Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1211/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 14 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CỦA UBND XÃ ĐĂK TĂNG, HUYỆN KON PLÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 80/2011/TT-BNPNTNT ngày 23/11/2011 về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; số 20/2012/TT-BNNPTNT ngày 07/5/2012 về việc hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; số 60/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 Quy định về nguyên tắc, phương pháp xác định diện tích rừng trong lưu vực phục vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 1229/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh ban hành Đề án triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của UBND xã Đăk Tăng tại Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 18/8/2016 (kèm theo Phương án) và của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1448/SNN-KH ngày 03/10/2016 (kèm theo Biên bản thẩm định ngày 13/9/2016 của liên ngành).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án quản lý bảo vệ rừng và sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn xã Đăk Tăng, huyện Kon Plông, với các nội dung cơ bản sau:
1. Tên Phương án: Phương án quản lý bảo vệ rừng và sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng giai đoạn 2016-2020.
2. Mục tiêu: Quản lý, bảo vệ tốt diện tích rừng trên địa bàn xã đặc biệt là diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng hiện có; phát triển diện tích rừng mới (nếu có); phát hiện, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, hạn chế tối đa các tác động xâm hại đến tài nguyên rừng.
3. Phạm vi: Phương án bảo vệ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn xã Đăk Tăng, huyện Kon Plông tại tiểu khu: 410.
4. Quy mô:
Giai đoạn 2016-2020: Tổng diện tích rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng của xã là 63,6 ha thuộc lưu vực các nhà máy thủy điện: Ialy, Sê San 3, Sê San 3A, Sê San 4, Sê San 4A, Đăk Ne.
5. Nhiệm vụ:
5.1. Nội dung bảo vệ rừng:
Bảo vệ diện tích, hệ sinh thái rừng hiện có; bảo vệ hệ thực vật rừng, động vật rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng và phòng trừ sinh vật gây hại rừng.
5.2. Các nhiệm vụ trọng tâm:
Tuyên truyền, vận động người dân tham gia quản lý, bảo vệ diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn; Tuần tra, truy quét các hành vi xâm hại đến diện tích, tài nguyên rừng; Phòng cháy chữa cháy rừng, phòng trừ sâu bệnh hại rừng; Tổ chức khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn (nếu có); Thành lập và duy trì hoạt động của các tổ đội quần chúng bảo vệ rừng.
6. Khái toán nguồn kinh phí thực hiện phương án:
Tổng nguồn chi trả dịch vụ môi trường rừng là: 101.152.655 đồng.
(Dự kiến giai đoạn 2016 - 2020 là 101.152.655 đồng; bình quân mỗi năm thu được 25.287.164 đồng)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND xã Đăk Tăng, huyện Kon Plông có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung đã phê duyệt tại
2. Liên ngành: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện nội dung quyết định này của UBND xã Đăk Tăng, huyện Kon Plông theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Kon Plông; Chủ tịch UBND xã Đăk Tăng; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về giao khoán quản lý, bảo vệ, khai thác tỉa thưa rừng trồng phòng hộ và hưởng lợi của Dự án trồng rừng phòng hộ đầu nguồn lưu vực sông Thạch Hãn, tỉnh Quảng Trị, vốn vay Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC)
- 2Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án quản lý bảo vệ rừng và sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án quản lý bảo vệ rừng và sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn xã Ia Dom, huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Kế hoạch 1883/KH-UBND năm 2016 triển khai Đề án phát triển mạng lưới doanh nghiệp dịch vụ môi trường đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 tỉnh Lai Châu
- 6Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện biện pháp quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 800/QĐ-UBND phê duyệt Phương án dập dịch châu chấu tre lưng vàng hại rừng vầu, nứa và cây trồng nông nghiệp bằng máy động cơ phun thuốc dạng khói năm 2017 tại huyện Na Rì và Ngân Sơn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Quyết định 2121/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi kinh phí dịch vụ môi trường rừng tỉnh Lâm Đồng năm 2019
- 1Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 2Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 3Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 20/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 60/2012/TT-BNNPTNT quy định về nguyên tắc, phương pháp xác định diện tích rừng trong lưu vực phục vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư liên tịch 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về giao khoán quản lý, bảo vệ, khai thác tỉa thưa rừng trồng phòng hộ và hưởng lợi của Dự án trồng rừng phòng hộ đầu nguồn lưu vực sông Thạch Hãn, tỉnh Quảng Trị, vốn vay Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC)
- 9Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án quản lý bảo vệ rừng và sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án quản lý bảo vệ rừng và sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn xã Ia Dom, huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Kế hoạch 1883/KH-UBND năm 2016 triển khai Đề án phát triển mạng lưới doanh nghiệp dịch vụ môi trường đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 tỉnh Lai Châu
- 13Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện biện pháp quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 14Quyết định 800/QĐ-UBND phê duyệt Phương án dập dịch châu chấu tre lưng vàng hại rừng vầu, nứa và cây trồng nông nghiệp bằng máy động cơ phun thuốc dạng khói năm 2017 tại huyện Na Rì và Ngân Sơn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 15Quyết định 2121/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi kinh phí dịch vụ môi trường rừng tỉnh Lâm Đồng năm 2019
Quyết định 1211/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án quản lý bảo vệ rừng và sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng giai đoạn 2016-2020 của Ủy ban nhân dân xã Đăk Tăng, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 1211/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra