- 1Nghị định 54-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 2Thông tư 82/1997/TT-BTC hướng dẫn áp dụng giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng ngoại thương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 172/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 54/CP-1993, 94/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 149/2002/QĐ-BTC về Bảng giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế, không đủ điều kiện áp giá ghi trên hợp đồng do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 2Quyết định 87/2003/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1202/2001/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 1202/2001/QĐ-TCHQ NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2001 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC MẶT HÀNG KHÔNG THUỘC DANH MỤC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc xác định giá tính thuế hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số 54/CP ngày 28 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 172/1998/TT/BTC ngày 22 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 82/1997/TT/BTC ngày 11 tháng 11 năm 1997; Thông tư số 92/1999/TT/BTC ngày 24 tháng 7 năm 1999 của Bộ Tài chính quy định thẩm quyền ấn định giá tính thuế của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 164/2001/QĐ-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Điều 3 Quyết định số 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Điều chỉnh giá tối thiểu mặt hàng bộ linh kiện đồng bộ xe máy quy định tại bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cụ thể như sau:
* Bộ linh kiện đồng bộ xe máy do Trung Quốc sản xuất:
+ Loại 50cc : 320,00 USD/bộ
+ Loại 70cc, 90cc : 370,00 USD/bộ
+ Loại 100cc, 110cc : 450,00 USD/bộ
+ Loại 125cc trở lên : 650,00 USD/bộ
Điều 2: Giá tối thiểu mặt hàng bộ linh kiện xe máy nội địa hoá được tính trên cơ sở giá tối thiểu bộ linh kiện đồng bộ xác định tại Điều 1 Quyết định này trừ đi tỷ lệ nội địa hoá đã được Bộ Công nghiệp chấp nhận.
Điều 3: Giá tối thiểu mặt hàng bộ linh kiện xe máy điều chỉnh tại Quyết định này thay thế mặt hàng cùng loại quy định tại bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 177/2001/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Không hồi tố các trường hợp đã áp dụng mức giá tính thuế trước khi Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 4: Các Ông Cục trưởng Cục Kiểm tra - Thu thuế XNK, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Lê Mạnh Hùng (Đã ký) |
- 1Quyết định 458/2000/QĐ-TCHQ sửa đổi giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá do Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan ban hành
- 2Quyết định 521/2000/QĐ-TCHQ Bổ sung giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng nhà nước quản lý giá do Tổng Cục trưởng Tổng Cục hải quan ban hành
- 3Quyết định 682/2000/QĐ-TCHQ bổ sung giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng nhà nước quản lý giá do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 674/2001/QĐ-TCHQ sửa đổi giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 848/2001/QĐ-TCHQ sửa đổi giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng nhà nước quản lý giá do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Quyết định 594/2001/QĐ-TCHQ sửa đổi giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Quyết định 1116/2001/QĐ-TCHQ sửa đổi giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng nhà nước quản lý giá do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Quyết định 149/2002/QĐ-BTC về Bảng giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế, không đủ điều kiện áp giá ghi trên hợp đồng do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 9Quyết định 87/2003/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 11717/TCHQ-HTQT năm 2016 về cung cấp thông tin liên quan đến trị giá tối thiểu và thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 177/2001/QĐ-TCHQ về bảng giá mua tối thiểu đối với những mặt hàng nhập khẩu không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế do Tổng cục trưởng Tổng cụa Hải quan ban hành
- 2Công văn về việc hướng dẫn áp giá mặt hàng linh kiện xe máy
- 3Quyết định 149/2002/QĐ-BTC về Bảng giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế, không đủ điều kiện áp giá ghi trên hợp đồng do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 4Quyết định 87/2003/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 54-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 2Thông tư 82/1997/TT-BTC hướng dẫn áp dụng giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng ngoại thương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 172/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 54/CP-1993, 94/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 458/2000/QĐ-TCHQ sửa đổi giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá do Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan ban hành
- 5Quyết định 521/2000/QĐ-TCHQ Bổ sung giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng nhà nước quản lý giá do Tổng Cục trưởng Tổng Cục hải quan ban hành
- 6Quyết định 682/2000/QĐ-TCHQ bổ sung giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng nhà nước quản lý giá do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Quyết định 674/2001/QĐ-TCHQ sửa đổi giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Quyết định 848/2001/QĐ-TCHQ sửa đổi giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng nhà nước quản lý giá do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Quyết định 594/2001/QĐ-TCHQ sửa đổi giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Quyết định 1116/2001/QĐ-TCHQ sửa đổi giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng nhà nước quản lý giá do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 11717/TCHQ-HTQT năm 2016 về cung cấp thông tin liên quan đến trị giá tối thiểu và thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 1202/2001/QĐ-TCHQ sửa đổi giá tối thiểu các mặt hàng không thuộc danh mục mặt hàng nhà nước quản lý giá do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1202/2001/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2001
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lê Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/12/2001
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2003
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực