Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1194/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 12 tháng 7 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động Quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số: 2161/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số: 1168/SGDĐT-KHTC ngày 02/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 1194/QĐ-UBND ngày 12/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
a) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp chính quyền, các Sở, Ban, Ngành, tổ chức, đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân đối với việc thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tỉnh đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
b) Đề ra mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể triển khai thực hiện tốt mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh và từng đơn vị, địa phương nhằm kịp thời khắc phục những hạn chế, yếu kém trong thời gian qua, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
a) Các cấp chính quyền, các Sở, Ban, Ngành, tổ chức, đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân nhận thức sâu sắc, thực hiện hiệu quả mục tiêu xây dựng nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người.
b) Căn cứ Quyết định số: 2161/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 và căn cứ Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Sở, Ban, Ngành, tổ chức, đoàn thể xây dựng kế hoạch cụ thể hóa, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra.
c) Các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra phù hợp đặc điểm, tình hình của địa phương, đáp ứng yêu cầu chung của tỉnh và cả nước; kết hợp đồng bộ với các nghị quyết, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án có liên quan đến giáo dục và đào tạo; nâng cao trách nhiệm của các cấp chính quyền, các Sở, Ban, Ngành, tổ chức, đoàn thể trong việc phối hợp thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng nền giáo dục tỉnh Bắc Kạn có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người. Trong đó, thực hiện đạt các mục tiêu về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đảm bảo tất cả các trẻ em hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng.
2. Tất cả trẻ em trong độ tuổi mầm non được chăm sóc, giáo dục có chất lượng để phát triển toàn diện, chuẩn bị sẵn sàng vào tiểu học.
3. Đảm bảo tất cả mọi người được tiếp cận giáo dục sau phổ thông có chất lượng, với chi phí học tập phù hợp mức sống và mức thu nhập.
4. Xóa bỏ bất bình đẳng giới trong giáo dục; đảm bảo quyền tiếp cận bình đẳng trong giáo dục, đào tạo ở tất cả các cấp học cho người khuyết tật, người dân tộc thiểu số và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương.
5. Tất cả thanh, thiếu niên và người trưởng thành, không phân biệt giới tính đều biết đọc, biết viết và biết tính toán.
6. Tất cả người học đều được trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững, bao gồm: Giáo dục về lối sống bền vững, quyền con người, bình đẳng giới, thúc đẩy một nền văn hóa hòa bình, không bạo lực; thực hiện giáo dục công dân toàn cầu, thích ứng cao với sự đa dạng văn hóa, nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa của dân tộc, thúc đẩy sự đóng góp của văn hóa đối với phát triển bền vững.
Các địa phương, các Sở, Ban, Ngành, tổ chức, đoàn thể cụ thể hóa vào kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo hằng năm và kế hoạch hoạt động của từng đơn vị, địa phương; tổ chức thực hiện, theo dõi, giám sát kết quả trong quá trình thực hiện.
1. Trên cơ sở Quyết định số: 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động Quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững; Quyết định số: 2161/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, tập trung tổ chức thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể:
1.1. Tăng tiếp cận giáo dục cho mọi người (Mục tiêu 4.1 toàn cầu)
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 và các chương trình, kế hoạch phát triển giáo dục của tỉnh, tăng cường giám sát kết quả thực hiện để kịp thời có điều chỉnh phù hợp.
- Thực hiện những thay đổi chính sách về học phí cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông, tiến đến miễn phí hoàn toàn cho cấp trung học cơ sở.
- Triển khai thực hiện tốt cơ chế hỗ trợ người dân đưa con trong độ tuổi đến trường, đặc biệt là trẻ em khuyết tật, trẻ sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng bị ảnh hưởng bởi thiên tai và biến đổi khí hậu. Thực hiện tốt giáo dục hòa nhập, giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật.
- Thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường công tác quản lý chất lượng giáo dục tiểu học và trung học cơ sở. Giảm sự bất bình đẳng và chênh lệch về chất lượng giáo dục giữa vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và vùng thuận lợi, giảm tỷ lệ trẻ bỏ học, trẻ em ngoài nhà trường.
- Đảm bảo chi ngân sách cho giáo dục, trong đó tập trung ưu tiên cho giáo dục phổ cập, giáo dục ở những vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc thiểu số, vùng bị ảnh hưởng bởi thiên tai và biến đổi khí hậu và các đối tượng chính sách xã hội.
- Tăng cường hiệu quả công tác thống kê, theo dõi bình đẳng giáo dục, bao gồm tiếp cận, chất lượng và hiệu quả giáo dục.
- Thực hiện giám sát xã hội đối với chất lượng và hiệu quả giáo dục.
1.2. Chăm sóc, giáo dục trẻ thơ có chất lượng (Mục tiêu 4.2 toàn cầu)
- Thực hiện đề án huy động nguồn lực cho phát triển hệ thống giáo dục mầm non, trong đó chú trọng mở rộng mạng lưới trường lớp nhất là ở vùng sâu, vùng xa phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh; tăng cường lực lượng giáo viên được đào tạo, phát huy vai trò của khu vực tư nhân trong cung ứng dịch vụ giáo dục mầm non, đầu tư hệ thống nhà trẻ, trường, lớp mầm non.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng, nhất là đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ có trẻ em khuyết tật về sự cần thiết đối với phát triển toàn diện sức khỏe và trí tuệ của trẻ em từ giai đoạn trẻ thơ.
- Thực hiện tốt các chính sách, giải pháp hỗ trợ thích hợp để bảo đảm các trẻ em nghèo, trẻ em bị khuyết tật, nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt có điều kiện tiếp cận dịch vụ chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non.
1.3. Thực hiện tốt chính sách giáo dục, đào tạo đảm bảo bình đẳng trong giáo dục và xóa bỏ chênh lệch còn tồn tại đối với các đối tượng dễ bị tổn thương (Mục tiêu 4.5 toàn cầu)
- Thực hiện các chính sách phù hợp bảo đảm bình đẳng trong giáo dục đối với những người dễ bị tổn thương và hỗ trợ để họ có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục và đào tạo.
- Lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững trong công tác lập kế hoạch và dự toán ngân sách phát triển giáo dục đào tạo hằng năm và trung hạn; có các biện pháp phù hợp để thúc đẩy tiếp cận và chất lượng giáo dục bao gồm phát triển toàn diện trẻ thơ, giáo dục phổ thông và sau phổ thông.
- Tăng cường, ưu tiên đào tạo nhân lực cho các dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn bằng các hình thức phù hợp (tiếp tục thực hiện chính sách cử tuyển phù hợp với tình hình thực tế, lồng ghép đào tạo cán bộ là người dân tộc thiểu số trong Đề án đào tạo cán bộ, công chức cấp cơ sở, các dự án đào tạo của Chương trình xóa đói, giảm nghèo, khuyến nông, khuyến lâm …).
1.4. Xây dựng xã hội học tập (Mục tiêu 4.6 toàn cầu)
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đượcc phê duyệt theo Quyết định số: 997/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn; triển khai thực hiện bộ tiêu chí đánh giá “Cộng đồng học tập”, “Công dân học tập” theo quy định.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ cho người học thuộc đối tượng chính sách, người dân tộc thiểu số, phụ nữ theo địa bàn, đặc biệt là các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Củng cố, phát triển bền vững các trung tâm học tập cộng đồng; tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng; mở rộng địa bàn hoạt động đến các thôn, bản, cụm dân cư; đa dạng hóa nội dung giáo dục;
1.5. Trang bị kỹ năng, kiến thức cần thiết cho người học để thúc đẩy phát triển bền vững (Mục tiêu 4.7 toàn cầu)
- Tăng cường các nội dung giáo dục về: Phát triển bền vững, lối sống bền vững, quyền con người, bình đẳng giới, ngăn chặn và chống bạo lực, công dân toàn cầu, ý thức tôn trọng sự đa dạng văn hóa trong chính sách giáo dục quốc gia và trong nội dung chương trình giảng dạy ở tất cả các cấp học.
- Tăng cường các nội dung giáo dục có tính thực tiễn, sử dụng phương pháp dạy học tích cực, học qua trải nghiệm/nghiên cứu, học qua các dự án/tình huống và phương pháp tiếp cận trường học toàn diện.
- Tăng cường năng lực của cơ sở giáo dục trong lồng ghép phát triển bền vững xuyên suốt hệ thống giáo dục.
- Tăng nguồn cung giáo viên có trình độ cao thông qua hợp tác quốc tế về đào tạo giáo viên (Mục tiêu 4.c toàn cầu).
1.6. Xây dựng môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 4.a toàn cầu)
- Rà soát, hoàn thiện và xây dựng hệ thống các tiêu chí/tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng giới tương ứng với các tiêu chí của quốc gia và Liên Hợp Quốc.
- Bảo đảm các cơ sở giáo dục xây mới đáp ứng các tiêu chí thân thiện với trẻ em, bao gồm cả trẻ khuyết tật; đồng thời sửa chữa, nâng cấp các cơ sở giáo dục đang hoạt động để đáp ứng tiêu chí đề ra.
- Lồng ghép mục tiêu về cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em vào các chương trình, kế hoạch giáo dục. Xây dựng trường học an toàn, lành mạnh, không bạo lực; tăng cường giáo dục kỹ năng sống và tư vấn học đường.
- Huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho việc xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục.
1.7. Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai (Mục tiêu 13.3.b toàn cầu)
- Mở rộng phối hợp để huy động nguồn lực và liên kết các can thiệp ứng phó với thiên tai và tình huống khẩn cấp trong giáo dục để hạn chế tình trạng gián đoạn học tập do thiên tai xảy ra, tăng cường theo dõi giám sát và nâng cao năng lực hệ thống giáo dục trong việc chuẩn bị dự phòng, chống chịu và thích ứng với thiên tai và tác động của biến đổi khí hậu trong khuôn khổ triển khai trường học an toàn.
- Phối hợp triển khai giảng dạy kiến thức cơ bản về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai theo chương trình giáo dục ở các cấp học; xây dựng các chương trình đào tạo, phát triển và có chính sách đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao các chuyên ngành liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm phát thải khí nhà kính.
- Thực hiện sáng kiến trường học an toàn, các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai lấy trẻ em/học sinh làm trung tâm.
2. Một số chỉ số theo dõi, giám sát
TT | Chỉ số theo dõi, giám sát | ĐVT | Thực hiện năm 2015 | Mức phấn đấu | ||
2020 | 2025 | 2030 | ||||
Mục tiêu toàn cầu 4.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng | ||||||
1 | Tỷ lệ học sinh lớp 2, lớp 3 đạt được mức độ thông thạo tối thiểu về đọc hiểu và toán học | % | 97 | 98 | 98,5 | 99 |
Trong đó: - Nam | % | 97 | 98 | 98,5 | 99 | |
- Nữ | % | 97 | 98 | 98,5 | 99 | |
2 | Tỷ lệ học sinh cuối cấp tiểu học đạt được mức độ thông thạo tối thiểu về đọc hiểu và toán học | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
Trong đó: - Nam | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Nữ | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
3 | Tỷ lệ học sinh cuối cấp trung học cơ sở đạt được mức độ thông thạo tối thiểu về đọc hiểu và toán học | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
Trong đó: - Nam | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Nữ | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
4 | Tỷ lệ trẻ em đi học được đánh giá kết quả học tập theo quy định của quốc gia: |
| 100 | 100 | 100 | 100 |
- Trong quá trình học tiểu học | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Kết thúc tiểu học | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Kết thúc THCS | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
5 | Tỷ lệ dân số trong độ tuổi đi học được huy động ra lớp tiểu học | % | 94 | 95 | 96 | 97 |
- Nam | % | 94 | 95 | 96 | 97 | |
- Nữ | % | 94 | 95 | 96 | 97 | |
Riêng dân tộc thiểu số | % | 94 | 95 | 96 | 97 | |
6 | Tỷ lệ dân số trong độ tuổi đi học huy động ra lớp THCS | % | 85 | 88 | 90 | 92 |
- Nam | % | 85 | 88 | 90 | 92 | |
- Nữ | % | 85 | 88 | 90 | 92 | |
Riêng dân tộc thiểu số | % | 84,76 | 86 | 88 | 90 | |
7 | Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học | % | 97 | 97 | 97 | 97 |
- Nam | % | 97 | 97 | 97 | 97 | |
- Nữ | % | 97 | 97 | 97 | 97 | |
8 | Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình trung học cơ sở | % | 84,76 | 85 | 86 | 88 |
- Nam | % | 84,76 | 85 | 86 | 88 | |
- Nữ | % | 84,76 | 85 | 86 | 88 | |
9 | Tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường ở độ tuổi đi học tiểu học | % | 6 | 5 | 4 | 3 |
Trong đó: Dân tộc thiểu số | % | 6 | 5 | 4 | 3 | |
10 | Tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường ở độ tuổi đi học trung học cơ sở | % | 5 | 5 | 4 | 3 |
Trong đó: Dân tộc thiểu số | % | 5 | 5 | 4 | 3 | |
11 | Số năm đi học được miễn học phí: |
|
|
|
|
|
- Mầm non | Năm | 0 | 1 | 1 | 1 | |
- Tiểu học | Năm | 5 | 5 | 5 | 5 | |
- THCS | Năm | 0 | 4 | 4 | 4 | |
12 | Số năm học tiểu học bắt buộc (tối đa) | Năm | 5 | 5 | 5 | 5 |
13 | Số năm học THCS bắt buộc (tối đa) | Năm | 4 | 4 | 4 | 4 |
Mục tiêu toàn cầu 4.2: Đến năm 2030, đảm bảo rằng tất cả trẻ em được chăm sóc và phát triển để sẵn sàng tham gia học tiểu học | ||||||
14 | Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp mầm non |
|
|
|
|
|
Nhà trẻ (so với độ tuổi 0 - dưới 03 tuổi) | % | 31,33 | 30 | 30 | 30 | |
- Nam | % | 31,33 | 30 | 30 | 30 | |
- Nữ | % | 31,33 | 30 | 30 | 30 | |
Mẫu giáo (so với độ tuổi 03 - 05 tuổi) | % | 98,85 | 99 | 99 | 99 | |
- Nam | % | 98,85 | 99 | 99 | 99 | |
- Nữ | % | 98,85 | 99 | 99 | 99 | |
15 | Tỷ lệ trẻ em mầm non được theo dõi phát triển về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
Trong số đó: |
|
|
|
|
| |
- Nam | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Nữ | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Vùng kinh tế - xã hội thuận lợi | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Vùng kinh tế - xã hội khó khăn | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Trẻ thuộc hộ nghèo, cận nghèo | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
16 | Tỷ lệ trẻ em 05 tuổi được tham gia học tập để chuẩn bị vào học tiểu học (Hoàn thành chương trình giáo dục mầm non) | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
Trong đó: - Nam | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Nữ | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
17 | Tỷ lệ trẻ em mầm non được trải nghiệm tích cực nhờ môi trường giáo dục tại gia đình thúc đẩy và khuyến khích tìm tòi, học hỏi | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
18 | Tỷ trọng kinh phí chi cho giáo dục tiểu học/tổng chi giáo dục và đào tạo | % | 36,80 | 35 | 35 | 35 |
Mục tiêu toàn cầu 4.4: Đến năm 2030, tăng số thanh niên và người lớn có các kỹ năng phù hợp, gồm kỹ năng kỹ thuật và nghề nghiệp, để có việc làm, công việc tốt và làm chủ doanh nghiệp | ||||||
19 | Tỷ lệ thanh niên và người trưởng thành (từ đủ 16 tuổi trở lên) có kĩ năng xử lý và sử dụng công nghệ thông tin thông thường | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
20 | Tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi đạt được ít nhất một mức tối thiểu về khả năng biết đọc, biết viết và kỹ năng tính toán | % | 94,38 | 95 | 96 | 97 |
- Nam | % | 94,38 | 95 | 96 | 97 | |
- Nữ | % | 94,38 | 95 | 96 | 97 | |
Mục tiêu toàn cầu 4.5: Đến năm 2030, xóa bỏ bất bình đẳng giới trong giáo dục và đảm bảo quyền bình đẳng với tất cả trình độ Giáo dục và Đào tạo cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương | ||||||
21 | Tỷ trọng chi chính sách cho các đối tượng thiệt thòi về giáo dục trong tổng chi giáo dục và đào tạo | % | 0,37 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
22 | Tỷ lệ ngân sách chi cho giáo dục trong tổng chi tiêu của tỉnh | % | 15,20 | 20 | 20 | 20 |
Mục tiêu toàn cầu 4.6: Đến năm 2030, bảo đảm tất cả thanh thiếu niên và tỷ lệ đáng kể người lớn, cả nam và nữ biết đọc, viết và làm toán | ||||||
23 | Tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi biết chữ | % | 94,38 | 95 | 96 | 97 |
24 | Tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi mù chữ tham gia các lớp xóa mù chữ: |
|
|
|
|
|
- Mức 1 (hoàn thành lớp 3) | % | 1 | 5 | 10 | 15 | |
- Mức 2 (hoàn thành lớp 5) | % | 0,0 | 2 | 5 | 10 | |
Mục tiêu toàn cầu 4.7: Đến năm 2030, tất cả những người đi học đều có được kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững, bao gồm: giáo dục về phát triển bền vững và lối sống bền vững, quyền con người, bình đẳng giới, thúc đẩy một nền văn hóa hòa bình, không bạo lực, công dân toàn cầu; có sự đa dạng văn hóa cũng như những đóng góp của văn hóa đối với phát triển bền vững | ||||||
25 | Tỷ lệ học sinh có sự hiểu biết về các vấn đề liên quan đến công dân toàn cầu và phát triển bền vững: |
|
|
|
|
|
- Tiểu học | % | 99 | 100 | 100 | 100 | |
- THCS | % | 99 | 100 | 100 | 100 | |
- THPT | % | 99 | 100 | 100 | 100 | |
26 | Tỷ lệ học sinh 15 tuổi được cung cấp kiến thức về khoa học môi trường, khoa học địa chất và khoa học về sự sống | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
27 | Tỷ lệ trường học có giảng dạy, cung cấp kiến thức về HIV và giáo dục giới tính cho học sinh | % | 100 | 100 | 100 | 100 |
Mục tiêu toàn cầu 4.a: Đến năm 2030, xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật, bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện, hiệu quả cho tất cả mọi người | ||||||
28 | Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non có: |
|
|
|
|
|
- Nước sạch | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Công trình vệ sinh | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Giáo dục vệ sinh đôi tay | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
29 | Tỷ lệ trường tiểu học có: |
| 100 | 100 | 100 | 100 |
- Nước sạch | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Công trình vệ sinh | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Giáo dục vệ sinh đôi tay | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
30 | Tỷ lệ trường THCS có: |
| 100 | 100 | 100 | 100 |
- Nước sạch | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Công trình vệ sinh | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Giáo dục vệ sinh đôi tay | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
31 | Tỷ lệ trường THPT có: |
| 100 | 100 | 100 | 100 |
- Nước sạch | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Công trình vệ sinh | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Giáo dục vệ sinh đôi tay | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
32 | Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non: |
| 100 | 100 | 100 | 100 |
- Có điện lưới | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Khai thác Internet cho CS, GD trẻ | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Sử dụng máy tính cho CS, GD trẻ | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
33 | Tỷ lệ trường tiểu học: |
| 100 | 100 | 100 | 100 |
- Có điện lưới | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Khai thác Internet cho dạy học | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Sử dụng máy tính cho dạy học | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
34 | Tỷ lệ trường THCS: |
| 100 | 100 | 100 | 100 |
- Có điện lưới | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Khai thác Internet cho dạy học | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Sử dụng máy tính cho dạy học | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
35 | Tỷ lệ trường THPT: |
| 100 | 100 | 100 | 100 |
- Có điện lưới | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Khai thác Internet cho dạy học | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Sử dụng máy tính cho dạy học | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
36 | Tỷ lệ trường học phổ thông có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật | % | 50 | 60 | 60 | 60 |
37 | Tỷ lệ học sinh bị bắt nạt, nhục hình, bạo lực học đường, quấy rối, lạm dụng tình dục, phân biệt đối xử | % | 0,1 | 0,08 | 0,08 | 0,08 |
38 | Tỷ lệ học sinh, sinh viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục, đào tạo vi phạm bạo lực học đường | % | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
39 | Tỷ lệ trường học phổ thông có bộ phận làm công tác tư vấn học đường với cán bộ tư vấn được đào tạo phù hợp | % | 40 | 50 | 70 | 98 |
Mục tiêu toàn cầu 4.c: Đến năm 2030, tăng nguồn cung giáo viên có trình độ, thông qua hợp tác quốc tế về đào tạo giáo viên tại các quốc gia đang phát triển, đặc biệt là các quốc gia kém phát triển nhất và đang phát triển | ||||||
40 | Tỷ lệ giáo viên được tham gia ít nhất một khóa đào tạo nghiệp vụ giáo viên cần có để dạy học (trước hoặc trong khi tham gia công tác giảng dạy): |
|
|
|
|
|
- Mầm non | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Tiểu học | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- THCS | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- THPT | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
41 | Tỷ lệ giáo viên, thuộc đối tượng bồi dưỡng, tham gia các lớp bồi dưỡng thường xuyên hằng năm: |
|
|
|
|
|
- Mầm non | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- Tiểu học | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- THCS | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
- THPT | % | 100 | 100 | 100 | 100 | |
42 | Tỷ lệ học sinh/giáo viên (trẻ/GV): |
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ | Trẻ/Gv | 11,59 | 10,00 | 9,50 | 9,00 | |
- Mẫu giáo | Trẻ/Gv | 16,97 | 16,00 | 15,00 | 14,00 | |
- Tiểu học | Hs/Gv | 10,68 | 20,00 | 21,00 | 22,00 | |
- THCS | Hs/Gv | 12,50 | 15,00 | 20,00 | 22,00 | |
- THPT | Hs/Gv | 15,63 | 18,00 | 20,00 | 22,00 | |
43 | Tỷ lệ giáo viên/lớp (tối thiểu): |
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ | Gv/lớp | 1,40 | 1,60 | 1,80 | 2,00 | |
- Mẫu giáo | Gv/lớp | 1,25 | 1,50 | 1,75 | 2,00 | |
- Tiểu học | Gv/lớp | 1,50 | 1,50 | 1,50 | 1,50 | |
- THCS | Gv/lớp | 2,14 | 2,00 | 1,95 | 1,90 | |
- THPT | Gv/lớp | 2,05 | 2,10 | 2,25 | 2,25 |
1. Lồng ghép, tích hợp vào các hoạt động để nâng cao nhận thức của nhà giáo, cán bộ quản lý, học sinh, sinh viên trong toàn ngành về phát triển bền vững và các mục tiêu phát triển bền vững trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, triển khai nội dung Kế hoạch đến các cấp, các ngành, các lực lượng xã hội nhằm tạo sự đồng thuận, chung sức chỉ đạo và triển khai thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
2. Triển khai hiệu quả việc đổi mới nội dung, chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; chương trình tích hợp các chủ đề về giảm rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, bình đẳng giới, giáo dục giới tính toàn diện, công dân toàn cầu, kỹ năng sống, định hướng nghề nghiệp, văn hóa di sản theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Tích hợp, lồng ghép có chọn lọc những kiến thức về giáo dục công dân toàn cầu, bình đẳng giới, giáo dục giới tính toàn diện, phát triển bền vững và ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu, kỹ năng sống, định hướng nghề nghiệp, văn hóa di sản, phòng, chống HIV/AIDS vào các môn học trong chương trình sách giáo khoa phù hợp với từng cấp học và các hoạt động, phong trào của Ngành Giáo dục.
- Triển khai thực hiện tốt nội dung chương trình Giáo dục và Đào tạo hướng tới nâng cao nhận thức và hành động của học sinh, gia đình, xã hội về công bằng trong giáo dục, bình đẳng giới, giáo dục giới tính toàn diện, kỹ năng sống và công dân toàn cầu; nâng cao trình độ văn hóa cho đồng bào dân tộc thiểu số, thu hẹp khoảng cách phát triển giáo dục giữa các vùng; thực hiện công bằng giáo dục cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Thực hiện tốt việc đổi mới công tác đánh giá kết quả học tập của học sinh theo hướng đánh giá việc hình thành các năng lực, kỹ năng và thái độ bên cạnh tiếp thu kiến thức.
- Bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho giáo viên để thực hiện có hiệu quả chương trình, sách giáo khoa mới, nhất là đổi mới phương pháp để giúp học sinh hình thành các năng lực, kỹ năng và thái độ cần thiết trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 và xu hướng hội nhập quốc tế. Tăng cường giám sát để bảo đảm việc thực hiện đổi mới chương trình được triển khai có hiệu quả, thực chất và bền vững.
3. Tăng cường quản trị trường học hiệu quả và huy động sự tham gia của tất cả học sinh, sinh viên, gia đình, xã hội vào quá trình quản trị trường học; xây dựng môi trường văn hóa nhà trường, văn hóa trong học tập; tạo lập môi trường học tập công bằng, toàn diện, không bạo lực cho tất cả học sinh:
- Đổi mới quản lý giáo dục ở các cấp, đặc biệt là tăng cường hiệu quả quản lý nhà trường; xây dựng cơ chế xác lập quyền tự chủ của nhà trường ở tất cả các cấp học, trình độ đào tạo; thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, trách nhiệm giải trình của đơn vị, cá nhân thực hiện nhiệm vụ và chức năng kiểm tra, giám sát.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về phân cấp quản lý nhà nước về giáo dục; xác lập cơ chế phối hợp đồng bộ, nhịp nhàng từ trên xuống dưới, từ xây dựng kế hoạch đến thông tin báo cáo phản hồi, giúp các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục chủ động kết nối được nhiệm vụ với điều kiện về nhân lực, tài chính trong quá trình thực hiện.
- Xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo; thực hiện đổi mới nội dung, chương trình giáo dục mầm non, phổ thông.
- Tập trung đào tạo đội ngũ cán bộ, giáo viên người dân tộc thiểu số, người địa phương và lực lượng lao động có tay nghề góp phần giải quyết nguồn nhân lực tại chỗ cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tăng cường nội dung giáo dục đạo đức, giáo dục công dân trong nhà trường; giữ gìn, tôn vinh và khắc sâu các giá trị nhân văn, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc trong các thế hệ học sinh, sinh viên.
- Triển khai tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tổ chức hội thảo kỹ thuật bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên, cán bộ phụ trách công tác Đoàn - Hội - Đội, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục thực hiện quy trình phòng ngừa và xử lý các vấn đề xâm hại, bạo lực trẻ em, tư vấn học đường và các phương pháp kỷ luật tích cực.
- Thực hiện dân chủ cơ sở trong trường học; xây dựng văn hóa học đường trong tất cả cơ sở Giáo dục và Đào tạo; xây dựng môi trường tự học và sáng tạo trong nhà trường, xem đó là động lực phát triển của cán bộ, giáo viên/giảng viên và học sinh/sinh viên.
- Nghiên cứu thiết lập các dịch vụ can thiệp, hỗ trợ đối với các đối tượng bị bạo lực, bị xâm hại ngay tại trường học.
4. Tăng cường công tác lập kế hoạch hàng năm, trung hạn; đảm bảo lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững vào kế hoạch và ngân sách của các cấp, các ngành:
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền từ tỉnh đến cơ sở, sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc đầu tư phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo; chú trọng thu hẹp và xóa bỏ khoảng cách chênh lệch bất bình đẳng trong tiếp cận, chất lượng và hiệu quả giáo dục.
- Huy động các nguồn lực tài chính để đầu tư cho giáo dục đào tạo; khuyến khích xã hội hóa giáo dục, tạo điều kiện để thu hút nguồn lực xã hội, đặc biệt là nguồn tài chính từ khu vực tư nhân cho phát triển Giáo dục và Đào tạo.
5. Bố trí nguồn lực tài chính hướng tới công bằng trong giáo dục cho trẻ em gái, trẻ khuyết tật, trẻ em dân tộc thiểu số và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương:
- Tăng cường đầu tư ngân sách, cơ sở vật chất để hỗ trợ phát triển giáo dục đối với vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và đối tượng chính sách xã hội; tiếp tục củng cố, phát triển hệ thống trường lớp, cơ sở giáo dục phù hợp với điều kiện của từng địa phương, vùng dân tộc thiểu số, vùng bị ảnh hưởng bởi thiên tai và biến đổi khí hậu. Thực hiện chính sách miễn học phí cho giáo dục mầm non 05 tuổi, giáo dục trung học cơ sở theo quy định.
- Thực hiện việc chuẩn bị công cụ, tài liệu hướng dẫn, hỗ trợ giáo viên, cha mẹ trẻ về phát hiện sớm, can thiệp sớm đối với trẻ có nguy cơ chậm phát triển và trẻ khuyết tật; đẩy mạnh các hoạt động giáo dục hòa nhập đối với trẻ khuyết tật; thí điểm và nhân rộng mô hình trung tâm tư vấn hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ dựa vào cộng đồng. Thực hiện ưu tiên hỗ trợ tài chính cho các hoạt động này.
- Ưu tiên bố trí nhân lực, ngân sách, cơ sở vật chất; đồng thời khuyến khích xã hội hóa giáo dục phù hợp với vùng kinh tế - xã hội khó khăn nhằm huy động các nguồn lực xã hội tham gia vào giáo dục trẻ em gái, trẻ khuyết tật, trẻ em dân tộc thiểu số và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương.
- Thực hiện đầy đủ các chính sách dành cho nhà giáo, cán bộ quản lý, trẻ em, học sinh đang công tác, học tập tại vùng dân tộc thiểu số, miền núi trong các cơ sở giáo dục chuyên biệt.
1. Các Sở, Ban, Ngành, tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, cụ thể hóa hoạt động của Kế hoạch này vào kế hoạch hằng năm của cơ quan, đơn vị mình để phối hợp, tạo điều kiện về cơ chế, nhân lực, tài chính cho các cấp, các ngành triển khai thực hiện; chủ động tham mưu các nội dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch vào quy hoạch, kế hoạch phát triển của Ngành.
- Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả; chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện Kế hoạch và tham mưu các nội dung theo thẩm quyền, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh. Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện và định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả thực hiện.
- Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong toàn ngành giáo dục về phát triển bền vững; quán triệt, lồng ghép nhiệm vụ vào chương các chương trình, hành động khác để thực hiện thành công Kế hoạch này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo xây dựng Kế hoạch thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện trên địa bàn; định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo vào quá trình xây dựng, chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm; xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển giáo dục của địa phương để từ đó huy động các nguồn lực cho tổ chức thực hiện.
- Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, ngành, nhân dân trên địa bàn, cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục về phát triển bền vững; quán triệt, lồng ghép nhiệm vụ vào chương các chương trình, hành động khác để thực hiện thành công Kế hoạch này.
4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo được giao trong dự toán hàng năm và các nguồn huy động hợp pháp khác của các cơ quan, đơn vị, theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và theo phân cấp quản lý hiện hành.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu cần sửa đổi, bổ sung các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Kế hoạch 1938/KH-UBND năm 2018 thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 3Kế hoạch 1494/KH-UBND năm 2018 về thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 3005/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi mục 3 Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 2799/QĐ-UBND
- 5Quyết định 3221/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Phụ lục I, Kế hoạch 9045/KH-UBND thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2021 thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2161/QĐ-BGDĐT năm 2017 Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Kế hoạch 1938/KH-UBND năm 2018 thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 8Kế hoạch 1494/KH-UBND năm 2018 về thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 3005/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi mục 3 Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 2799/QĐ-UBND
- 10Quyết định 3221/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Phụ lục I, Kế hoạch 9045/KH-UBND thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 11Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2021 thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 1194/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra