Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2021/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 02 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 4 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2020/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 02 NĂM 2020 CỦA UBND TỈNH VÀ KHOẢN 13 ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2017/QĐ-UBND NGÀY 06 THÁNG 3 NĂM 2017 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 37/2015/TTLT/BLĐTHXH-BNV ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung một số điểm tại khoản 13 Điều 2 Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
“13. Về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội:
c) Xây dựng kế hoạch (dài hạn và hàng năm) và các dự án về phòng chống tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức, chỉ đạo thực hiện sau khi được phê duyệt.
d) Chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan, tổ chức thực hiện các kế hoạch, chương trình, dự án trong lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội; hướng dẫn, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và kiểm tra việc thực hiện công tác phòng chống tệ nạn xã hội trong tỉnh; báo cáo định kỳ và đột xuất kết quả hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội với cơ quan cấp trên.
đ) Là đầu mối phối hợp giữa các cấp, các ngành, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức xã hội tuyên truyền, giáo dục, vận động đấu tranh phòng ngừa và chống các tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh; xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm.
e) Phối hợp với các ngành và các địa phương tổ chức kiểm tra, giám sát và xử lý những vi phạm về tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật.
g) Tham mưu, thẩm định, thẩm tra hồ sơ trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân, cơ sở cai nghiện ma túy; tổ chức dạy nghề, tạo việc làm cho người nghiện ma túy, người bán dâm, nạn nhân bị mua bán trở về tái hòa nhập cộng đồng.
h) Quản lý các nguồn kinh phí phòng chống tệ nạn xã hội được ủy quyền, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện chính sách, chế độ về phòng chống tệ nạn xã hội.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1 Quyết định số 13/2020/QĐ- UBND ngày 19 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
“4. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở, gồm:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
d) Phòng Người có công;
đ) Phòng Bảo trợ xã hội;
e) Phòng Trẻ em và Bình đẳng giới (trên cơ sở đổi tên Phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới);
g) Phòng Giáo dục nghề nghiệp (trên cơ sở đổi tên phòng Dạy nghề);
h) Phòng Lao động - Việc làm;
i) Phòng phòng chống Tệ nạn xã hội (trên cơ sở giải thể Chi cục Phòng chống Tệ nạn xã hội do không bảo đảm tiêu chí thành lập Chi cục).”
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 2021.
Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Long An
- 2Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND được sửa đổi tại Điều 1 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND Tây Ninh
- 3Quyết định 13/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 3435/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 12/2016/QĐ-UBND
- 5Quyết định 24/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 17/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo Quyết định 25/2017/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Quyết định 30/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 68/2019/QĐ-UBND
- 8Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương
- 1Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Long An
- 8Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND được sửa đổi tại Điều 1 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND Tây Ninh
- 9Quyết định 13/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 3435/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 12/2016/QĐ-UBND
- 11Quyết định 24/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 17/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo Quyết định 25/2017/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Quyết định 30/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 68/2019/QĐ-UBND
Quyết định 12/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 13/2020/QĐ-UBND và Khoản 13 Điều 2 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 12/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra