- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật thống kê 2015
- 3Nghị định 94/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thống kê
- 4Nghị định 85/2017/NĐ-CP quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ do Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2020/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2020 |
BAN HÀNH DANH MỤC NGHỀ NGHIỆP VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ Quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Danh mục nghề nghiệp Việt Nam.
Danh mục nghề nghiệp Việt Nam sử dụng trong công tác thống kê về lao động Việt Nam và làm cơ sở để quản lý lao động theo nghề.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, thực hiện hoạt động thống kê và sử dụng thông tin thống kê liên quan đến nghề nghiệp.
Điều 3. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung của Danh mục nghề nghiệp Việt Nam
1. Danh mục nghề nghiệp Việt Nam gồm 5 cấp (Phụ lục I):
- Cấp 1: Cấp độ kỹ năng.
Cấp độ kỹ năng thể hiện độ khó, độ phức tạp trong việc thực hiện công việc.
- Cấp 2 đến cấp 5: Lĩnh vực chuyên môn.
Lĩnh vực chuyên môn bao gồm các chuyên môn tương ứng với lĩnh vực chuyên môn được đào tạo hoặc do kinh nghiệm có được trong thực hiện công việc.
2. Nội dung của Danh mục nghề nghiệp Việt Nam giải thích rõ các nghề, bao gồm: mô tả chung, nhiệm vụ chủ yếu, ví dụ, loại trừ (Phụ lục II).
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 1123/LĐTBXH-KHTC năm 2015 triển khai Thông tư 11/2015/TT-BLĐTBXH quy định Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về Lao động, Thương binh và Xã hội
- 2Công văn 332/LĐTBXH-KHLĐ năm 2017 thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu hạng nghề nghiệp; bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm của Báo Dân tộc và Phát triển giai đoạn 2017-2019 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Công văn 1123/LĐTBXH-KHTC năm 2015 triển khai Thông tư 11/2015/TT-BLĐTBXH quy định Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về Lao động, Thương binh và Xã hội
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Luật thống kê 2015
- 4Nghị định 94/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thống kê
- 5Công văn 332/LĐTBXH-KHLĐ năm 2017 thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị định 85/2017/NĐ-CP quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu hạng nghề nghiệp; bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm của Báo Dân tộc và Phát triển giai đoạn 2017-2019 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
Quyết định 34/2020/QĐ-TTg về Danh mục nghề nghiệp Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 34/2020/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/11/2020
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: 12/12/2020
- Số công báo: Từ số 1141 đến số 1142
- Ngày hiệu lực: 15/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực