Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1208/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 03 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC XÃ TÂN CHI, HUYỆN TIÊN DU
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 03 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của UBND xã Tân Chi tại tờ trình số 15/TTr-UB ngày 28/7/2011, của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại báo cáo thẩm định số 395/KH-VHXH ngày 22/9/2011, về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình trường Tiểu học xã Tân Chi, huyện Tiên Du,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình trường Tiểu học xã Tân Chi, huyện Tiên Du, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án: Dự án đầu tư xây dựng công trình trường Tiểu học xã Tân Chi, huyện Tiên Du.
2. Chủ đầu tư: UBND xã Tân Chi.
3. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vấn quản lý dự án.
4. Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
5. Địa điểm xây dựng: Xã Tân Chi, huyện Tiên Du.
- Diện tích sử dụng đất: 14.531 m2;
6. Quy mô, nội dung đầu tư và giải pháp xây dựng:
6.1 Quy mô, nội dung đầu tư: Dự án nhóm B. Gồm 2 khối nhà lớp học, khối nhà hiệu bộ, nhà đa năng và nhà ăn + ở bán trú. Các khối nhà được liên kết với nhau bằng hành lang cầu; tổng diện tích sàn của 5 khối nhà là 4.760 m2; hệ thống kỹ thuật công trình và hệ thống kỹ thuật ngoài nhà (sân đường nội bộ, cấp thoát nước, cấp điện, điện chiếu sáng ngoài nhà).
6.2 Giải pháp xây dựng:
6.2.1 Khối nhà lớp học: Nhà 03 tầng và 01 tầng mái chống nóng, chiều cao tầng 1, 2, 3 là 3,6 m, tầng mái cao 1,8 m; bước gian 3,6 m, khẩu độ 6,6 m; tổng diện tích sàn xây dựng 1.510 m2; nhà có 2 cầu thang bộ, hành lang ngoài rộng 2,1 m;
- Kết cấu móng cọc BTCT mác 250, khung BTCT mác 200, sàn các tầng và mái, khu cầu thang đổ BTCT tại chỗ mác 200. Cổ móng và tường các khu vệ sinh xây gạch đặc mác 75, tường bao che xây gạch rỗng 2 lỗ mác 75 kết hợp gạch đặc quay ngang, vữa xây trát XM-C mác 50, trát trần, dầm vữa XM-C mác 75. Mái cao 1,8 m lợp tôn liên doanh chống nóng dày 0,42 mm trên hệ tường thu hồi và gồ thép hình.
- Nền và sàn nhà lát gạch Ceramic kích thước (400x400) mm; khu vệ sinh lát gạch chống trơn kích thước (200x200) mm, tường khu vệ sinh ốp gạch men kính kích thước (200x250) mm, tường và trần nhà lăn sơn. Bậc cầu thang, bậc tam cấp xây gạch đặc trát Granitô. Cửa đi và cửa sổ panô gỗ kính, dùng gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt bảo vệ (12x12) mm sơn màu.
- Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống cấp thoát nước đi ngầm trong tường. Vật tư thiết bị điện, nước, thiết bị vệ sinh sản xuất liên doanh trong nước. Xây dựng, lắp đặt hệ thống chống sét và phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
6.2.2 Khối nhà lớp học chức năng: Nhà cao 03 tầng và 01 tầng mái chống nóng, chiều cao tầng 1, 2, 3 là 3,6 m, tầng mái cao 1,8 m. Bước gian 3,6 m, khẩu độ 6,6 m; tổng diện tích sàn xây dựng 1.510 m2; nhà có 02 cầu thang bộ, hành lang ngoài rộng 2,1 m;
- Kết cấu móng cọc BTCT mác 250, khung BTCT mác 200, sàn các tầng và sàn mái, khu cầu thang đổ BTCT tại chỗ mác 200. Cổ móng và tường các khu vệ sinh xây gạch đặc mác 75, tường bao che xây gạch rỗng 2 lỗ mác 75 kết hợp gạch đặc quay ngang, vữa xây, trát XM-C mác 50, trát trần, dầm vữa XM-C mác 75. Mái cao 1,8 m lợp tôn liên doanh chống nóng dày 0,42 mm trên hệ tường thu hồi và gồ thép hình.
- Nền và sàn nhà lát gạch Ceramic kích thước (400x400) mm, khu vệ sinh lát gạch chống trơn kích thước (200x200) mm, tường khu vệ sinh ốp gạch men kích thước (200x250) mm, tường và trần nhà lăn sơn. Bậc cầu thang, bậc tam cấp xây gạch đặc trát granitô. Cửa đi và cửa sổ panô gỗ kính, dùng gỗ nhóm 3; cửa sổ có hoa sắt bảo vệ (12x12) mm sơn màu.
- Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống cấp thoát nước đi ngầm trong tường. Vật tư thiết bị điện, nước, vệ sinh liên doanh sản xuất trong nước. Xây dựng, lắp đặt hệ thống chống sét, PCCC theo tiêu chuẩn quy định.
6.2.3 Khối nhà hiệu bộ: Nhà cao 2 tầng và một tầng mái chống nóng, chiều cao tầng 1, 2 là 3,6 m, tầng mái cao 2,1 m; bước gian là 3,6 m, khẩu độ là 6,0 m; tổng diện tích sàn xây dựng 525 m 2; nhà có 1 cầu thang bộ, hành lang ngoài rộng 2,1 m.
- Kết cấu móng cọc BTCT mác 250, khung BTCT mác 200, sàn các tầng và sàn mái, khu cầu thang đổ BTCT tại chỗ mác 200; cổ móng và tường các khu vệ sinh xây gạch đặc mác 75, tường bao che xây gạch rỗng 2 lỗ mác 75, kết hợp gạch đặc mác 75 quay ngang; vữa xây trát vữa XM-C mác 50; trát trần, dầm vữa XM-C mác 75. Mái chống nóng cao 2,1 m lợp tôn liên doanh dày 0,42 mm trên hệ tường thu hồi và xà gồ thép hình.
- Nền và sàn nhà lát gạch Ceramic kích thước (400x400) mm, khu vệ sinh lát gạch chống trơn kích thước (200x200) mm, tường ốp gạch men kính kích thước (200x250) mm, tường và trần nhà lăn sơn. Bậc cầu thang, bậc tam cấp xây gạch đặc trát Granitô. Cửa đi và cửa sổ panô gỗ kính dùng gỗ nhóm 3; cửa sổ có hoa sắt bảo vệ (12x12) mm sơn màu.
- Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm: Cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống thoát nước đi ngầm trong tường. Vật tư thiết bị điện, nước sản xuất liên doanh trong nước. Xây dựng, lắp đặt hệ thống chống sét và PCCC đồng bộ theo tiêu chuẩn.
6.2.4 Khối nhà đa năng: Nhà 01 tầng, kiểu nhà khung BTCT chịu lực, mái lợp tôn liên doanh, xà gồ thép, chiều cao công trình 10,5 m, chiều cao trần 7,5 m; diện tích xây dựng 403 m2;
- Kết cấu móng cọc BTCT mác 250, khung BTCT mác 200, cổ móng xây gạch đặc mác 75, tường bao che xây gạch rỗng 2 lỗ mác 75, kết hợp gạch đặc quay ngang, vữa xây, trát XM-C mác 50. Mái lợp tôn liên doanh dày 0,42 mm trên hệ xà gồ, vì kèo thép hình; trần nhựa xương nhôm, sê nô thu nước mái đổ BTCT tại chỗ mác 200.
- Nền và sàn nhà lát gạch gốm kích thước (500x500) mm, tường nhà lăn sơn. Cửa đi và cửa sổ panô kính dùng gỗ nhóm 3.
- Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm: Cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống thoát nước đi ngầm trong tường. Vật tư thiết bị điện, nước sản xuất liên doanh trong nước. Xây dựng, lắp đặt hệ thống chống sét và PCCC đồng bộ theo tiêu chuẩn.
6.2.5 Khối nhà ăn + ở bán trú: Nhà cao 3 tầng và 01 tầng mái chống nóng, chiều cao tầng là 3,6 m, tầng mái cao 1,8 m; tổng diện tích sàn xây dựng 812 m2; nhà có 01 cầu thang bộ, hành lang ngoài rộng 1,8 m.
- Kết cấu móng cọc BTCT mác 250, khung BTCT mác 200, sàn các tầng và sàn mái, khu cầu thang đổ BTCT tại chỗ mác 200. Cổ móng và tường các khu vệ sinh xây gạch đặc mác 75, tường bao che xây gạch rỗng 2 lỗ mác 75 kết hợp gạch đặc quay ngang, vữa xây trát dùng vữa XM-C mác 50, trát trần, dầm vữa XM-C mác 75. Mái cao 1,8 m lợp tôn liên doanh chống nóng dày 0,42 mm trên hệ tường thu hồi và xà gồ thép hình.
- Nền và sàn nhà lát Cramic kích thước (400x400) mm, khu vệ sinh lát gạch chống trơn kích thước (200x200) m, tường khu vệ sinh ốp gạch men kính kích thước (200x250) mm, tường và trần nhà lăn sơn. Bậc cầu thang, bậc tam cấp xây gạch đặc trát Granitô. Cửa đi và cửa sổ panô kính dùng gỗ nhóm 3, cửa sổ có hoa sắt bảo vệ (12x12) mm.
- Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm: Cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống thoát nước đi ngầm trong tường. Vật tư thiết bị điện, nước sản xuất liên doanh trong nước. Xây dựng, lắp đặt hệ thống chống sét và PCCC đồng bộ theo tiêu chuẩn.
6.2.6 Công trình phụ trợ:
- Hành lang cầu: Nối liền các nhà lớp học với nhà hiệu bộ, nhà đa năng và nhà ăn. Tổng diện tích sàn 107 m2; kết cấu khung chịu lực, móng cọc BTCT mác 250.
- Nhà bảo vệ: Cao 1 tầng, diện tích 9,0 m2; kết cấu móng gạch mác 75 chịu lực, giằng móng BTCT mác 200, tường bao che xây gạch đặc mác 75, sàn mái đổ BTCT mác 200, chống nóng bằng tôn liên doanh dày 0,42 mm trên hệ tường thu hồi và xà gồ thép, nền lát gạch Ceramic kích thước (300x300) mm, cửa đi và cửa sổ kính khung nhôm, lăn sơn toàn bộ nhà, hệ thống điện, thoát nước sử dụng thiết bị trong nước.
- Nhà để xe giáo viên: diện tích 72 m2; kết cấu móng trụ BTCT mác 200 liên kết với cột thép bằng bulông, mái lợp tôn liên doanh dày 0,42 mm trên hệ vì kèo, xà gồ thép hình, nền đổ bê tông mác 150 dày 10 cm.
- Nhà để xe học sinh: Gồm 02 nhà, diện tích 01 nhà là 144 m2; kết cấu móng trụ BTCT mác 200 liên kết với cột thép bằng bulông, mái lợp tôn liên doanh dày 0,42 mm trên hệ vì kèo, xà gồ thép hình, nền đổ bê tông mác 150 dày 10 cm.
- Cổng tường rào: Cổng khung thép hình, hoa sắt vuông; cổng đẩy bản lề mở bằng tay, trụ cổng xây bằng gạch đặc. Đoạn tường rào phía tiếp giáp với đường QL38 và lối vào là tường rào thoáng bằng hoa sắt vuông sơn màu kết hợp trụ gạch, mặt còn lại xây gạch đặc mác 75, vữa xây trát XM-C mác 50, trụ cổng, hàng rào gạch lăn sơn.
6.2.7 Hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà:
- San nền bằng cát đen đầm chặt K ≥ 0,85, cốt san nền theo cốt quy hoạch được duyệt;
- Sân vườn, đường nội bộ: Sân, đường nội bộ đổ bê tông mác 200 dày 10 cm, mặt kẻ các khe chia ô kích thước (2x2) m tạo dốc về các rãnh thoát nước, sân tập thể thao đổ đất màu đầm chặt. Khu vườn hoa, bồn hoa xây gạch bó xung quanh; mặt ốp lát gạch lá dừa, trồng cây bụi xen lẫn cây cảnh và thảm cỏ tạo cảnh quan chung khu vực
- Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà: Nguồn điện lấy từ đường dây hạ áp của khu vực đến trạm biến áp trong dự án, cấp đến tủ điện tổng; cấp điện từ tủ điện tổng đến các hạng mục công trình dùng cáp ngầm đặt trong các mương cáp. Hệ thống điện chiếu sáng ngoài nhà dùng đèn cao áp trên cột thép cao 8,0 m, đèn chiếu sáng sân vườn tạo cảnh quan chung khu vực; sử dụng loại sản xuất trong nước tiết kiệm điện năng.
- Hệ thống cấp nước: Nguồn cấp nước lấy từ giếng khoan, xây dựng một trạm xử lý nước tại chỗ, sau đó bơm lên các téc nước trên mái các hạng mục công trình, cấp đến các hạng mục công trình, tưới cây; bố trí các họng cứu hỏa dọc tuyến ống cấp nước.
- Hệ thống thoát nước bằng cống hộp xây gạch B = 400 mm, nắp đậy bằng tấm đan BTCT mác 200 kết hợp với các hố ga thu nước rồi chảy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
6.2.8 Thiết bị bao gồm: Thiết bị phòng học, thiết bị văn phòng,...
(Giải pháp xây dựng cụ thể theo dự án lập, báo cáo thẩm định của sở Kế hoạch và Đầu tư)
7. Tổng mức đầu tư: 46.565.099.000 đồng (Bốn mươi sáu tỷ, năm trăm sáu mươi năm triệu, không trăm chín mươi chín nghìn đồng); trong đó:
- Xây lắp: 33.980.100.000 đồng;
- Thiết bị: 2.026.000.000 đồng;
- Chi phí QLDA: 752.528.000 đồng;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình: 2.407.104.000 đồng;
- Chi phí khác: 3.166.176.000 đồng;
- Dự phòng: 4.233.191.000 đồng;
8. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách của địa phương, vốn từ đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng cơ sở hạ tầng của địa phương và các nguồn vốn hỗ trợ khác (nếu có).
9. Phân chia gói thầu: Xây lắp chia 4 gói thầu:
- Gói số 1: San nền, cổng tường rào;
- Gói số 2: Nhà lớp học, nhà lớp học chức năng.
- Gói số 3: Nhà hiệu bộ, nhà đa năng, nhà ăn + ở bán trú và các hạng mục xây lắp còn lại.
- Gói số 4: Thiết bị.
10. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo Luật Đấu thầu hiện hành.
11. Trách nhiệm chủ đầu tư: Hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo yêu cầu tại báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, ý kiến của Sở Xây dựng tại văn bản số 135/SXD-TĐ ngày 30/8/2011 trước khi thực hiện thiết kế, dự toán; thực hiện dự án theo quy định hiện hành.
12. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2011 ÷ 2012.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND huyện Tiên Du; UBND xã Tân Chi căn cứ quyết định thực hiện./.
| KT.CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1247/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án, dự toán hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Văn Phong, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đường giao thông từ Trung tâm xã Phi Liêng đi khu Tây Sơn, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án, dự toán hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Sơn Hà, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 1802/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trường Tiểu học Đồng nguyên 1, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 6Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 8Quyết định 1247/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án, dự toán hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Văn Phong, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đường giao thông từ Trung tâm xã Phi Liêng đi khu Tây Sơn, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án, dự toán hỗ trợ giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Sơn Hà, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 1802/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trường Tiểu học Đồng nguyên 1, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 1208/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình trường Tiểu học xã Tân Chi, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 1208/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra