- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 5Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 1Quyết định 32/2020/QĐ-UBND năm 2020 quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2020
- 3Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2017/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 19 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang, theo loại đơn vị hành chính như sau:
1. Xã loại I gồm 25 cán bộ, công chức (có Phụ lục I kèm theo).
2. Xã loại II gồm 23 cán bộ, công chức (có Phụ lục II kèm theo).
3. Phường, thị trấn loại I gồm 25 cán bộ, công chức (có Phụ lục III kèm theo).
4. Phường, thị trấn loại II gồm 23 cán bộ, công chức (có Phụ lục IV kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2017 và thay thế Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 02/2005/QĐ-UBND về quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2017 về giao số lượng cán bộ, công chức cho xã, phường, thị trấn theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2017 về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Nghị quyết 156/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; chức danh, số lượng, mức khoán chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Quyết định 32/2020/QĐ-UBND năm 2020 quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2020
- 9Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 09/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung Phụ lục đính kèm Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 32/2020/QĐ-UBND năm 2020 quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2020
- 5Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 5Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 02/2005/QĐ-UBND về quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 9Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2017 về giao số lượng cán bộ, công chức cho xã, phường, thị trấn theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2017 về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12Nghị quyết 156/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; chức danh, số lượng, mức khoán chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 12/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2017
- Ngày hết hiệu lực: 15/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực