Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 997/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 28 tháng 06 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2012 - 2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số: 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020”;
Căn cứ Công văn số: 822/BCĐQG-XHHT ngày 30/01/2013 của Ban Chỉ đạo quốc gia xây dựng xã hội học tập về việc triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020”;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số: 1080/TTr-SGDĐT ngày 24/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2012-2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 997/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Thực hiện Quyết định số: 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” và Công văn số: 822/BCĐQG-XHHT ngày 30/01/2013 của Ban Chỉ đạo Quốc gia xây dựng xã hội học tập về việc triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020”, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020” trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Nâng cao nhận thức của hệ thống chính trị và mọi tầng lớp nhân dân về mục đích, ý nghĩa của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập (XHHT). Từ đó, tích cực tham gia xây dựng xã hội học tập bằng các nội dung và hình thức thích hợp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh - quốc phòng, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
b) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số: 11-CT/TW ngày 30/4/2007 của Bộ Chính trị (khóa X) và Chỉ thị số: 26-CT/TU ngày 4/5/2007 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Kạn về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
c) Tăng cường sự quản lý của các cấp chính quyền, các cơ quan chức năng và sự tham gia của toàn xã hội về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Quán triệt sâu rộng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về chủ trương xây dựng xã hội học tập đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
b) Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số: 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” lồng ghép với các kế hoạch, đề án, dự án, các chương trình mục tiêu có liên quan đang triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
1. Mục tiêu đến năm 2015
a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
Trên 96% người trong độ tuổi từ 15 - 60, trên 98% người trong độ tuổi từ 15 - 35 biết chữ. Đặc biệt ưu tiên xóa mù chữ cho phụ nữ, trẻ em gái, người dân tộc thiểu số ở vùng khó khăn; phấn đấu tỷ lệ biết chữ cân bằng giữa nam và nữ.
80% số người mới biết chữ tiếp tục học tập và không mù chữ trở lại.
100% đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện củng cố vững chắc kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở (PCGDTHCS). Phấn đấu đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi (PCGDTHĐĐT) đối với những đơn vị chưa đạt, củng cố vững chắc kết quả PCGDTHĐĐT đối với những đơn vị đã đạt chuẩn.
b) Nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ.
80% cán bộ, công chức, viên chức tham gia các chương trình học tập nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm;
20% cán bộ, công chức, viên chức có trình độ ngoại ngữ bậc 02 và 5% có trình độ bậc 03;
Hằng năm, tăng tỷ lệ số công nhân lao động có kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc và giao lưu văn hóa.
c) Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề để lao động có hiệu quả hơn, hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn
Đối với cán bộ, công chức từ tỉnh đến cấp huyện:
+ 100% được đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn quy định;
+ 95% cán bộ công chức giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý các cấp được đào tạo, bồi dưỡng theo chương trình quy định;
+ 80% thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hằng năm.
Đối với cán bộ, công chức cấp xã:
+ 100% cán bộ cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc;
+ 90% cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định;
+ 70% công chức cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hằng năm.
Đối với lao động nông thôn:
50% lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại các trung tâm Học tập cộng đồng.
Đối với công nhân lao động:
80% công nhân lao động tại các khu chế xuất, khu công nghiệp có trình độ học vấn trung học phổ thông hoặc tương đương; tăng tỷ lệ công nhân lao động có tay nghề cao ở các ngành kinh tế mũi nhọn; phấn đấu 85% công nhân được qua đào tạo nghề.
d) Hoàn thiện kỹ năng sống, xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng ngày càng hạnh phúc hơn
Hằng năm, tăng dần tỷ lệ học sinh, sinh viên và người lao động tham gia học tập các chương trình giáo dục kĩ năng sống để xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng ngày càng hạnh phúc hơn. Trong đó, phấn đấu 30% học sinh, sinh viên được học kĩ năng sống tại các cơ sở giáo dục.
2. Mục tiêu đến năm 2020
a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
Trên 98% người trong độ tuổi từ 15 - 60, trên 99% người trong độ tuổi từ 15 - 35 biết chữ.
90% số người mới biết chữ tiếp tục học tập và không mù chữ trở lại.
100% đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện củng cố vững chắc kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
b) Nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ.
100% cán bộ, công chức, viên chức tham gia các chương trình học tập nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm;
40% cán bộ, công chức, viên chức có trình độ ngoại ngữ bậc 02 và 20% có trình độ bậc 03;
Hằng năm, tiếp tục tăng tỷ lệ số công nhân lao động có kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc và giao lưu văn hóa.
c) Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề để lao động có hiệu quả hơn, hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn
Đối với cán bộ, công chức từ tỉnh đến cấp huyện:
+ Tiếp tục duy trì 100% được đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn quy định;
+ 100% cán bộ công chức giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý các cấp được đào tạo, bồi dưỡng theo chương trình quy định;
+ 90% thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hằng năm.
Đối với cán bộ, công chức cấp xã:
+ 100% cán bộ cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc;
+ 95% cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định;
+ 85% công chức cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hằng năm.
Đối với lao động nông thôn:
70% lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại các trung tâm Học tập cộng đồng.
Đối với công nhân lao động:
90% công nhân lao động tại các khu chế xuất, khu công nghiệp có trình độ học vấn trung học phổ thông hoặc tương đương; tiếp tục tăng tỷ lệ công nhân lao động có tay nghề cao ở các ngành kinh tế mũi nhọn; phấn đấu 95% công nhân được qua đào tạo nghề.
d) Hoàn thiện kỹ năng sống, xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng ngày càng hạnh phúc hơn
Hằng năm, tăng dần tỷ lệ học sinh, sinh viên và người lao động tham gia học tập các chương trình giáo dục kĩ năng sống để xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng ngày càng hạnh phúc hơn. Trong đó, phấn đấu 50% học sinh, sinh viên được học kĩ năng sống tại các cơ sở giáo dục.
1. Nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa, vai trò, lợi ích của việc xây dựng xã hội học tập.
Nâng cao nhận thức vai trò quan trọng, tầm chiến lược, tính cấp bách của Xây dựng XHHT đến các cấp lãnh đạo, mọi tổ chức, cán bộ Đảng viên, công chức, viên chức, công nhân lao động, học sinh, sinh viên và nhân dân về xây dựng XHHT. Nhằm tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng và sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của các cấp chính quyền cùng với phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị có ý nghĩa quyết định xây dựng thành công xã hội học tập.
a) Tổ chức các hình thức tuyên truyền phong phú trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong các nhà trường, cơ quan, doanh nghiệp, khu dân cư, qua các hội nghị, hội thảo, mạng Internet.
b) Tổ chức tuyên truyền xây dựng xã hội học tập thông qua phong trào gia đình hiếu học, dòng họ hiếu học, phát động phong trào đơn vị học tập, cộng đồng học tập.
c) Nghiên cứu và tổ chức nhiều hình thức phong phú nhằm động viên mọi người học tập suốt đời; hằng năm tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời ở các địa phương, đơn vị.
d) Xây dựng chuyên mục “Xây dựng xã hội học tập” trên Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn, Báo Bắc Kạn; biên soạn và phát hành bản tin, các tài liệu tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập.
đ) Tổ chức tuyên dương, khen thưởng các đơn vị và cá nhân có nhiều thành tích trong công tác xây dựng xã hội học tập; tổ chức xét tặng danh hiệu “Đơn vị học tập” cho các cơ quan, các địa phương.
2. Tổ chức các hoạt động học tập suốt đời thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ.
a) Các phương tiện thông tin đại chúng thực hiện các chương trình giáo dục từ xa, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức về các lĩnh vực của khoa học và đời sống.
b) Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ”.
3. Củng cố, phát triển mạng lưới các cơ sở giáo dục.
a) Trung tâm Học tập cộng đồng
Củng cố, phát triển bền vững các trung tâm học tập cộng đồng; tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng; mở rộng địa bàn hoạt động đến các thôn, bản, cụm dân cư; đa dạng hóa nội dung giáo dục; phấn đấu tăng số lượng trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả; phát triển mô hình TTHTCĐ kết hợp với trung tâm văn hóa thể thao xã hoạt động có hiệu quả;
Tổ chức nhân rộng điển hình TTHTCĐ tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn nhằm thực hiện các Chương trình Xóa mù chữ, Giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, Chương trình giáo dục thường xuyên đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
Kiện toàn bộ máy lãnh đạo của TTHTCĐ, mỗi TTHTCĐ bố trí 01 giáo viên kiêm nhiệm giúp Lãnh đạo Trung tâm theo dõi, tham mưu cho cấp ủy, chính quyền thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm.
Thường xuyên tổ chức tập huấn cho cán bộ quản lí, giáo viên về nghiệp vụ xây dựng kế hoạch hoạt động, điều tra nhu cầu người học, phát triển các câu lạc bộ cộng đồng.
Ngành Giáo dục phối hợp với Hội Khuyến học tham mưu cho các cấp ủy đảng, chính quyền có biện pháp hỗ trợ tích cực cho các TTHTCĐ phát triển bền vững và coi các TTHTCĐ là công cụ thiết yếu để xây dựng xã hội học tập từ cơ sở.
b) Trung tâm Giáo dục thường xuyên
Củng cố hệ thống các Trung tâm Giáo dục thường xuyên hiện có trên địa bàn tỉnh, nâng cao chất lượng, năng lực của các Trung tâm GDTX nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của người dân trên địa bàn.
Thí điểm sáp nhập một số Trung tâm dạy nghề, Trung tâm Giáo dục thường xuyên để thành lập trung tâm mới có đủ năng lực thực hiện các chức năng giáo dục thường xuyên và dạy nghề đồng thời giao thêm nhiệm vụ hướng nghiệp cho Trung tâm, rút kinh nghiệm và triển khai nhân rộng ra các Trung tâm Giáo dục thường xuyên khác.
c) Đối với các cơ sở giáo dục chính quy làm nhiệm vụ giáo dục thường xuyên
Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá trong các trường phổ thông, trường cao đẳng, trường trung cấp nhằm giáo dục cho học sinh, sinh viên tinh thần ham học, năng lực tự học, khả năng nghiên cứu để học tập suốt đời có hiệu quả. Trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn tổ chức nghiên cứu về các hình thức học tập suốt đời, phát triển các loại học liệu phục vụ cho học tập suốt đời; xây dựng chương trình và triển khai bồi dưỡng về phương pháp giáo dục người lớn cho giáo viên các cơ sở giáo dục thường xuyên; tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên.
Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, nhất là dạy nghề cho lao động nông thôn; đưa nội dung giáo dục kỹ năng sống vào chương trình đào tạo.
d) Các cơ sở giáo dục khác
Củng cố, phát triển các trung tâm, cơ sở giảng dạy ngoại ngữ, tin học.
Củng cố và phát triển mạng lưới trường, trung tâm bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ công chức, viên chức và người lao động.
Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế khác nhau thành lập các cơ sở học tập, bồi dưỡng thường xuyên cho người lao động.
Các cơ sở dạy nghề tổ chức dạy nghề kết hợp với dạy văn hóa nhằm nâng cao trình độ học vấn cho người lao động, tạo điều kiện thuận lợi phân luồng học sinh sau trung học cơ sở.
Có cơ chế khuyến khích các Doanh nghiệp tham gia đào tạo, lập “Quỹ học tập suốt đời”, thành lập các cơ sở đào tạo nghề hoặc liên kết nhiều doanh nghiệp thành lập Trung tâm đào tạo bồi dưỡng nhân lực tại chỗ để tăng nhanh tỷ lệ lao động được đào tạo, đào tạo lại, nâng bậc nghề phục vụ cho việc phát triển sản xuất, tái cơ cấu và nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng sức cạnh tranh.
Duy trì, mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động của các câu lạc bộ do các đoàn thể, khu phố, xã, phường: Câu lạc bộ của Hội Phụ nữ, Nông dân, Cựu chiến binh, Thanh niên, người cao tuổi, phòng chống HIV, câu lạc bộ Thơ, dưỡng sinh, văn nghệ, thể dục, thể thao...
Phát triển các hình thức học qua đài, ti vi, báo chí, sách, Internet ...
4. Mở rộng, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ sở: Thư viện, Bảo tàng, Nhà Văn hóa, Trung tâm Bưu điện - Văn hóa xã, phát thanh truyền hình... nhằm cung cấp kiến thức cho người dân.
5. Đẩy mạnh hình thức học từ xa, học qua mạng
a) Đẩy mạnh các hoạt động đào tạo từ xa ở các cơ sở giáo dục và đào tạo.
b) Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ thông tin cho các Trung tâm GDTX, trường Cao đẳng Cộng đồng, trường Trung cấp Y tế để có điều kiện cơ sở vật chất tốt thực hiện liên kết đào tạo từ xa, đào tạo trực tuyến (E.learning); tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong việc cung ứng các chương trình học tập suốt đời cho mọi người.
c) Củng cố cơ sở tiếp nhận chương trình đào tạo từ xa, mở rộng các chuyên ngành đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của các đối tượng người học. Củng cố và phát triển các điểm truy cập thông tin khoa học công nghệ tại các Trung tâm Học tập cộng đồng.
6. Triển khai các biện pháp hỗ trợ người học nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả học tập suốt đời.
a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xóa mù chữ giai đoạn 2012 - 2020” trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Truyền thông về xây dựng xã hội học tập” trên địa bàn tỉnh.
c) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển đào tạo từ xa” trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ” trên địa bàn tỉnh.
đ) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ cho người lao động nông thôn, những người hết tuổi lao động, người nội trợ, người khuyết tật có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời” trên địa bàn tỉnh.
e) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời cho công nhân lao động trong các doanh nghiệp” trên địa bàn tỉnh.
g) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng dân cư” trên địa bàn tỉnh.
h) Thực hiện chính sách hỗ trợ cho người học thuộc đối tượng chính sách, người dân tộc, phụ nữ theo địa bàn, đặc biệt là các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn.
i) Thực hiện cơ chế đánh giá, công nhận kết quả học tập không chính quy và phi chính quy nhằm khuyến khích mọi người dân tự học, tự tích lũy kiến thức.
k) Tổ chức biên soạn tài liệu học tập về các lĩnh vực của đời sống xã hội đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân.
l) Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá phù hợp với việc học tập của người lớn tuổi.
7. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình xây dựng xã hội học tập.
a) Quy định trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của các tổ chức và cá nhân, cơ chế tham gia, phối hợp của các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp đối với học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.
b) Tổ chức đánh giá việc thực hiện xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh.
c) Các cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân đưa xây dựng xã hội học tập là nội dung bắt buộc trong chương trình, kế hoạch hoạt động, thi đua hàng năm và từng giai đoạn.
d) Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập từ cấp tỉnh đến cấp xã.
đ) Củng cố, xây dựng bộ phận làm đầu mối quản lý về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập ở các Sở, Ngành, tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
e) Khuyến khích doanh nghiệp xây dựng “Quỹ học tập suốt đời” để hỗ trợ người lao động học tập nâng cao trình độ nghề nghiệp hoặc đào tạo lại cho những người chuyển đổi nghề nghiệp.
8. Hợp tác quốc tế
a) Tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế về xây dựng xã hội học tập; phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo nhằm chia sẻ kinh nghiệm, cập nhật thông tin về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập ở các nước trong khu vực và trên thế giới.
b) Tổ chức nghiên cứu, học tập kinh nghiệm về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập tại một số nước có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
c) Mở rộng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo từ xa.
IV. DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách nhà nước dự kiến là 5,4 tỷ đồng (vốn sự nghiệp) cho các hoạt động sau đây:
a) Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về mục đích, ý nghĩa và lợi ích của việc xây dựng xã hội học tập: 0,4 tỷ đồng.
b) Cung cấp tài liệu học tập, đồ dùng dạy học, nâng cấp CSVC cho các cơ sở giáo dục thường xuyên: 2,5 tỷ đồng.
c) Đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên các cơ sở giáo dục thường xuyên: 2,3 tỷ đồng.
d) Kinh phí quản lý thực hiện Kế hoạch: 0,2 tỷ đồng.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch theo tiến độ thực hiện theo 2 giai đoạn:
a) Giai đoạn 2012 - 2015: 3,08 tỷ đồng.
b) Giai đoạn 2016 - 2020: 2,32 tỷ đồng.
3. Cơ chế tài chính của Kế hoạch
a) Ngân sách Trung ương đảm bảo 40% tổng kinh phí thực hiện kế hoạch để thực hiện các hoạt động quy định tại Khoản 1 Phần IV của Kế hoạch: 2,16 tỷ đồng.
b) Nguồn sự nghiệp của ngân sách nhà nước địa phương theo phân cấp hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước, đảm bảo 60% tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch để thực hiện các hoạt động quy định tại Khoản 1, Phần IV Kế hoạch: 3,24 tỷ đồng.
Dự kiến Kinh phí hàng năm như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung Năm | Tuyên truyền | CSVC, tài liệu | Đào tạo bồi dưỡng | Quản lý | Tổng |
Tổng số | 400 | 2500 | 2300 | 200 | 5400 |
2013 | 70 | 400 | 400 | 25 | 895 |
2014 | 70 | 500 | 500 | 25 | 1095 |
2015 | 60 | 500 | 500 | 30 | 1090 |
Cộng GĐ 1 | 200 | 1400 | 1400 | 80 | 3080 |
2016 | 40 | 300 | 200 | 25 | 565 |
2017 | 40 | 200 | 200 | 25 | 465 |
2018 | 40 | 200 | 200 | 25 | 465 |
2019 | 40 | 200 | 200 | 25 | 465 |
2020 | 40 | 200 | 100 | 20 | 360 |
Cộng GĐ 2 | 200 | 1100 | 900 | 120 | 2320 |
1. Trách nhiệm chung
Các Sở, Ban, Ngành; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội, nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã và các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao rà soát xây dựng kế hoạch của cơ quan, địa phương mình và cụ thể hóa, phân kỳ thực hiện nhiệm vụ trong kế hoạch hàng năm.
- Triển khai thực hiện kế hoạch lồng ghép với các kế hoạch, đề án, dự án, các chương trình mục tiêu có liên quan đang triển khai thực hiện của từng đơn vị.
- Căn cứ vào mục tiêu của kế hoạch có liên quan dự toán kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện.
- Tổ chức tuyên dương, khen thưởng các đơn vị và cá nhân có nhiều thành tích trong công tác xây dựng xã hội học tập; xây dựng các mô hình học tập và xét tặng các danh hiệu cá nhân, tập thể học tập.
- Đưa nội dung xây dựng xã hội học tập vào các chương trình kế hoạch hoạt động, thi đua hàng năm và từng giai đoạn; xây dựng bộ phận làm đầu mối quản lý về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.
- Định kỳ gửi báo cáo kết quả tổ chức thực hiện của đơn vị theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm.
2. Trách nhiệm cụ thể
a) Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực, giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, tổ chức, đoàn thể liên quan hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan và các địa phương tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Xóa mù chữ giai đoạn 2012 - 2020” và Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển đào tạo từ xa” trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, tổ chức, đoàn thể liên quan hướng dẫn tổ chức Tuần lễ học tập suốt đời hàng năm bằng các hình thức và hoạt động phong phú với các chủ đề cụ thể để thu hút các tầng lớp nhân dân tham gia học tập;
- Xây dựng quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 nhằm đáp ứng yêu cầu học tập của các tầng lớp nhân dân;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Ngành có liên quan tham mưu với UBND tỉnh việc cân đối, bố trí kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho các cơ sở GDTX để thực hiện mục tiêu của Kế hoạch;
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các Ban, Ngành liên quan rà soát, xem xét, đề xuất bố trí đủ, hợp lý đội ngũ CBQL, giáo viên cho các Trung tâm GDTX, bố trí cho mỗi Trung tâm HTCĐ 01 giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ theo dõi, tham mưu chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm;
- Phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội, các cơ quan thông tin tuyên truyền để triển khai các hoạt động đẩy mạnh phong trào “xã hội học tập”;
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã cụ thể hóa nội dung kế hoạch, xây dựng lộ trình, các giải pháp thực hiện phù hợp với điều kiện của địa phương;
- Tổ chức các hoạt động nghiên cứu, học tập kinh nghiệm các mô hình về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập;
- Phụ trách nhóm đối tượng xóa mù chữ và phổ cập giáo dục theo mục tiêu của Kế hoạch;
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Đề án dạy học ngoại ngữ trong các trường phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo Quyết định số: 1539/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh;
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch, định kỳ 06 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh;
- Phụ trách theo dõi, chỉ đạo huyện Pác Nặm và thị xã Bắc Kạn thực hiện Kế hoạch.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, tổ chức hội liên quan và các địa phương tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ cho người lao động nông thôn, những người hết tuổi lao động, người nội trợ, người khuyết tật có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời” trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan và các địa phương tham mưu xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống các cơ sở dạy nghề; mở rộng các hình thức dạy nghề trong các doanh nghiệp, công ty, dạy nghề gắn với sản xuất và dạy nghề ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về tổ chức hoạt động của Trung tâm cấp huyện làm nhiệm vụ giáo dục thường xuyên và dạy nghề.
- Phụ trách nhóm đối tượng những người hết tuổi lao động, người nội trợ, người khuyết tật theo mục tiêu của Kế hoạch; Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách nhóm đối tượng lao động nông thôn theo mục tiêu của Kế hoạch;
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số: 2811/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Bắc Kạn;
- Phụ trách theo dõi, chỉ đạo huyện Ngân Sơn và huyện Chợ Mới thực hiện Kế hoạch.
c) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan và các địa phương tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ”;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các địa phương củng cố, kiện toàn mô hình hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng kết hợp với Trung tâm Văn hóa Thể thao xã;
- Phụ trách theo dõi, chỉ đạo huyện Chợ Đồn thực hiện Kế hoạch.
d) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan và các địa phương tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Truyền thông về xây dựng xã hội học tập”;
- Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí tổ chức tuyên truyền sâu rộng, bằng nhiều hình thức về mục đích, ý nghĩa, nội dung phong trào xây dựng XHHT;
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch số: 129/KH-UBND ngày 03/6/2011 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về Công nghệ thông tin và Truyền thông” tại tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2015;
- Phụ trách theo dõi, chỉ đạo huyện Na Rì thực hiện Kế hoạch.
đ) Sở Nội vụ
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan triển khai thực hiện “Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức đến năm 2015” theo Quyết định số: 1374/QĐ-TTg ngày 12/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Tham mưu xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức dài hạn và triển khai hàng năm.
- Tham mưu xây dựng các cơ chế chính sách trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức và công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập; gắn kết nhiệm vụ xây dựng xã hội học tập với công tác cán bộ và thi đua khen thưởng hàng năm, lấy kết quả học tập và kết quả xây dựng xã hội học tập đưa vào tiêu chí xét thi đua khen thưởng đối với tập thể và cá nhân; đề nghị UBND tỉnh khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích cao trong học tập và xây dựng XHHT;
- Phụ trách theo dõi, chỉ đạo huyện Ba Bể và huyện Bạch Thông thực hiện Kế hoạch.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch từ năm 2013 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
- Sở Tài chính phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan cân đối, bố trí ngân sách có điều chỉnh phù hợp trong dự toán chi hàng năm, đồng thời Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, Ban, Ngành liên quan hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính, đầu tư đối với các hoạt động của Kế hoạch; phối hợp kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch.
g) Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Kạn
Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan xây dựng chuyên mục tuyên truyền nội dung và kết quả xây dựng xã hội học tập, qua đó vận động người dân học tập thường xuyên, suốt đời, tận dụng mọi cơ hội học tập để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, góp phần phát triển quê hương, đất nước.
h) Các Sở, Ban, Ngành khác:
- Cung ứng học tập suốt đời và tạo mọi điều kiện thuận lợi để đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc ngành mình được học tập suốt đời;
- Biên soạn tài liệu học tập cho mọi tầng lớp nhân dân về các lĩnh vực theo chức năng và nhiệm vụ của từng Sở, Ban, Ngành;
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh;
- Tạo điều kiện cho các Trung tâm Học tập cộng đồng trong việc tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục thường xuyên đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
3. UBND các huyện, thị xã:
- Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập cấp huyện.
- Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, các huyện, thị xã xây dựng Kế hoạch thực hiện trong đó thể hiện rõ mục tiêu của từng giai đoạn và đề ra các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế của địa phương.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020 và cụ thể hóa nội dung kế hoạch thành các chương trình, kế hoạch cụ thể tại địa phương với những mục tiêu, giải pháp, bước đi phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của địa phương đồng thời tổ chức thực hiện có hiệu quả.
- Cân đối ngân sách tại địa phương, bổ sung nguồn kinh phí hỗ trợ phát triển GDTX, nhất là Trung tâm HTCĐ để đảm bảo việc thực hiện mục tiêu của Kế hoạch. Huy động mọi nguồn lực, tận dụng mọi tiềm năng tại địa phương để phát triển GDTX, khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, xã hội, người sử dụng lao động tham gia xây dựng cơ sở vật chất bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho người lao động, hỗ trợ kinh phí cho người học.
- Chỉ đạo các cơ quan thông tin của địa phương xây dựng chuyên mục tuyên truyền về xây dựng XHHT.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch tại địa phương; định kỳ 06 tháng, 01 năm báo cáo tình hình thực hiện của địa phương với Sở GD và ĐT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
4. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp
a) Ủy ban MTTQ tỉnh tham gia tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực học tập; đưa một số nội dung thuộc Đề án “Xây dựng xã hội học tập” vào phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
b) Liên đoàn Lao động tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan và các địa phương tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời cho công nhân lao động trong các doanh nghiệp”;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, động viên, theo dõi việc đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ người lao động trong các doanh nghiệp; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức các lớp học để nâng cao trình độ học vấn cho người lao động theo mục tiêu của Kế hoạch;
- Quy định trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của các tổ chức và cá nhân cơ chế tham gia, phối hợp của các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp đối với học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập;
- Phụ trách nhóm đối tượng công nhân lao động trong các doanh nghiệp theo mục tiêu của Kế hoạch.
c) Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
- Chủ trì, phối hợp tổ chức, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng XHHT cho đoàn viên, thanh thiếu nhi gắn liền với phong trào sáng tạo trẻ.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo phát động, tổ chức thực hiện các phong trào, các cuộc vận động, xây dựng các quỹ hỗ trợ đoàn viên, thanh thiếu nhi có hoàn cảnh khó khăn tham gia học tập.
d) Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh
- Tổ chức phối hợp, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng XHHT trong phong trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc” và cuộc vận động “Xây dựng gia đình 05 không, 03 sạch”;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tuyên truyền, vận động phụ nữ, trẻ em gái ở những vùng khó khăn chưa biết chữ ra học các lớp xóa mù chữ.
đ) Hội Khuyến học tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan và các địa phương tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng dân cư”; xây dựng các mô hình học tập phù hợp để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch. Chủ trì tổ chức, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập thông qua hệ thống mạng lưới hội khuyến học các cấp, các trang website của Hội, Báo Khuyến học và Dân trí, Báo Dân trí điện tử.
- Phối hợp với các tổ chức, các lực lượng xã hội trong việc tổ chức tuyên truyền, vận động người dân tích cực học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các Trung tâm Học tập cộng đồng; phối hợp đánh giá việc thực hiện xã hội học tập của các Sở, Ban, Ngành, địa phương;
- Chủ trì tổ chức đánh giá công nhận “đơn vị học tập”, “cộng đồng học tập”;
g) Hội cựu Chiến binh, Hội Nông dân, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu giáo chức phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai nhiệm vụ và các giải pháp xây dựng XHHT phù hợp với chức năng nhiệm vụ của Hội.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trong phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của mình chỉ đạo xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch này./.
CÁC KẾ HOẠCH THÀNH PHẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 997/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Tên các Kế hoạch thành phần | Nội dung chính | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Xóa mù chữ giai đoạn 2012-2020” trên địa bàn tỉnh | Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tỷ lệ biết chữ trong độ tuổi 15-60. Tập trung vào 03 huyện có tỷ lệ người biết chữ thấp; ưu tiên xóa mù chữ cho người dân tộc thiểu số, phụ nữ, trẻ em gái và những người có hoàn cảnh khó khăn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Hội Khuyến học tỉnh; Hội Cựu giáo chức tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh. | Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Truyền thông về xây dựng xã hội học tập” trên địa bàn tỉnh | Tổ chức các hoạt động tuyên truyền phong phú, đa dạng nhằm nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân về mục đích, ý nghĩa, vai trò và lợi ích của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; tổ chức xây dựng các chuyên mục giáo dục trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm cung ứng các chương trình học tập suốt đời. | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông |
3 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển đào tạo từ xa” trên địa bàn tỉnh | Đẩy mạnh các hoạt động đào tạo từ xa ở các cơ sở giáo dục, đặc biệt là các cơ sở giáo dục đại học; tăng cường xây dựng cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho đào tạo từ xa, đào tạo trực tuyến (E-learning); tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc cung ứng các chương trình học tập suốt đời; tập trung củng cố cơ sở vật chất các Trung tâm GDTX, trường cao đẳng, trung cấp; liên kết với các trường đại học, các trung tâm để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên giảng dạy trong các trung tâm GDTX, dạy nghề, Hướng nghiệp và các TTHTCĐ. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông | Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ” trên địa bàn tỉnh | Xây dựng cơ chế chỉ đạo liên ngành về giáo dục thông qua di sản văn hóa; củng cố, kiện toàn cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, hướng dẫn viên để các nhà trường như thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa ... tham gia tích cực vào việc cung ứng các chương trình học tập suốt đời. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Giáo dục và Đào tạo | Theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
5 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ cho người lao động nông thôn, những người hết tuổi lao động, người nội trợ, người khuyết tật có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời” trên địa bàn tỉnh | Xây dựng cơ chế liên ngành để cung cấp tài liệu học tập; xây thôn được thường xuyên học tập, cập nhập thông tin trên các lĩnh vực của đời sống và xã hội, chính trị, pháp luật, văn hóa, chăm sóc sức khỏe, kỹ thuật chăn nuôi trồng trọt, kinh tế gia đình ... tại các trung tâm học tập cộng đồng. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giáo dục và Đào tạo; Hội Người cao tuổi tỉnh; Hội Nông dân tỉnh | Theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
6 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời cho công nhân lao động trong các doanh nghiệp” trên địa bàn tỉnh | Tuyên truyền vận động công nhân lao động tham gia học tập suốt đời; tăng cường sự tham gia của các doanh nghiệp trong việc hỗ trợ người lao động học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp hoặc đào tạo lại cho công nhân lao động chuyển đổi nghề nghiệp. Ưu tiên khu chế xuất, khu công nghiệp. | Liên đoàn Lao động tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Công thương. | Theo hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
7 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng dân cư” trên địa bàn tỉnh. | Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, vận động người dân tích cực học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; xây dựng các mô hình học tập phù hợp để thực hiện các mục tiêu của Đề án mô hình “cá nhân học tập”; “gia đình học tập”; “dòng họ học tập”; “cộng đồng, khu dân cư học tập”; “tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp học tập”. | Hội Khuyến học tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Hội Cựu giáo chức tỉnh; Hội Người cao tuổi tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | Theo hướng dẫn của Hội Khuyến học Việt Nam |
- 1Quyết định 1151/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Sơn La
- 2Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2013 xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Hòa Bình
- 3Kế hoạch 5412/KH-UBND năm 2013 xây dựng xã hội học tập tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2020
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Chỉ thị 11-CT/TW năm 2007 về tăng cường lãnh đạo của đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Bộ Chính trị ban hành
- 4Quyết định 1374/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 822/BCĐQG-XHHT triển khai Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 -2020 do Ban Chỉ đạo quốc gia xây dựng xã hội học tập ban hành
- 7Quyết định 1539/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án dạy và học ngoại ngữ trong các trường phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2020
- 8Quyết định 1151/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Sơn La
- 9Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2013 xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Hòa Bình
- 10Kế hoạch 5412/KH-UBND năm 2013 xây dựng xã hội học tập tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013-2020
- 11Quyết định 2811/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 997/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Triệu Đức Lân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra