinh phí điều tra do ngân sách Thành phố cấp theo định mức tài chính hiện hành được quy định cho các cuộc điều tra thống kê, đảm bo thực hiện đầy đủ những nội dung theo Phương án điều tra.

Hàng năm, căn cứ Phương án điều tra, Cục Thống kê lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, tng hợp báo cáo UBND Thành phố phê duyệt.

Trên cơ sở dự toán được giao, Cục Thống kê căn cứ định mức và khối lượng công việc cụ thể để lập dự toán và qun lý, sử dụng kinh phí được cấp theo đúng quy định, thực hiện báo cáo quyết toán tài chính theo hướng dẫn.

 

PHỤ LỤC I

QUY TRÌNH CHỌN MẪU

Điều tra thu thập thông tin thống kê các chỉ tiêu phát triển nhà ở

Điều tra thu thập thông tin các ch tiêu phát triển nhà ở (Điều tra nhà ) là cuộc điều tra chọn mẫu.

Đối với hộ dân cư, năm 2023 và 2025 quy mô mẫu được phân b bo đảm mức độ đại diện của các ch tiêu thng kê cho cấp tỉnh, phân t theo thành thị, nông thôn và theo cấp huyện. Năm 2024 quy mô mẫu được phân b bo đảm mức độ đại diện của các ch tiêu thống kê cho cấp tnh.

Đối với các công nhân, người lao động đang làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất và các học sinh, sinh viên đang trong khu ký túc xá của các trường, các cơ sở đào tạo, quy mô mẫu được phân b đ đánh giá nhu cầu về nhà xã hội của các nhóm đi tượng này.

1. Chọn mẫu hộ dân cư (áp dụng đối với Phiếu số 01/NO-HO)

Mu Điều tra nhà ở năm 2023 và năm 2025 mỗi năm gồm 54.690 hộ tại 1.823 địa bàn điều tra (viết gọn là ĐBĐT) tương đương 11% địa bàn điều tra của toàn thành phố. Chia ra khu vực thành thị là 922 địa bàn và khu vực nông thôn là 901 địa bàn.

Mu Điều tra nhà năm 2024 gồm 27.270 hộ tại 909 ĐBĐT tương đương 5,6% địa bàn điều tra của toàn thành phố.

Việc phân b ĐBĐT cho các quận, huyện, thị xã (viết gọn là huyện) và cho khu vực thành thị, nông thôn được thực hiện theo phương pháp tỷ lệ với căn bậc hai quy mô hộ. Mu Điều tra nhà là mẫu phân tng hai giai đoạn, được thiết kế như sau:

Giai đoạn 1 (chọn địa bàn mẫu)

Mỗi huyện tạo thành một tầng chính, được chia ra hai tầng thứ cấp là thành thị, nông thôn, giai đoạn này, danh sách ĐBĐT của thành phố được chọn từ danh sách địa bàn điều tra của Tng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 được cập nhật danh sách thôn, xóm, t dân phố trong tháng 1, 2 hàng năm và được chia thành hai dàn mẫu độc lập cho khu vực thành thị, khu vực nông thôn; thực hiện chọn các ĐBĐT theo phương pháp xác suất t lệ với quy mô hộ của ĐBĐT.

Giai đoạn 2 (chọn hộ)

Tại các địa bàn điều tra đã được chọn ở Giai đoạn 1, thực hiện rà soát, cập nhật danh sách toàn bộ các hộ của địa bàn và tiến hành chọn 30 hộ theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống đ thực hiện thu thập thông tin.

Phân b s lượng địa bàn mu điều tra và s lượng hộ mu được trình bày cụ thể trong biu (đính kèm).

2. Chọn mẫu đối với công nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất (áp dụng đối với Phiếu số 02/NO-CN)

Tiến hành rà soát tất cả các công nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn Thành phố. Trên cơ sở số lượng công nhân rà soát được, căn cứ trên lượng kinh phí được b trí và tính kh thi của quá trình điều tra, chọn ra 2.000 công nhân (bao gồm 1.600 lao động trực tiếp sn xuất và 400 lao động không trực tiếp sản xuất) đthu thập thông tin về nhu cầu nhà ở xã hội. S lượng công nhân được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống đ thực hiện thu thập thông tin. Các chỉ tiêu tng hp từ phiếu điều tra được tng hợp theo phương pháp trung bình mẫu.

3. Chọn mẫu đối với sinh viên đang trong ký túc xá của các trường, các Cơ sở đào tạo (áp dụng đối với Phiếu số 03/NO-SV)

Trên cơ sở số trường, số cơ sở đào tạo có khu ký túc xá cho sinh viên , căn cứ trên lượng kinh phí được bố trí và tính khả thi của quá trình điều tra, chọn ra 10 trường tại 10 qun, huyện theo phương pháp chọn mẫu phân tích chuyên gia. Tiến hành lập bảng kê danh sách các sinh viên đang trong khu ký túc xá của 10 trường. Trên cơ sở số lượng sinh viên rà soát được, chọn ra 2.000 sinh viên đ thu thập thông tin về nhu cầu nhà xã hội. Số lượng sinh viên được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống đ thực hiện thu thập thông tin. Các ch tiêu tng hp từ phiếu điều tra được tng hợp theo phương pháp trung bình mẫu.

 

Biểu 1

SỐ LƯỢNG ĐỊA BÀN VÀ SỐ HỘ ĐIỀU TRA NĂM 2023 VÀ 2025

STT

Đơn vị hành chính

Tng số địa bàn

Chia theo thành thị, nông thôn

Tng s hộ

Chia theo thành thị, nông thôn

Thành thị

Nông thôn

Thành thị

Nông thôn

 

Toàn TP

1823

922

901

54690

27660

27030

1

Ba Đình

55

55

0

1650

1650

0

2

Hoàn Kiếm

50

50

0

1500

1500

0

3

Tây Hồ

50

50

0

1500

1500

0

4

Long Biên

66

66

0

1980

1980

0

5

Cầu Giấy

67

67

0

2010

2010

0

6

Đng Đa

73

73

0

2190

2190

0

7

Hai Bà Trưng

65

65

0

1950

1950

0

8

Hoàng Mai

86

86

0

2580

2580

0

9

Thanh Xuân

64

64

0

1920

1920

0

10

Sóc Sơn

64

4

60

1920

120

1800

11

Đông Anh

75

9

66

2250

270

1980

12

Gia Lâm

65

14

51

1950

420

1530

13

Nam Từ Liêm

64

64

0

1920

1920

0

14

Thanh Trì

63

7

56

1890

210

1680

15

Bắc Từ Liêm

74

74

0

2220

2220

0

16

Mê Linh

56

13

43

1680

390

1290

17

Hà Đông

73

73

0

2190

2190

0

18

Sơn Tây

50

15

35

1500

450

1050

19

Ba Vì

60

7

53

1800

210

1590

20

Phúc Thọ

50

5

45

1500

150

1350

21

Đan Phượng

50

6

44

1500

180

1320

22

Hoài Đức

59

4

55

1770

120

1650

23

Quốc Oai

50

7

43

1500

210

1290

24

Thạch Thất

53

5

48

1590

150

1440

25

Chương M

64

10

54

1920

300

1620

26

Thanh Oai

55

5

50

1650

150

1500

27

Thường Tín

60

4

56

1800

120

1680

28

Phú Xuyên

56

8

2

1680

240

1440

29

ng Hòa

54

7

47

1620

210

1410

30

Mỹ Đức

52

5

47

1560

150

1410

 

Biểu 2

SỐ LƯỢNG ĐỊA BÀN VÀ SỐ HỘ ĐIỀU TRA NĂM 2024

STT

Đơn vị hành chính

Tổng số địa bàn

Chia theo thành thị, nông thôn

Tng số hộ

Chia theo thành thị, nông thôn

Thành thị

Nông thôn

Thành thị

Nông thôn

 

Toàn TP

909

460

449

27270

13800

13470

1

Ba Đình

28

 

 

840

 

 

2

Hoàn Kiếm

22

 

 

660

 

 

3

Tây Hồ

23

 

 

690

 

 

4

Long Biên

33

 

 

990

 

 

5

Cầu Giấy

34

 

 

1020

 

 

6

Đống Đa

37

 

 

1110

 

 

7

Hai Bà Trưng

33

 

 

990

 

 

8

Hoàng Mai

43

 

 

1290

 

 

9

Thanh Xuân

32

 

 

960

 

 

10

Sóc Sơn

32

 

 

960

 

 

11

Đông Anh

38

 

 

1140

 

 

12

Gia Lâm

37

 

 

1110

 

 

13

Nam Từ Liêm

32

 

 

960

 

 

14

Thanh Trì

38

 

 

1140

 

 

15

Bắc Từ Liêm

33

 

 

990

 

 

16

Mê Linh

32

 

 

960

 

 

17

Hà Đông

28

 

 

840

 

 

18

Sơn Tây

22

 

 

660

 

 

19

Ba Vì

30

 

 

900

 

 

20

Phúc Thọ

25

 

 

750

 

 

21

Đan Phượng

24

 

 

720

 

 

22

Hoài Đức

30

 

 

900

 

 

23

Quốc Oai

25

 

 

750

 

 

24

Thạch Thất

27

 

 

810

 

 

25

Chương M

32

 

 

960

 

 

26

Thanh Oai

28

 

 

840

 

 

27

Thường Tín

30

 

 

900

 

 

28

Phú Xuyên

28

 

 

840

 

 

29

Ứng Hòa

27

 

 

810

 

 

30

Mỹ Đức

26

 

 

780

 

 

 

PHỤ LỤC II

YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐIỀU TRA VIÊN THỐNG KÊ

1. Tiêu chuẩn đối với điều tra viên

Điều tra viên (ĐTV) là những người được Chi cục Thống kê cấp huyện tuyn chọn, được tập huấn và thực hiện điều tra thu thập thông tin tại địa bàn, có vai trò quan trọng quyết định đến chất lượng thông tin thu thập và s thành công của cuộc điều tra. ĐTV được tuyn chọn dựa trên các tiêu chí sau:

- Là người đã tham gia các cuộc điều tra thống kê gần đây hoặc là người sinh sng tại địa bàn điều tra;

- ĐTV phải tốt nghiệp trung học ph thông trở lên (những nơi khó khăn, có thể tuyển chọn người có trình độ trung học cơ sở), có tinh thần trách nhiệm, được tập huấn nghiệp vụ điều tra, có sức khe, có và sử dụng thành thạo máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh đ thực hiện điều tra thu thập thông tin bng phiếu điều tra điện t;

2. Nhiệm vụ cụ thể của điều tra viên

2.1. Trong giai đoạn chun bị

a. Tham dự tập huấn nghiệp vụ điều tra: Tham dự đy đ, nghiêm túc các bui tập huấn nghiệp vụ điều tra, tham gia đầy đủ và tích cực các bui đi thực tập tại địa bàn. ĐTV chú ý nghe giảng, nghiên cứu kỹ tài liệu, liên hệ với tình hình thực tế của địa phương đ nắm vững phạm vi trách nhiệm của mình, cụ thể hoá các vấn đ nghiệp vụ và phương pháp điều tra.

b. Nhận đầy đủ các tài liệu, phương tiện điều tra: Phiếu điều tra và các s tay hướng dẫn điều tra, bảng kê số hộ và số người (kèm danh sách các hộ mẫu được chọn điều tra)....

c. Chuẩn bị địa bàn điều tra: Nhận bàn giao địa bàn điều tra từ đội trưởng trên bảng kê và trên thực địa. Rà soát bảng kê, kiểm tra, đối chiếu toàn bộ các ngôi nhà (kể cả nhà có người và nhà không có người ở) trong địa bàn và bảng kê s nhà, s hộ, s người. Phát hiện những ngôi nhà có người ở, những hộ và nhng nhân khu thực tế thường trú trong phạm vi địa bàn mình phụ trách bị bỏ sót hoặc mới chuyn đến đ bổ sung, hiệu chnh hoặc lập mới bảng kê. Kiểm tra những hộ đã được giao điều tra xem hiện tại có còn hiện diện tại địa bàn hay không.

d. Thăm và hẹn ngày làm việc cụ thể với từng hộ: ĐTV xây dựng lịch làm việc cụ thể cho ngày điều tra đầu tiên và những ngày tiếp theo nhằm tránh phi trở lại hộ nhiều lần. Phát hiện những hộ có thể đi vắng trong sut thời gian điều tra đ có kế hoạch điều tra phù hợp.

2.2. Trong giai đoạn điều tra

a. Tuyên truyền, giới thiệu mục đích, ý nghĩa của cuộc điều tra trong nhân dân và khi tiếp xúc với hộ.

b. Thực hiện đúng phương pháp thu thập thông tin. Việc phỏng vn, nhập thông tin vào phiếu điện tử phải tuân thủ đúng những quy định về nghiệp vụ và quy trình phỏng vấn, bảo đảm không điều tra trùng hoặc bỏ sót đối tượng điều tra, cũng như không ghi thừa hay bỏ sót một thông tin nào trên phiếu.

c. Phỏng vấn đy đủ các hộ, các đi tượng điều tra được giao thuộc địa hàn phụ trách.

d. Điều tra theo đúng tiến độ quy định: Thực hiện điều tra theo đúng tiến độ quy định. Đội ngũ đội trưởng, giám sát viên giúp ĐTV khắc phục hết các sai sót xảy ra, nhất là các lỗi hệ thống trong phỏng vấn và ghi phiếu. ĐTV cần tuyệt đi tránh tư tưởng chủ quan, lướt nhanh, làm ẩu dẫn đến kết quả kém chính xác. Thực hiện đồng bộ d liệu, gửi kết quả điều tra phiếu điện tử lên máy chủ theo đúng quy định.

đ. Cuối mi ngày điều tra: Kiểm tra lại các phiếu đã nhập thông tin, phát hiện các sai sót đ sửa chữa kịp thời, nếu cần thiết phải quay lại hộ để xác minh và sửa chữa. Việc sửa chữa những sai sót phải theo đúng quy định.

e. Tuân thủ sự chỉ đạo của đội trưởng và giám sát viên các cấp: Trong thời gian thực thi nhiệm vụ của mình, ĐTV phải chấp hành nghiêm chỉnh sự điều hành của đội trưởng và giám sát viên các cấp. Có tinh thần tương trợ, giúp đỡ các ĐTV khác về nghiệp vụ cũng như về công việc.

f. Không được tiết lộ các thông tin ghi trên phiếu cho người thứ ba.

2.3. Khi kết thúc điều tra

Rà soát bảng kê (kèm danh sách các hộ mẫu được chọn điều tra) nhằm phát hiện các hộ mẫu và nhân khu thực tế thường trú thuộc địa bàn điều tra đã được phân công mà chưa được điều tra ghi phiếu. Nếu có, phải tiến hành điều tra bổ sung.

3. Quyền li của ĐTV: ĐTV được thông báo về các khoản thù lao được hưởng và được thanh toán theo tỷ lệ hoàn thành (căn cứ vào số lượng phiếu điều tra được nghiệm thu thanh toán).

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------------

PHIẾU 01/NO-HO

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU NHÀ Ở

NĂM ...

(PHIẾU DÀNH CHO HỘ GIA ĐÌNH)

Thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo quy định của Luật Thống kê

 

 

ĐỊNH DANH

 

THÀNH PHỐ:

HÀ NỘI

 

 

HUYỆN/QUẬN/THỊ XÃ: ____________________________________________

 

 

 

XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN: _____________________________________

 

 

 

 

 

ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA: _______________________________________________

 

 

 

THÀNH THỊ/NÔNG THÔN (THÀNH THỊ =  1: NÔNG THÔN = 2): ....................................

 

THÔN/XÓM/TỔ DÂN PHỐ: _________________________________________

 

 

 

HỘ SỐ: ..................................................................................................................

 

 

 

HỌ VÀ TÊN CHỦ HỘ: _______________________________________________

ĐỊA CHỈ CỦA HỘ: __________________________________________________

 

 

XÁC ĐỊNH NHÂN KHẨU THỰC TẾ THƯỜNG TRÚ TẠI HỘ

Q1. Xin ông/bà cho biết họ và tên những người thường xuyên ăn, ở tại hộ được 6 tháng trở lên tính đến 0 giờ ngày 01/03/...... không phân biệt có hay không có hộ khẩu thường trú tại hộ (không bao gồm sinh viên là người của hộ đang đi học xa nhà)?

GHI RÕ HỌ VÀ TÊN CỦA TỪNG NGƯỜI

1. _____________________________

2. _____________________________

3. _____________________________

4. _____________________________

5. _____________________________

6. _____________________________

7. _____________________________

8. _____________________________

9. _____________________________

10. ____________________________

11. ____________________________

12. ____________________________

13. ____________________________

14. ____________________________

15. ____________________________

16. ____________________________

17. ____________________________

18. ____________________________

19. ____________________________

20. ____________________________

21. ____________________________

22. ____________________________

23. ____________________________

24. ____________________________

25. ____________________________

26. ____________________________

Q2. Trong hộ ông/bà có ai mới chuyển đến hộ (bao gồm cả trẻ em mới sinh) chưa được 6 tháng tính đến 0 giờ ngày 01/03/..... nhưng xác định ăn ở lâu dài tại hộ hoặc không có nơi ổn định nào khác?

CÓ ........................ 1 □

-> HỎI HỌ VÀ TÊN ĐỂ GHI VÀO CÂU Q1. SAU ĐÓ CHUYỂN CÂU Q3

KHÔNG ................. 2 □

 

Q3. Trong tất cả những người đã kể tên có ai là: (NHỮNG NGƯỜI CÓ TRONG CÂU Q1)

          KHÔNG

a. Học sinh phổ thông đến trọ học/ở nhờ?

1 □           2 □

b. Người đến hộ dưới 1 năm vì các mục đích: đến chơi/thăm; nghỉ hè, nghỉ lễ; chữa bệnh; công tác; đào tạo ngắn hạn...?

1 □           2 □

c. Người nước ngoài chưa nhập quốc tịch Việt Nam, Việt kiều về thăm gia đình?

1 □           2 □

d. Bộ đội, công an ăn, ở tập trung trong doanh trại/đơn vị?

1 □           2 □

 

(NU CÓ HỎI HỌ VÀ TÊN, ĐNG THỜI GẠCH TÊN CÂU Q1)

XÁC ĐỊNH NHÂN KHẨU THỰC TẾ THƯỜNG TRÚ TẠI HỘ

Q4a.Trong hộ ông/bà, có ai lâu nay vẫn thường xuyên ăn ở tại hộ nhưng tại thời điểm 0 giờ ngày 01/03/2023 tạm vắng vì các lý do sau đây không?

 

 

          KHÔNG

a. Đi làm ăn xa dưới 6 tháng và không có quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động?

1 □           2 □

b. Điều trị nội trú tại cơ s y tế?

1 □           2 □

c. Người rời hộ dưới 1 năm vì các mục đích: đi chơi/thăm: nghỉ hè, nghỉ lễ, du lịch: chữa bệnh; công tác; đào tạo ngắn hạn...?

1 □           2 □

d. Học sinh phổ thông đi trọ học/ở nhờ; người đi buôn chuyến: đi tàu viễn dương; đánh bắt hải sản?

1 □           2 □

e. Đi nước ngoài trong thời hạn cho phép?

1 □           2 □

f. Bị công an, quân đội tạm giữ?

1 □           2 □

 

(NẾU KHÔNG CÓ AI THUỘC CÁC ĐỐI TƯỢNG TRÊN, CHUYỂN CÂU Q5a)

Q4b. Xin cho biết họ và tên những người này?

(GHI RÕ HỌ VÀ TÊN CỦA TNG NGƯỜI)

1. _____________________________

2. _____________________________

3. _____________________________

4. _____________________________

5. _____________________________

6. _____________________________

Q5a.Có ai vẫn thường xuyên ăn, ở tại h nhưng đã chết sau 0 giờ ngày 01/3/.... và chưa được kể tên ở trên không?

CÓ ................................................1 □

KHÔNG .........................................2 □ -> Q6

Q5b. Xin cho biết họ và tên những người này?

(GHI RÕ H VÀ TÊN CỦA TỪNG NGƯỜI)

1. _________________________________

2. _________________________________

3. _________________________________

4. _________________________________

Q6. Những người là nhân khu thực tế thường trú tại hộ là:

ĐỌC TÊN NHỮNG NGƯỜI ĐƯC HIN THỊ TRONG DANH SÁCH

(NHỮNG NGƯỜI KHÔNG BỊ GẠCH TÊN Ở CÂU Q1 VÀ NHỮNG NGƯỜI CÓ TÊN TRONG CÂU Q4b và CÂU Q5b)

Q7. Xin ông/bà cho biết ai là chủ hộ? (GHI RÕ HỌ VÀ TÊN)

_______________________________

 

Q8. Trong số những người là nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ, có bao nhiêu người có hộ khẩu thường trú tại xã/phường/thị trấn này?

SỐ NGƯỜI

 

 

 

MỤC 1: THÔNG TIN VỀ CÁC THÀNH VIÊN TRONG HỘ

1. HỌ VÀ TÊN NHỮNG NGƯỜI LÀ NHÂN KHẨU THỰC TẾ THƯỜNG TRÚ TẠI HỘ, BẮT ĐẦU TỪ CHỦ HỘ.

_____________________

_____________________

 

2. [TÊN] có mối quan hệ thế nào với chủ hộ?

CHỦ HỘ ............................................1 □

VỢ/CHỒNG ......................................2 □

CON ĐẺ ............................................3 □

CHÁU NỘI/NGOẠI.............................4 □

BỐ/MẸ...............................................5 □

QUAN HỆ GIA ĐÌNH KHÁC ..............6 □

KHÔNG QUAN HỆ GIA ĐÌNH...........7

3. [TÊN] là nam hay nữ?

NAM          1          NỮ           2

4. [TÊN] sinh vào tháng, năm dương lịch nào?

THÁNG ........................

 

 

 

NĂM ..................

 

 

 

 

→ C6

KHÔNG XĐ NĂM .....9998

 

 

5. Hiện nay, [TÊN] bao nhiêu tuổi theo dương lịch?

 

 

 

TUỔI TRÒN

6. [TÊN] thuộc dân tộc nào?

KINH ..........................................1

 

DÂN TỘC KHÁC ......................... 2

 

____________________

TÊN DÂN TỘC

 

 

 

MỤC 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA

7. [TÊN] đã thường trú ở phường, thị trấn hay xã này được bao lâu?

 

8. Cách đây 1 năm (vào ngày 01/03/......) [TÊN] thực tế thường trú ở đâu?

9. [TÊN] chuyển đến từ tỉnh/thành phố, quận/huyện nào?

_____________________

TÊN TỈNH/THÀNH PHỐ

 

 

__________________________

TÊN QUẬN/HUYỆN

 

 

 

10. Cách đây 1 năm, nơi thực tế thường trú nói trên của [TÊN] là phường, thị trấn hay xã ?

PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...............1 □

XÃ ............................................ 2 □

11. Lý do chính mÀ [TÊN] chuyến đến nơi hin tại là gì?

TÌM VIỆC/BẮT ĐẦU CÔNG VIỆC MỚI .............................. 1

MẤT/HẾT VIỆC KHÔNG TÌM ĐƯỢC VIỆC ..................... 2

THEO GIA ĐÌNH/CHUYỂN NHÀ ...................................... 3

KẾT HÔN .......................................................................... 4

ĐI HỌC ............................................................................. 5

KHÁC ________________________________________ 6

                                (GHI CỤ THỂ)

 

KT1: Kiểm tra câu 4, 5: Hỏi cho người từ 15 tuổi trở lên

12. Hiện nay [TÊN] đang đi học, đã thôi học hay chưa bao giờ đi học?

ĐANG ĐI HỌC ............................ 1

ĐÃ THÔI HỌC .......................... 2

CHƯA BAO GIỜ ĐI HỌC ......... 3

(trả lời mã 3 chuyển câu 14)

13. Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất [TÊN] đã tốt nghiệp/đạt được là gì?

DƯỚI TIU HỌC .....................................01

TIU HỌC................................................. 02

TRUNG HỌC CƠ SỞ............................... 03

TRUNG HỌC PH THÔNG .....................04

14. [TÊN] có bằng [...] không?

ĐTV ĐỌC VÀ HỎI ĐTĐT LN LƯỢT TỪNG TRÌNH ĐỘ

NGƯỜI DƯỚI 18 TUI KHÔNG CN HỎI CÁC TRÌNH ĐỘ TỪ CAO ĐNG TRỞ LÊN

KHÔNG

SƠ CẤP/GIẤY PHÉP LÁI XE .......................1 □

2

TRUNG CP................................................1

2

CAO ĐNG..................................................1

2

ĐI HỌC......................................................1

2

THC SĨ......................................................1

2

TIN SĨ .......................................................1

 

15. Tình trạng hôn nhân hiện nay của [TÊN] là gì?

CHƯA VỢ/CHNG ........ 1 □

CÓ VỢ/CHỒNG............... 2 □

GÓA VỢ/CHỒNG.............3 □

LY HÔN........................... 4 □

LY THÂN ........................ 5 □

MỤC 3. TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM (Chỉ hỏi cho người từ 15 tuổi trở lên)

16. Hiện tại [TÊN] có làm công việc gì để tạo thu nhập cho bản thân hoặc gia đình không?

                            ........................1 □ -> C19

                           KHÔNG ..................2 □

17. Tuy không làm việc nhưng [TÊN] có đưc trả lương/trả công hoặc hưởng lợi từ hoạt động sản xuất kinh doanh không?

                           .........................1 □ -> C23

                           KHÔNG ..................2 □

18. Có phải [TÊN] đã có mt công việc và sẽ tr lại làm công việc đó trong 30 ngày tới không?

                           ........................1 □

                           KHÔNG .................2 □ -> C23

19. [TÊN] hãy mô tả công việc chính và chức danh (nếu có) ?

VÍ DỤ 1:

- MÔ TẢ CÔNG VIỆC CHÍNH: QUẢN LÝ TH LP RÁP THIT B ĐIN VÀ ĐIN TỬ

CHỨC DANH: QUẢN ĐỐC PHÂN XƯỞNG

VÍ DỤ 2

- MÔ TẢ CÔNG VIỆC CHÍNH XÂY DỰNG NHÀ Ở

- CHỨC DANH: CHỦ THU

          ___________________

         ___________________

MÔ T CÔNG VIC CHÍNH

          _________________________ CHỨC DANH (NẾU CÓ)

(MÃ NGHỀ)

 

 

20. Tên cơ sở (nếu có) và hoạt động/sản phẩm hoặc dịch vụ chính của cơ sở nơi [TÊN] đang làm việc hoặc trước khi tạm nghỉ là gì?

VÍ DỤ 1:

- TÊN CƠ SỞ: XƯỞNG MAY, TNG CÔNG TY MAY VIT TIN

- HOT ĐNG/SẢN PHM/DỊCH VỤ CHÍNH: QUẦN ÁO

VÍ DỤ 2:

- TÊN CƠ SỞ: NHÀ HÀNG HOA LAN

- HOT ĐỘNG/SẢN PHẨM/DỊCH VỤ CHÍNH DỊCH VỤ ĂN UỐNG

 

               _________________________                                       _________________________

 

               _________________________                                       _________________________

 

TÊN CƠ SỞ (NẾU CÓ)

HOẠT ĐỘNG SẢN PHẨM/DỊCH VỤ CHÍNH

MÃ NGÀNH cấp 2

 

 

 

21. Cơ sở nơi [TÊN] làm việc có thuộc Khu công nghiệp, khu chế xuất không ?

CÓ .......................... 1                            □

KHÔNG ................... 2                           □

22. Với công việc này [TÊN] đã ký hợp đồng lao động nào?

Hợp đồng không xác định thời hạn ......................... 1 □

Hợp đồng 1 năm đến dưới 3 năm ...........................2

Hợp đồng 3 tháng đến dưới 1 năm .........................3

Hợp đồng dưới 3 tháng ..........................................4

Hợp đồng giao khoán công việc .............................5

Thỏa thuận miệng ..................................................6

Không có hợp đồng lao động .................................7

23. [TÊN] có tham gia đóng bảo hiểm xã hội không?

........................ 1 □ -> C23A

KHÔNG .................2 □ -> C26

23A. Nếu có,[TÊN] đóng BHXH ở đâu?

Nơi đang làm việc ........................... 1

Nơi khác ..........................................2

24. Loại hình BHXH mà [TÊN] đang tham gia đóng là gì?

BHXH BT BUC ...........................1

BHXH TỰ NGUYỆN ........................2

25. [TÊN] đã tham gia đóng BHXH được bao lâu?

DƯỚI 1 NĂM ..................................... 1 □

TỪ 1 ĐN DƯỚI 3 NĂM .....................2 □

TỪ 3 ĐẾN DƯỚI 5 NĂM .....................3 □

T5 ĐẾN DƯỚI 10 NĂM .................. 4 □

TỪ 10 NĂM TRỞ LÊN ........................5 □

26. Trung bình một tháng [TÊN] thu nhập được bao nhiêu tiền (bao gồm tất cả tiền lương tiền công, lợi nhuận từ hoạt động SXKD và các khoản thu khác như thưởng tết, quý, ...)

Ghi số tiền

 

 

 

 

 

 

                                                      Nghìn đồng

22. [TÊN] có phải đóng thuế thu nhập cá nhân thường xuyên không?

............................1 □

KHÔNG ....................2

 

MỤC 4: THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở (hỏi thành viên đại diện hộ)

28. Hộ ông/bà có nhà ở hay không?

(ĐTV QUAN SÁT KẾT HỢP VỚI HỎI VÀ TÍCH VÀO CÂU TRẢ LỜI PHÙ HỢP)

29. Ngôi nhà/căn hộ mà ông/bà đang ở là nhà chung cư hay nhà ở riêng lẻ?

NHÀ CHUNG CƯ ............... 1 □

NHÀ RIÊNG LẺ ...................2 □

Ngôi nhà/căn hộ này có bao nhiêu phòng ngủ riêng biệt?

SỐ PHÒNG NGỦ RIÊNG BIỆT ..................

 

 

 

30. Tổng diện tích sử dụng để ở của hộ gia đình Ông/Bà là bao nhiêu mét vuông?

DIỆN TÍCH (m2) ..................

 

 

 

 

31. Vật liệu chính làm cột (hoặc trụ, hoặc tường chịu lực) của ngôi nhà/căn hộ này là gì?

VẬT LIỆU BỀN CHẮC (BÊ TÔNG CỐT THÉP XÂY GẠCH/ĐÁ/SẮT/THÉP/GỖ BỀN CHẮC...................................................1


VẬT LIỆU TẠM (GỖ TẠP/TRE, ĐẤT, VẬT LIỆU KHÁC) .......................2

32. Vật liệu chính làm mái của ngôi nhà/căn hộ này là gì?

VẬT LIỆU BỀN CHẮC (BÊ TÔNG CỐT THÉP, NGÓI, TẤM LỢP) ......1

VẬT LIỆU TẠM (GỖ TẠP/TRE, ĐẤT, VẬT LIỆU KHÁC) .....................2

33. Vật liệu chính làm tường hoặc bao che của ngôi nhà/căn hộ này là gì?

VẬT LIỆU BỀN CHẮC (BÊ TÔNG CỐT THÉP XÂY GẠCH/ĐÁ/GỖ/KIM LOẠI) ..........................................................................................................1


VẬT LIỆU TẠM (ĐẤT VÔI/RƠM, PHIÊN/LIẾP/VÁN ÉP, VẬT LIỆU KHÁC) ....................................................................................................................2


34. Ngôi nhà/căn hộ này được sử dụng từ năm nào?

35. Ngôi nhà/căn hộ mà hộ ông/bà đang ở thuộc quyền sở hữu của ai?

NHÀ RIÊNG CỦA HỘ ..............................................................................................1 □

NHÀ THUÊ/MƯỢN CỦA NHÀ NƯỚC ......................................................................2 □

NHÀ THUÊ/MƯỢN CỦA CÁ NHÂN/TƯ NHÂN ..........................................................3 □

NHÀ CỦA TP THỂ ..................................................................................................4 □

CÁC HÌNH THC SỞ HỮU KHÁC HOC CHƯA RÕ QUYN S HỮU ....................5 □

36. Hộ Ông/ Bà hoặc thành viên hộ Ông/Bà có thuộc nhóm đối tượng nào sau đây không ?

CÂU 36 CÓ 1 ô GHI CÓ THÌ HỎI CÂU 37, NẾU TT C ĐU MÃ KHÔNG THÌ CHUYN CÂU 38

 

                                 KHÔNG

Người có công với cách mạng ........................................................................................1 □ 2 □

Hộ nghèo, hộ cận nghèo .................................................................................................1 □ 2 □

Hộ thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.................... 1 □ 2 □

Người lao động làm việc tại các DN trong khu CN ......................................................... 1 □ 2 □

Người lao động làm việc tại các DN ngoài khu CN......................................................... 1 □ 2 □

Hộ gia đình thuộc lực lượng an ninh, quốc phòng.......................................................... 1 □ 2 □

Cán bộ công chức, viên chức nhà nước ........................................................................ 1 □ 2 □

Hộ đã trả nhà công vụ ..................................................................................................... 1 □ 2 □

Sinh viên .......................................................................................................................... 1 □ 2 □

Hộ thuộc diện phải thu hồi đất, giải tỏa, phá dỡ nhà mà chưa được đền bù bằng nhà ở, đất ở

 

1 □ 2 □

37. Hộ Ông/ Bà có được hỗ trợ về nhà ở xã hội không ?

                                                                           CÓ   KHÔNG

Thuê nhà xã hội ............................................... 1 □ 2 □

Thuê mua nhà ở xã hội ....................................... 1 □ 2 □

Mua nhà ở xã hội ................................................. 1 □ 2 □

38. Trong thời gian tới (đến năm 2030), hộ Ông/Bà có kế hoạch mua nhà/căn hộ ở TP Hà Nội

không?

38A. Nếu CÓ, hộ Ông/Bà dự định mua trong khoảng thời gian nào?

Từ nay đến năm 2025 ................................... 1 □

Từ năm 2026 đến năm 2030 ..........................2 □

 

39. Hộ Ông/Bà muốn mua nhà/căn hộ quận, huyện, thị xã nào?

 

 

 

 

Tên Quận/Huyện/Thị xã

40. Hộ Ông/Bà dự định mua loại hình nhà nào sau đây? (Có thể lựa chọn cả 2 phương án)

Nhà ở xã hội ..................................................... 1 □ → C43

Nhà ở thương mại .............................................2 □

41. Hộ Ông/Bà muốn mua nhà ở chung cư hay nhà ở riêng lẻ?

Chung cư ............................................ 1 □

Nhà ở riêng lẻ ..................................... 2 □

42. Ông/Bà muốn mua nhà ở/căn hộ thuộc phân khúc này?

43. Hộ Ông/Bà dự định mua (sở hữu) nhà ở xã hội theo hình thức nào?

Mua ............................................ 1 □

Thuê mua ....................................2 □

44. Ông/Bà dự định sở hữu (mua) chung cư nhà ở xã hội có bao nhiêu tầng?

DƯỚI 5 TẦNG ............................................... 1 □

TỪ 5 TẦNG ĐẾN 10 TẦNG ........................... 2 □

TỪ 1 ĐẾN 20 TẦNG ....................................... 3 □

TRÊN 20 TẦNG ............................................. 4 □

45. Hộ Ông/Bà muốn mua nhà/căn hộ có diện tích và số phòng ngủ là bao nhiêu?

DIN TÍCH:

 

 

 

M2

Số phòng ngủ

 

 

 

46. Nếu mua nhà/căn hộ, hộ Ông/BÀ có đ tiền để mua không hay phải vay thêm?

CÓ ĐỦ TIỀN ........................................... 1 □ → C52

PHẢI VAY THÊM .................................... 2 □

47. Hộ Ông/Bà định vay thèm t nguồn nào?

VAY THÊM NGÂN HÀNG ................................... 1 □

VAY THÊM TỪ NGUỒN KHÁC .......................... 2 □

CẢ HAI HÌNH THỨC TRÊN ................................ 3 □

48. Nếu phải vay thêm tiền, hộ Ông/Bà phải vay khoảng bao nhiêu % giá trị ngôi nhà/căn hộ từ các nguồn vay?

 

 

%                           -> C52

49. Nếu không thể mua, hoặc không muốn mua. Hộ Ông/Bà có muốn thuê nhà ở xã hội không?

..................................1 □

KHÔNG ..........................2 □ C52

 

50. Hộ Ông/Bà muốn thuê ở quận, huyện, thị xã nào?

 

 

 

 

TÊN QUẬN/HUYỆN

51. Hộ Ông/Bà muốn thuê căn nhà/căn hộ có diện tích và số phòng ngủ là bao nhiêu?

DIỆN TÍCH:

 

 

 

M2

Số phòng ngủ

 

 

52. Nếu hộ Ông/Bà thuộc diện phải thu hồi đất ở, giải ta, phá dỡ nhà ở, hộ Ông/Bà lựa chọn hình thức hỗ trợ nào?

Nhận nhà ở tái định cư .................................1 □ →  Kết thúc phng vấn

Nhận tiền hỗ trợ để tự lo tái định cư ............2 □

 

53. Nguyên nhân nào khiến hộ Ông/Bà không muốn nhận nhà ở tái định cư ?

Giá bán nhà cao ............................................................... 1 □

Vị trí ở xa với vị trí giải phóng mặt bằng ........................... 2 □

Chất lượng nhà ở không đảm bảo ................................... 3 □

Nguyên nhân khác (ghi rõ) ...............................................4 □

54. Nếu Nhà nước/Chủ đầu tư bố trí nhà ở thương mại để phục vụ tái định cư, hộ Ông/Bà có muốn nhận nhà ở tái định cư không ?

CÓ ..............................1 □

KHÔNG ...................... 2 □

 

Xin ông/bà cho biết điện thoại liên hệ của hộ: ______________________________

 

PHIẾU 02/NO-CN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

 

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU NHÀ XÃ HỘI

NĂM ...

(PHIẾU DÀNH CHO CÔNG NHÂN VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU CHẾ XUẤT)

Thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo quy định của Luật Thống kê

ĐỊNH DANH

A. THÔNG TIN VỀ ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA

CÔNG TY: _________________________________________________________

ĐỊA BÀN ĐIỀU TRA: _________________________________________________

 

 

B. THÔNG TIN VỀ NƠI Ở HIỆN TẠI CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA

THÀNH PHỐ:                                          HÀ NỘI

 

 

HUYỆN/QUẬN/THỊ XÃ: _________________________________________

 

 

 

XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRN: ____________________________________

 

 

 

 

 

THÔN/XÓM/ TỔ DÂN PH: ______________________________________

 

 

 

THÀNH THỊ/NÔNG THÔN (THÀNH THỊ = 1; NÔNG THÔN = 2): ....................................

 

STT THEO BẢNG KÊ: .........................................................................................

 

 

 

HỌ VÀ TÊN: ____________________________________________________

ĐỊA CHỈ NƠI HIN TẠI: __________________________________________

S ĐIỆN THOẠI LIÊN HỆ: __________________________________________

 

PHẦN 1: THÔNG TIN VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA

1. HỌ VÀ TÊN: ________________________________________

2. [TÊN] là nam hay nữ?

NAM ........................................ 1

Nữ ........................................... 2

3. [TÊN] sinh vào tháng, năm dương lịch nào?

THÁNG ....................................................................................................

 

 

 

NĂM .........................................................................

 

 

 

 

→ Câu 5

KXĐ NĂM ................................................................. 9998

 

 

 

 

 

 

4. Hiện nay, [TÊN] bao nhiêu tuổi tròn theo dương lịch?

 

 

 

5. Tình trạng hôn nhân hiện nay của anh/chị [TÊN] là gì?

CHƯA VỢ/CHNG ........ 1 □

CÓ VỢ/CHỒNG............... 2 □

GÓA ................................3 □

LY HÔN........................... 4 □

LY THÂN ........................ 5 □

6. [TÊN] có hộ khẩu thường trú tại nơi ở hiện nay không?

............................................ 1 □

KHÔNG .....................................2 □

7. [TÊN] đã thường trú ở phường, thị trấn hay xã này được bao lâu?

DƯỚI 1 THÁNG ..........................................................1 □

1 ĐẾN DƯỚI 6 THÁNG ..............................................2 □

6 ĐẾN DƯỚI 12 THÁNG ............................................3 □

12 THÁNG ĐẾN DƯỚI 5 NĂM ....................................4 □

5 NĂM TRỞ LÊN .......................................................5 □

KHÔNG DI CHUYỂN..................................................6 □

8. [TÊN] thuộc dân tộc nào?

KINH ................................................. 1                                 

                                     DÂN TỘC KHÁC ...........................2 □

                                     ___________________________

                                    TÊN DÂN TC

9. Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất mà [TÊN] đã tốt nghiệp/đạt được là gì?

CHƯA BAO GIỜ ĐI HỌC ....................................................... 1

CHƯA HỌC XONG TIỂU HỌC .............................................. 2

TIỂU HỌC .............................................................................. 3

TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................ 4

TRUNG HỌC PH THÔNG .................................................. 5

10. [TÊN] Có bằng [...] không?

 

1. CÓ

2. KHÔNG

Sơ Cấp/Giấy phép lái xe ô tô ..........................................................

Trung cấp ........................................................................................

Cao đẳng ........................................................................................

Đại học ............................................................................................

Thạc sỹ ...........................................................................................

Tiến sỹ ............................................................................................

11. [TÊN] có được công nhận [...] không?

 

1. CÓ

2. KHÔNG

Công nhân kỹ thuật không có bằng/chứng chỉ ....................................

Kỹ năng nghề dưới 3 tháng .................................................................

Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng ..............................................................

 

 

PHẦN 2: CÔNG VIỆC CHÍNH

12. Hãy mô tả công việc chính và chức danh (nếu có) của [TÊN]? (VÍ D: THỢ VN HÀNH MÁY..., NHÂN VIÊN THEO DÕI NGUYÊN VẬT LIỆU, .....)

________________________________________________________

 

 

 

 

 

 

MÃ NGHỀ

13. Tên cơ sở nơi [TÊN] làm công việc trên là gì?

____________________________________________________

14. Hoạt động chính hoặc sản phẩm/dịch vụ chính của cơ sở nơi [TÊN] làm việc là gì?

___________________________

 

 

 

 

 

MÃ NGÀNH

15. Trung bình mỗi tháng, [TÊN] có thu nhập khoảng bao nhiêu tiền: tiền công/tiền lương, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các khoản thu nhập khác? Tiền công/tiền lương bao gồm cả tiền làm thêm giờ, tiền thưởng, tiền phụ cấp nghề và tiền phúc lợi khác. (ĐƠN VỊ TÍNH: NGHÌN ĐỒNG)

 

 

 

 

 

 

 

16. Với công việc này, [TÊN] đã ký loại hợp đồng lao động nào?

Hợp đồng không xác định thời hạn ................................... 1 □

Hợp đồng 1 năm đến dưới 3 năm ..................................... 2 □

Hợp đồng 3 tháng đến dưới 1 năm.................................... 3 □

Hợp đồng dưới 3 tháng ..................................................... 4 □

Hợp đồng giao khoán công việc ........................................ 5 □

Thỏa thuận miệng .............................................................. 6 □

Không có hợp đồng lao động ............................................ 7 □

17. [TÊN] có tham gia đóng bảo hiểm xã hội không?

.........................................          1 □

KHÔNG .................................          2 =>C20

 

18. NU CÓ tham gia đóng Bảo hiểm xã hội [TÊN] đóng tại nơi [TÊN] đang làm việc hay nơi khác?

Nơi đang làm việc ......................... 1 □

Nơi khác ........................................ 2 □

 

19. Số năm [TÊN] đã tham gia đóng bảo hiểm là bao nhiêu?

TNG SỐ NĂM ........................................................

 

 

20. [TÊN] có phi đóng thuế thu nhập cá nhân thường xuyên không?

............................ 1 □

KHÔNG .................... 2 □

 

 

PHẦN 3: THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở

21.Hiện tại căn nhà [TÊN] đang ở là căn hộ chung cư hay nhà riêng lẻ?

NHÀ CHUNG CƯ ............................... 1 □

NHÀ RIÊNG LẺ .................................. 2 □

22. Tổng diện tích sử dụng đ ở của ngôi nhà/căn hộ này là bao nhiêu mét vuông?

DIỆN TÍCH (m2) .............................................

 

 

 

23. Vật liệu chính làm cột (hoặc trụ, hoặc tường chịu lực) của ngôi nhà/căn hộ này là gì?

VẬT LIỆU BN CHC (BÊ TÔNG CT THÉP, GCH/ĐÁ, ST/THÉP/G BN CHC) ....... 1 □

VT LIU TM (G TP/TRE, ĐẤT, VT LIU KHÁC) .......................................................... 2 □

24. Vật liệu chính làm mái của ngôi nhà/căn hộ này là gì?

VẬT LIỆU BN CHC (BÊ TÔNG CT THÉP, GCH/ĐÁ, ST/THÉP/G BN CHC) ....... 1 □

VT LIU TM (G TP/TRE, ĐẤT, VT LIU KHÁC) ........................................................ 2 □

25. Vật liệu chính làm tường của ngôi nhà/căn hộ này là gì?

VẬT LIỆU BN CHC (BÊ TÔNG CT THÉP, GCH/ĐÁ, ST/THÉP/G BN CHC) ....... 1 □

VT LIU TM (G TP/TRE, ĐẤT, VT LIU KHÁC) ........................................................ 2 □

26. Ngôi nhà/căn hộ mà [TÊN] đang ở thuộc quyền s hữu của ai?

NHÀ RIÊNG CỦA [TÊN] HOC CỦA H [TÊN] .................................................. 1 □

NHÀ THUÊ/MƯN CỦA DOANH NGHIP ......................................................... 2 □

NHÀ THUÊ/MƯỢN CỦA NHÀ NƯỚC ................................................................. 3 □

NHÀ THUÊ/MƯN CỦA CÁ NHÂN/TƯ NHÂN .................................................... 4 □

NHÀ CỦA TP TH ............................................................................................ 5 □

CÁC HÌNH THỨC SỞ HỮU KHÁC HOC CHƯA RÕ QUYN SỞ HỮU ........... 6 □

27. Trong thời gian tới (đến năm 2030) [TÊN] có kế hoạch mua/thuê mua nhà ở xã hội tại TP Hà Nội không?

NẾU CÓ: [TÊN] có kế hoạch mua nhà/căn hộ ở quận/huyện/thị xã nào?

28. [TÊN] dự định mua/thuê mua hay thuê nhà ở xã hội?

MUA ............................................... 1

THUÊ MUA .................................... 2

THUÊ ............................................. 3

 

29. [TÊN] dự định mua/thuê nhà xã hội loi nào?

CHUNG CƯ: ............................................1

NHÀ RIÊNG LẺ ...................................2

 

30. [TÊN] dự định mua/thuê nhà ở xã hội với diện tích và số phòng ngủ là bao nhiêu?

DIN TÍCH (m2):

 

 

 

 

Số phòng ngủ

 

 

 

KIỂM TRA CÂU 28: NẾU CÂU 28 CÓ MÃ 1,2 => CÂU 31; KHÁC => KẾT THÚC PHỎNG VẤN

31. Nếu mua nhà ở xã hội [TÊN] có đủ tiền để trả không hay phải đi vay thêm?

32. Nếu phải vay thêm tiền để mua nhà, [TÊN] sẽ vay theo hình thức nào?

Vay ngân hàng ..........................................1 □

Vay từ nguồn khác ....................................2 □

33. Nếu phải vay thêm tiền, [TÊN] phải vay khoảng bao nhiêu % giá trị căn nhà từ các nguồn vay?

Vay ngân hàng ................................1

 

%

Vay từ nguồn khác...........................2

 

%

 

 

PHIẾU 03/NO-SV

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PH HÀ NỘI

 

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU NHÀ Ở XÃ HỘI

NĂM ...

(PHIẾU DÀNH CHO HỌC SINH, SINH VIÊN ĐANG Ở TRONG KHU KÝ TÚC XÁ CỦA CÁC TRƯỜNG, CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO)

Thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo quy định của Luật Thống kê

ĐỊNH DANH

A. THÔNG TIN V ĐỊA BÀN ĐIU TRA

TRƯỜNG: _________________________________________________________

ĐỊA BÀN ĐIU TRA:_________________________________________________

 

 

B. THÔNG TIN VỀ NƠI Ở HIỆN TẠI CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA

 

THÀNH PHỐ:

HÀ NỘI

 

 

HUYỆN/QUẬN/THỊ XÃ: ____________________________________________

 

 

 

XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN: _____________________________________

 

 

 

 

 

THÔN/XÓM/ TỔ DÂN PH:__________________________________________

 

 

 

THÀNH THỊ/NÔNG THÔN (THÀNH THỊ = 1: NÔNG THÔN = 2): ....................................

 

STT H THEO BẢNG KÊ: _________________________________________

 

 

 

HỌ VÀ TÊN: _____________________________________________________

SĐIỆN THOẠI LIÊN HỆ: __________________________________________

PHẦN 1: THÔNG TIN VỀ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA

1. HỌ VÀ TÊN: ________________________________________

 

2. [TÊN] là nam hay nữ?

NAM ........................................ 1

Nữ ........................................... 2

3. [TÊN] sinh vào tháng, năm dương lịch nào?

THÁNG ....................................................................................................

 

 

 

NĂM .........................................................................

 

 

 

 

→ C5

KHÔNG XĐ NĂM ..................... 9998

 

 

4. Hiện nay, [TÊN] bao nhiêu tuổi tròn theo dương lịch?

 

 

 

TUỔI TRÒN

5. [TÊN] thuộc dân tộc nào?

KINH ..........................................1

 

DÂN TỘC KHÁC ......................... 2

 

____________________

TÊN DÂN TỘC

 

 

6. Tình trạng hôn nhân hiện nay của [TÊN] là gì?

CHƯA VỢ/CHNG ........ 1 □

CÓ VỢ/CHỒNG............... 2 □

GÓA VỢ/CHỒNG.............3 □

LY HÔN........................... 4 □

LY THÂN ........................ 5 □

7. [TÊN] có hộ khẩu thường trú tại nơi ở hiện nay không?

.............................................1

KHÔNG .....................................2 □

8. [TÊN] đã thường trú ở phường, thị trấn hay xã này được bao lâu?

DƯỚI 1 THÁNG ...........................................................1 □

1 ĐẾN DƯỚI 6 THÁNG.. ..............................................2 □

6 ĐẾN DƯỚI 12 THÁNG .............................................3 □

12 THÁNG ĐẾN DƯỚI 5 NĂM ......................................4 □

5 NĂM TRỞ LÊN .........................................................5 □

KHÔNG DI CHUYỂN....................................................6 □

9. Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất mà [TÊN] đã tốt nghiệp/đạt được là gì?

CHƯA BAO GIỜ ĐI HỌC ....................................................... 1

CHƯA HỌC XONG TIỂU HỌC .............................................. 2

TIỂU HỌC .............................................................................. 3

TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................ 4

TRUNG HỌC PH THÔNG .................................................. 5

10. [TÊN] Có bằng [...] không?

 

1. CÓ

2. KHÔNG

cấp/Giấy phép lái xe ô tô ..........................................................

Trung cấp ........................................................................................

Cao đẳng ........................................................................................

Đại học ............................................................................................

Thạc sỹ ...........................................................................................

Tiến sỹ ............................................................................................

11. [TÊN] có được công nhận [...] không?

 

1. CÓ

2. KHÔNG

Công nhân kỹ thuật không có bằng/chứng chỉ ....................................

Kỹ năng nghề dưới 3 tháng .................................................................

Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng ..............................................................

12. [TÊN] có phải đóng thuế thu nhập cá nhân thường xuyên không?

...........................................1 □

KHÔNG ...................................2

 

PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở

CÂU HI

13. Khu KTX [TÊN] đang ở là căn hộ chung cư hay nhà riêng lẻ?

NHÀ CHUNG CƯ ......................... 1 □

NHÀ RIÊNG LẺ ............................ 2 

14. Tổng diện tích phòng [TÊN] đang ở là bao nhiêu mét vuông?

DIỆN TÍCH (m2)........................................

 

 

 

15. [TÊN] có đang ở chung với các thành viên khác trong cùng phòng này không?

..................................................1

KHÔNG ..........................................2-> chuyển sang C17

16. Số người ở chung phòng?

 

 

Người

17. Căn phòng này được thiết kế cho bao nhiêu người ở?

 

 

Người

18. Vật liệu chính làm cột (hoặc trụ, hoặc tường chịu lực) của ngôi nhà/căn hộ này là gì?

VẬT LIỆU BỀN CHẮC (BÊ TÔNG CỐT THÉP, GẠCH/ĐÁ, SẮT/THÉP/GỖ BỀN CHẮC) ...........................................................................................1


VẬT LIỆU TẠM (GỖ TẠP/TRE, ĐẤT, VẬT LIỆU KHÁC) .......................2

19. Vật liệu chính làm mái của ngôi nhà/căn hộ này là gì?

VẬT LIỆU BỀN CHẮC (BÊ TÔNG CỐT THÉP, GẠCH/ĐÁ, SẮT/THÉP/GỖ BỀN CHẮC) ...........................................................................................1


VẬT LIỆU TẠM (GỖ TẠP/TRE, ĐẤT, VẬT LIỆU KHÁC) .......................2

 

 

20. Vật liệu chính làm tường của ngôi nhà/căn hộ này là gì?

VẬT LIỆU BỀN CHẮC (BÊ TÔNG CỐT THÉP, GẠCH/ĐÁ, SẮT/THÉP/GỖ BỀN CHẮC) ...........................................................................................1


VẬT LIỆU TẠM (GỖ TẠP/TRE, ĐẤT, VẬT LIỆU KHÁC) .......................2

21. Ngôi nhà/căn hộ này được sử dụng từ năm nào?

22. Ngôi nhà/căn hộ mà [TÊN] đang ở thuộc quyền sở hữu của ai?

NHÀ THUÊ/MƯỢN CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................1 □

NHÀ THUÊ/MƯỢN CỦA NHÀ NƯỚC .........................................................................2 □

NHÀ THUÊ/MƯỢN CỦA CÁ NHÂN................ ............................................................3 □

NHÀ CỦA TP THỂ ...................................................................................................4 □

CÁC HÌNH THC SỞ HỮU KHÁC HOC CHƯA RÕ QUYN S HỮU ....................5 □

23. Trong 3 năm tới, [TÊN] có kế hoạch mua/thuê nhà ở xã hội tại TP Hà Nội không?

24. [TÊN] muốn mua/thuê mua nhà ở xã hội ở Quận/Huyện/Thị xã nào của Thành phố?

TÊN QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ _______________________

 

 

 

25. [TÊN] có dự định mua/thuê mua hay thuê nhà ở xã hội không?

MUA ....................................................... 1 □

THUÊ MUA ............................................ 2

THUÊ .......................................................3

 

26. [TÊN] muốn mua/thuê nhà ở xã hội loại nào?

CHUNG CƯ ..........................................1 □

NHÀ Ở RIÊNG LẺ ................................2 □

 

27. [TÊN] dự định mua/thuê nhà ở xã hội với quy mô thế nào?

Diện tích

 

 

 

m2

 

 

 

 

 

Số phòng ngủ

 

 

 

phòng

KIM TRA CÂU 25, CÓ MÃ 1,2 => CÂU 28; CÓ MÃ 3 => KT THÚC PHNG VN

28. Nếu mua nhà ở xã hội [TÊN] có đủ tiền để trả hay phải đi vay thêm?

29. Nếu phải vay thêm tiền để mua nhà, [TÊN] sẽ vay theo hình thức nào?

Vay ngân hàng ...........................................1 □

Vay từ nguồn khác .....................................2 □

30. Nếu phải vay thêm tiền, [TÊN] phải vay khoảng bao nhiêu % giá trị căn nhà từ các nguồn vay?

Vay ngân hàng ................................1

 

%

Vay từ nguồn khác...........................2

 

%

 

DANH MỤC BIỂU KẾT QUẢ ĐIỀU TRA THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
NĂM 2023

(Theo Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025)

Biu

Tên biểu

Phn 1: Thông tin chung về dân s

Biểu 1  Số hộ, dân số phân theo thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã

Biu 2  Mật độ dân số phân theo thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã

Biểu 3  Số hộ dân số phân theo tình trạng thường trú, thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã

Phần 2: Tình hình việc làm của đối tượng điều tra

Biểu 4  Tỷ lệ lao động có việc làm phân theo thành thị, nông thôn

Biểu 5  Tlệ lao động có việc làm phân theo loại hp đng lao động

Biểu 6  Tỷ lệ lao động có việc làm tham gia đóng bảo hiểm xã hội

Biểu 7  T lệ hộ thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân phân theo loại đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ về nhà xã hội, thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã

Phần 3: Thực trạng nhà ở

Biểu 8  Tỷ trọng hộ có nhà phân theo mức độ kiên cố của ngôi nhà, loại nhà, năm đưa vào sử dụng, thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã

Biểu 9  Diện tích nhà ở bình quân đầu người phân theo loại nhà, thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã

Biu 10  Diện tích sàn nhà tối thiểu bình quân phân theo thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã

Biểu 11  Tỷ trọng hộ có nhà phân theo diện tích nhà ở bình quân/người thành thị, nông thôn quận, huyện thị xã

Biểu 12  Tỷ lệ hộ có nhà phân theo năm đưa vào sử dụng, thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã

Biểu  13 Tỷ lệ hộ có nhà phân theo hình thức s hữu, năm đưa vào s dụng, thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã

Biểu 14  Tỷ trọng hộ có nhà phân theo số phòng ng riêng biệt, thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã

Biểu 15  T trọng hộ có nhà ở phân theo số người trong hộ, loại nhà, thành thị, nông thôn

Biểu 16  Tỷ trọng hộ có nhà ở phân theo số người trong hộ, mức độ kiên c của ngôi nhà, thành thị, nông thôn

Phần 4: Nhu cầu nhà ở của hộ dân

Biu 17  Tỷ lệ hộ có kế hoạch mua nhà/căn hộ phân theo thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã

Biểu 18  Cơ cấu hộ có dự định mua nhà ở đến năm 2025 phân theo thành thị, nông thôn, và quận, huyện, thị xã

Biểu 19  Cơ cấu hộ có dự định mua nhà ở phân theo diện tích nhà muốn mua, thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã

Biểu 20  Cơ cấu hộ có dự định mua nhà ở phân theo số phòng ngủ, thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã

Biu 21  Cơ cấu hộ có dự định mua nhà đến năm 2025 phân theo khả năng chi trả, thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã

Biu 22  Cơ cấu hộ có dự đnh mua nhà ở phân theo năm dự định mua nhà, thành thị, nông thôn và loại nhà muốn mua

Biểu 23  Cơ cấu hộ có dự định mua nhà phân theo năm dự định mua nhà và nơi muốn mua nhà

Biểu 24  Cơ cấu hộ có dự định mua nhà chung phân theo năm dự định mua nhà, và quận, huyện, thị xã

Biểu 25 Cơ cấu hộ có dự định mua nhà riêng lẻ phân theo năm có dự định mua nhà, và quận, huyn, thị xã

Biu 26  Cơ cấu hộ dự đnh mua nhà đến hết năm 2025 phân theo loại hình nhà muốn mua, thành thị, nông thôn, và quận, huyện, thị xã

Biểu 27  Cơ cu hộ dự định thuê nhà xã hội, thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã

Biểu 28  Cơ cấu hộ có d định mua nhà xã hội theo khả năng chi trả và quận, huyện, thị xã

Biểu 29  Cơ cấu hộ có dự đnh mua nhà ở xã hội phi vay thêm tiền phân theo nguồn vay, giá trị khon vay và quận, huyện, thị xã

Phần 5: Các loại đối tượng được hưng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Biểu 30  Số hộ theo loi đối tượng được hưng chính sách h trợ về nhà xã hội phân theo thành thị, nông thôn, và qun huyện, th

Biểu 31  Số hộ thành thị theo loại đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà xã hội, quận, huyện thị xã

Biểu 32  S h nông thôn theo loại đối tượng được hưng chính sách hỗ tr về nhà xã hội, qun, huyn thị xã

Biu 33  Cơ cấu hộ có nhà theo loại đối tưng được hưng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phân theo diện tích nhà ở bình quân/người, qun, huyn th

Biểu 34  Tỷ l hộ theo loi đối tượng hưng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có việc làm, thành thị, nông thôn, quản, huyn, th

Biểu 35  Tỷ lệ h theo loi đối tượng hưng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không có việc làm, thành thị, nông thôn, qun, huyện, th

Biểu 36  Cơ cấu hộ đối tượng được hưởng chính sách hỗ tr v nhà ở xã hội có d đnh mua nhà ở xã hội và quận, huyện, thị xã

Biểu 37  Cơ cấu hộ có nhu cầu mua nhà/căn h phải vay thêm phân theo nguồn vay

Phần 6: Nhu cầu nhà của công nhân tại các khu công nghiệp

Biểu 38  Số hộ công nhân tại các khu công nghiệp phân theo tình trng thường trú thành thị, nông thôn và qun, huyện, th

Biểu 39  Số h công nhân ti các khu công nghiệp có việc làm phân theo loại hợp đồng lao động, thành thị, nông thôn và quận, huyn, thị xã

Biểu 40  Số hcông nhân tại các khu công nghiệp có việc làm phân theo tình trạng đóng bo hiểm xã hội, thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã

Biểu 41  Số hộ công nhân tại các khu công nghiệp có việc làm phân theo tình trạng đóng thuế thu nhập cá nhân, thành thị, nông thôn và quận, huyện, th

Biểu 42  Số hộ công nhân tại các khu công nghiệp có nhà ở phân theo loại nhà ở, thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã

Biểu 43  Diện tích nhà ở bình quân đầu người của công nhân khu công nghiệp phân theo loại nhà, thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã

Biểu 44  T lệ hộ công nhân tại các khu công nghiệp có nhà ở phân theo hình thức sở hữu phân theo thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã

Biểu 45  Cơ cấu hộ công nhân tại các khu công nghiệp có dự định mua nhà ở đến năm 2025 phân theo thành thị, nông thôn, và nơi muốn mua nhà

Biểu 46  Cơ cấu hộ công nhân tại các khu công nghiệp có dự định mua nhà ở phân theo diện tích nhà muốn mua, thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã

Biểu 47  Cơ cấu hộ công nhân tại các khu công nghiệp có dự định mua nhà ở phân theo hình thức mua nhà, thành thị, nông thôn và qun, huyện, thị xã

Biểu 48  Cơ cấu hộ công nhân tại các khu công nghiệp có dự định mua nhà ở phân theo loại nhà, thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã

Biểu 49  Cơ cấu hộ công nhân tại các khu công nghiệp có dự đnh mua nhà đến năm 2025 phân theo khả năng chi trả, thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã

Biểu 50  Cơ cấu hộ công nhân tại các khu công nghiệp có dự định thuê nhà ở xã hội, thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã

Biểu 51  Cơ cu hộ công nhân tại các khu công nghiệp có dự định mua nhà ở xã hội phải vay thêm tiền phân theo nguồn vay, giá trị khoản vay và quận, huyện, thị xã

Biểu 52  Tỷ trọng hộ công nhân tại các khu công nghiệp có dự định mua nhà ở xã hội phân theo diện tích và số phòng ngủ muốn mua, thành thị, nông thôn

Phần 7: Nhu cầu nhà ở của sinh viên, học sinh tại các kí túc xá của các cơ sở đào tạo

Biểu 53  Số hộ sinh viên tại kí túc xá của các cơ sở đào tạo phân theo tình trạng thường trú, thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã

Biểu 54  Diện tích nhà ở bình quân đầu người của sinh viên tại các kí túc xá của các cơ sở đào tạo phân theo loại nhà, thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã

Biểu 55  Tỷ trọng hộ sinh viên có nhà ở phân theo số người trong hộ, mức độ kiên cố của ngôi nhà, thành thị, nông thôn

Biểu 56  Tỷ lệ hộ sinh viên tại ký túccủa các cơ sở đào tạo có nhà phân theo hình thức s hữu phân theo thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã

Biểu 57  Cơ cấu hộ sinh viên tại kí túc xá có dự định mua nhà ở đến năm 2025 phân theo thành thị, nông thôn, và nơi muốn mua nhà

Biểu 58  Cơ cấu hộ sinh viên tại kí túc xá của các cơ sở đào tạo có dự định mua nhà ở phân theo diện tích nhà muốn mua, thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã

Biểu 59  Cơ cấu hộ sinh viên tại ký túc xá của các cơ sở đào tạo có d định mua nhà ở phân theo hình thức mua nhà, thành thị, nông thôn và quận, huyện, thị xã

Biểu 60  Cơ cấu hộ sinh viên tại kí túc xá của các cơ sở đào tạo có dự định mua nhà phân theo loại nhà, thành thị, nông thôn và quận, huyn, th

Biểu 61  Cơ cấu hộ sinh viên tại kí túc xá của các cơ sở đào tạo có dự đnh mua nhà đến năm 2025 phân theo khả năng chi trả, thành thị, nông thôn, quận, huyện, thị xã

Biểu 62  Cơ cấu hộ sinh viên tại kí túc xá của các cơ sở đào tạo có dự đnh mua nhà ở xã hội phải vay thêm tiền phân theo nguồn vay, giá tr khoản vay và quận, huyện, thị xã

Biểu 63  Tỷ trọng hộ sinh viên tại kí túc xá của các cơ sở đào tạo có dự định mua nhà ở xã hội phân theo diện tích và số phòng ngủ muốn mua, thành thị, nông thôn