Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1180/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 22 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 3099/QĐ-UBND NGÀY 25/8/2017 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM VỀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP TRỒNG RỪNG, TRỒNG CÂY PHÂN TÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017 của Quốc hội về Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Công văn số 322/TTg-KTTH ngày 01/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng nguồn kinh phí dịch vụ môi trường rừng năm 2014, 2015 của tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống Lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Công văn số 2117/UBND-KTN ngày 24/4/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc thay đổi loài cây giống lâm nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 98/TTr- SNN&PTNT ngày 09/4/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh; cụ thể sau:

1. Sửa đổi Khoản 4, Điều 1 thành:

“4. Chủ đầu tư:

Tổng nguồn kinh phí: 4.944.000.000 đồng, trong đó:

- Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam làm chủ đầu tư đối với nguồn vốn phân bổ cho cây Keo lai nuôi cấy mô: 1.155.000.000 đồng, gồm:

TT

Địa phương

Kinh phí đầu tư (đồng)

Ghi chú

1

Huyện Đông Giang

167.500.000

 

2

Huyên Tây Giang

127.500.000

 

3

Huyện Phước Sơn

147.500.000

 

4

Huyện Nam Giang

460.000.000

 

5

Huyện Núi Thành

102.500.000

 

6

Huyện Phú Ninh

17.500.000

 

7

Huyện Đại Lộc

5.000.000

 

8

Huyện Bắc Trà My

127.500.000

 

 

Tổng cộng

1.155.000.000

 

- Các Ban Quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng làm chủ đầu tư đối với nguồn vốn phân bổ cho cây Keo tai tượng Úc (gieo từ hạt), cây Giổi và cây Lim xanh: 3.789.000.000 đồng; gồm các đơn vị:

TT

Chủ đầu tư

Kinh phí đầu tư (đồng)

Tổng kinh phí (đồng)

Cây Keo Tai tượng Úc

Cây Giổi

Cây Lim xanh

1

BQL Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh

 

752.496.000

 

752.496.000

2

BQL Khu bảo tồn thiên nhiên Sông Thanh

304.500.000

 

 

304.500.000

3

BQL rừng phòng hộ A Vương

301.500.000

 

 

301.500.000

4

BQL rừng phòng hộ Bắc Sông Bung

 

455.496.000

 

455.496.000

5

BQL rừng phòng hộ Đăk Mi

196.008.000

273.000.000

 

469.008.000

6

BQL rừng phòng hộ Nam Sông Bung

 

 

709.500.000

709.500.000

7

BQL rừng phòng hộ Phú Ninh

241.500.000

 

 

241.500.000

8

BQL rừng phòng hộ Sông Kôn

174.000.000

 

 

174.000.000

9

BQL rừng phòng hộ sông Tranh

258.000.000

 

 

258.000.000

10

BQL Khu bảo tồn loài Sao La

123.000.000

 

 

123.000.000

 

Cộng:

1.598.508.000

1.480.992.000

709.500.000

3.789.000.000

2. Bổ sung thêm gạch đầu dòng (-) thứ 3, thứ 4 tại Khoản 7, Điều 1 như sau:

“ - Cây Giổi. Nguồn gốc: Cây giống phải có chứng nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, phù hợp địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu; đạt tiêu chuẩn cây con xuất vườn theo quy định, nguồn giống phải được cơ quan chuyên môn cấp giấy chứng nhận; có tên khoa học: Michelia mediocris Dandy; xuất xứ từ rừng Việt Nam.

- Cây Lim xanh. Nguồn gốc: Cây giống phải có chứng nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, phù hợp địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu; đạt tiêu chuẩn cây con xuất vườn theo quy định, nguồn giống phải được cơ quan chuyên môn cấp giấy chứng nhận; có tên khoa học: Erthrophleum fordii Oliv; xuất xứ từ rừng Việt Nam.

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8, Điều 1 như sau:

a) Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ 4 Điểm a và b, Khoản 8, Điều 1 thành:

“Đường kính cổ rễ cây giống: >0,3 cm, cây sinh trưởng tốt.”

b) Bổ sung thêm Điểm d tại Khoản 8, Điều 1 như sau:

“d) Đối với cây Giổi:

- Kích thước, quy cách, chất liệu bầu ươm: Được gieo ươm trong túi bầu PE kích cỡ (10x18 cm), xung quanh có đục lỗ thoát nước.

- Thời gian sinh trưởng: 8 – 12 tháng.

- Chiều cao cây giống: ≥40 cm.

- Đường kính cỗ rễ cây giống: ≥0,4 cm, cây sinh trưởng bình thường, lá xanh, thân thẳng, không sâu bệnh.

- Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về nguồn gốc, xuất xứ cây giống được cấp có thẩm quyền công nhận.

- Mật độ trồng: Trồng tập trung, theo đám hoặc theo dải, tùy theo điều kiện đất đai của mỗi hộ nhưng phải đảm bảo mật độ như sau:

+ Trồng tập trung: Mật độ trồng 1.111 cây/ha (hàng – cây là 3m);

+ Trồng phân tán theo dải, đám: Quy đổi 1.111 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận để sinh trưởng và phát triển tốt), khuyến khích trồng phân tán trên địa bàn.”

c) Bổ sung thêm Điểm e tại Khoản 8, Điều 1 như sau:

“e) Đối với cây Lim xanh:

- Kích thước, quy cách, chất liệu bầu ươm: Được gieo ươm trong túi bầu PE kích cỡ (10x15cm), xung quanh có đục lỗ thoát nước.

- Thời gian sinh trưởng: 10 – 12 tháng.

- Chiều cao cây giống: >50 cm.

- Đường kính cỗ rễ cây giống: ≥0,8 cm, cây sinh trưởng bình thường, phát triển cân đối, không bị sâu bệnh hoặc cụt ngọn.

- Có đầy đủ hồ sơ, thủ tục về nguồn gốc, xuất xứ cây giống được cấp có thẩm quyền công nhận.

- Mật độ trồng: Trồng tập trung, theo đám hoặc theo dải, tùy theo điều kiện đất đai của mỗi hộ nhưng phải đảm bảo mật độ như sau:

+ Trồng tập trung: Mật độ trồng 1.111 cây/ha (hàng – cây là 3m);

+ Trồng phân tán theo dải, đám: Quy đổi 1.111 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận để sinh trưởng và phát triển tốt), khuyến khích trồng phân tán trên địa bàn.”

4. Sửa đổi Khoản 9, Điều 1 thành:

“Kế hoạch phân bổ cho các đơn vị, địa phương: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.

5. Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ 3 Điểm a, Khoản 12, Điều 1 thành:

“- Xác định số lượng cây, thời gian đăng ký:

* Đối với Keo tai tượng Úc và Keo lai nuôi cấy mô:

+ Trồng tập trung: Mật độ trồng 2.500 cây/ha (hàng – cây là 2m).

+ Trồng phân tán theo dải, đám: Quy đổi 2.500 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận để sinh trưởng và phát triển tốt).

* Đối với cây Giổi và Lim xanh:

+ Trồng tập trung: Mật độ trồng 1.111 cây/ha (hàng – cây là 3m).

+ Trồng phân tán theo dải, dám: Quy đổi 1.111 cây/ha (nhưng phải đảm bảo không gian chung cho cây khác lân cận để sinh trưởng và phát triển tốt), khuyến khích trồng phân tán trên địa bàn.

+ Thời gian đăng ký: Hằng năm các địa phương, đơn vị thực hiện việc đăng ký trước ngày 25/01 và điều chỉnh kế hoạch đăng ký (nếu có) đến ngày 25/3 gửi về chủ đầu tư.”

6. Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ 4, Điểm b Khoản 12 Điều 1 thành:

“- Thời gian giao nhận: Mùa trồng rừng từ tháng 9 đến tháng 12 hằng năm, tuy nhiên tùy theo điều kiện thời tiết khi có mưa, đất ẩm có thể giao nhận cây giống theo đề nghị của nhân dân trước hoặc sau thời vụ trên, kết thúc trước ngày 15/02 năm sau.”

7. Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ 2 Điểm c Khoản 12 Điều 1 thành:

“- Thanh toán: Thanh toán sau khi hoàn thành việc giao nhận cây giống, có đầy đủ chứng từ hợp lệ như: Hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ giống cây trồng; Biên bản giao nhận cây giống có ký xác nhận của hộ, Ban nhân dân thôn, UBND xã; Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát của chủ đầu tư và các thủ tục liên quan đến đấu thầu thực hiện (trong trường hợp thực hiện đấu thầu); Biên bản thanh lý hợp đồng, hóa đơn chứng từ theo đúng quy định và các hồ sơ, thủ tục khác liên quan (nếu có).”

8. Bổ sung Điều 2 như sau:

“Giao chủ đầu tư căn cứ trên nguồn vốn còn lại chưa thực hiện, xây dựng kế hoạch cấp cây, phối hợp với các địa phương thực hiện việc đăng ký cây, xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức thực hiện theo đúng quy định, thời vụ.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Quyết định số 2658/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh. Các nội dung khác tại Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện: Đại Lộc, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Núi Thành, Phú Ninh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các Ban Quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng và thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Kiểm lâm;
- CPVP;
- Lưu VT, TH, KTN.
E:\Dropbox\minh tam b\Nam 2019\Quyet dinh\04 18 sua doi, bo sung mot so noi dung Quyet dinh 3099 cua Ub tinh ve Phe duyet Phuong an ho tro giong cay lam nghiep.doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trí Thanh

 

KẾ HOẠCH

PHÂN BỔ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP PHỤC VỤ TRỒNG RỪNG, TRỒNG PHÂN TÁN CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số: 1180/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)

TT

Kế hoạch phân bổ cây cho các địa phương, đơn vị theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh

Kế hoạch phân bổ điều chỉnh, bổ sung cây giống cho các địa phương, đơn vị tại Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh

Huyện

Keo tại tượng Úc

Keo lai nuôi cấy

Huyện

Cây Keo Tai tượng Úc

Cây Keo Lai nuôi cấy mô

Cây Giổi

Cây Lim xanh

Chủ đầu

Số lượng cây phân bổ (cây)

Chủ đầu

Số lượng cây phân bổ (cây)

Chủ đầu tư

Số lượng cây phân bổ (cây)

Chủ đầu

Số lượng cây phân bổ (cây)

Chủ đầu tư

Số lượng cây phân bổ (cây)

Chủ đầu tư

Số lượng cây phân bổ (cây)

1

Nam Trà My

BQL Khu BTTN Ngọc Linh

335,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

100,000

1. Nam Trà My

 

 

 

 

BQL Khu BTTN Ngọc Linh

62,708

 

 

 

 

Trà Cang

21,000

6,000

 

Trà Cang

 

 

 

 

3,875

 

 

 

 

Trà Don

34,000

10,000

 

Trà Don

 

 

 

 

6,333

 

 

 

 

Trà Dơn

30,000

9,000

 

Trà Dơn

 

 

 

 

6,792

 

 

 

 

Trà Leng

39,000

12,000

 

Trà Leng

 

 

 

 

7,375

 

 

 

 

Trà Linh

6,000

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trà Mai

97,000

29,000

 

Trà Mai

 

 

 

 

18,167

 

 

 

 

Trà Nam

45,000

13,000

 

Trà Nam

 

 

 

 

5,833

 

 

 

 

Trà Tập

40,000

12,000

 

Trà Tập

 

 

 

 

7,500

 

 

 

 

Trà Vân

7,000

2,000

 

Trà Vân

 

 

 

 

3,792

 

 

 

 

Trà Vinh

16,000

5,000

 

Trà Vinh

 

 

 

 

3,041

 

 

2

Tây Giang

BQL rừng phòng hộ Bắc Sông Bung

202,000

 

61,000

2. Tây Giang

 

 

 

 

BQL rừng phòng hộ Bắc Sông Bung

37,958

 

 

 

 

A Xan

37,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

11,000

 

A Xan

 

 

 

 

6,916

 

 

 

 

Ch'ơm

39,000

12,000

 

Ch'ơm

 

 

 

 

7,375

 

 

 

 

Ga Ry

25,000

7,000

 

Ga Ry

 

 

 

 

4,584

 

 

 

 

Lăng

66,000

20,000

 

Lăng

 

 

 

 

12,416

 

 

 

 

Tr'Hy

35,000

11,000

 

Tr'Hy

 

 

 

 

6,667

 

 

3

 

 

BQL KBTTN Sông Thanh

203,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

61,000

3.

 

BQL KBTT N Sông Thanh

203,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

61,000

 

 

 

 

 

Nam Giang

140,000

42,000

Nam Giang

140,000

42,000

 

 

 

 

 

 

Đắc Pree

32,000

10,000

 

Đắc Pree

32,000

3,000

 

 

 

 

 

 

Đắc Pring

22,000

7,000

 

Đắc Pring

22,000

2,000

 

 

 

 

 

 

Đắc Tôi

18,000

5,000

 

Đắc Tôi

18,000

17,000

 

 

 

 

 

 

La Dêê

68,000

20,000

 

La Dêê

68,000

20,000

 

 

 

 

 

Phước Sơn

BQL KBTTN Sông Thanh

63,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

19,000

Phước Sơn

BQL KBTT N Sông Thanh

63,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

19,000

 

 

 

 

 

 

Phước Công

11,000

3,000

 

Phước Công

11,000

3,000

 

 

 

 

 

 

Phước Mỹ

26,000

8,000

 

Phước Mỹ

26,000

8,000

 

 

 

 

 

 

Phước Năng

26,000

8,000

 

Phước Năng

26,000

8,000

 

 

 

 

4

 

 

BQL rừng phòng hộ A Vương

201,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

59,000

4.

 

BQL rừng phòng hộ A Vương

201,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

59,000

 

 

 

 

 

Đông Giang

79,000

23,000

Đông Giang

79,000

23,000

 

 

 

 

 

 

A Rooi

5,000

1,000

 

A Rooi

5,000

1,000

 

 

 

 

 

 

Mà Cooih

49,000

15,000

 

Mà Cooih

49,000

15,000

 

 

 

 

 

 

Thị trấn Prao

11,000

3,000

 

Thị trấn Prao

11,000

3,000

 

 

 

 

 

 

Za Hung

14,000

4,000

 

Za Hung

14,000

4,000

 

 

 

 

 

Tây Giang

122,000

36,000

Tây Giang

122,000

36,000

 

 

 

 

 

 

A Nông

11,000

3,000

 

A Nông

11,000

3,000

 

 

 

 

 

 

A Tiêng

23,000

7,000

 

A Tiêng

23,000

7,000

 

 

 

 

 

 

A Vương

41,000

12,000

 

A Vương

41,000

12,000

 

 

 

 

 

 

Dang

47,000

14,000

 

Dang

47,000

14,000

 

 

 

 

5.

Phước Sơn

BQL rừng phòng hộ Đăk Mi

252,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

76,000

5. Phước Sơn

BQL rừng phòng hộ Đăk Mi c

130,672

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

40,000

BQL rừng phòng hộ Đăk Mi

22,750

 

 

 

 

Phước Chánh

38,000

12,000

 

Phước Chánh

38,000

12,000

 

 

 

 

 

Phước Đức

29,000

9,000

 

Phước Đức

29,000

9,000

 

 

 

 

 

Phước Hòa

46,000

14,000

 

Phước Hòa

46,000

14,000

 

 

 

 

 

Phước Kim

64,000

19,000

 

Phước Kim

 

 

11,960

 

 

 

 

Phước Lộc

34,000

10,000

 

Phước Lộc

 

 

6,330

 

 

 

 

Phước Thành

24,000

7,000

 

Phước Thành

 

 

4,460

 

 

 

 

Phước Xuân

1,000

0

 

Phước Xuân

1,672

0

 

 

 

 

 

TT. Khâm Đức

16,000

5,000

 

TT. Khâm Đứ

16,000

5,000

 

 

 

6

Nam Giang

BQL rừng phòng hộ Nam Sông Bung

473,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

142,000

6. Nam Giang

 

 

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

142,000

 

 

BQL rừng phòng hộ Nam Sông Bung

70,950

 

 

Chàl Vàl

70,000

21,000

 

Chàl Vàl

 

21,000

 

 

10,500

 

 

Chơ Chun

32,000

10,000

 

Chơ Chun

 

10,000

 

 

4,800

 

 

La êê

121,000

36,000

 

La êê

 

36,000

 

 

18,150

 

 

Tà Bhinh

3,000

1,000

 

Tà Bhinh

 

1,000

 

 

450

 

 

Tà Pơơ

91,000

27,000

 

Tà Pơơ

 

27,000

 

 

13,650

 

 

TT. Thạnh Mỹ

13,000

4,000

 

TT. Thạnh Mỹ

 

4,000

 

 

1,950

 

 

Zuôih

143,000

43,000

 

Zuôih

 

43,000

 

 

21,450

7

 

 

BQL rừng phòng hộ Phú Ninh

161,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

48,000

7.

 

BQL rừng phòng hộ Phú Ninh

161,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

48,000

 

 

 

 

 

Núi Thành

136,000

41,000

Núi Thành

115,250

41,000

 

 

 

 

 

 

Tam Mỹ Tây

3,000

1,000

 

Tam Mỹ Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

Tam Sơn

65,000

20,000

 

Tam Sơn

47,000

 

 

 

 

 

 

 

Tam Thạnh

14,000

4,000

 

Tam Thạnh

22,500

4,000

 

 

 

 

 

 

Tam Trà

54,000

16,000

 

Tam Trà

45,750

37,000

 

 

 

 

 

Phú Ninh

25,000

7,000

Phú Ninh

45,750

7,000

 

 

 

 

 

 

Tam Đại

8,000

2,000

 

Tam Đại

 

2,000

 

 

 

 

 

 

Tam Dân

7,000

2,000

 

Tam Dân

25,750

2,000

 

 

 

 

 

 

Tam Lãnh

10,000

3,000

 

Tam Lãnh

20,000

3,000

 

 

 

 

8

 

 

BQL rừng phòng hộ Sông Kôn

116,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

34,000

8.

 

BQL rừng phòng hộ Sông Kôn

116,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

34,000

 

 

 

 

 

Đại Lộc

6,000

2,000

Đại Lộc

6,000

2,000

 

 

 

 

 

 

Đại Đồng

1,000

0

 

Đại Đồng

1,000

0

 

 

 

 

 

 

Đại Hưng

2,000

1,000

 

Đại Hưng

2,000

1,000

 

 

 

 

 

 

Đại Lãnh

3,000

1,000

 

Đại Lãnh

3,000

1,000

 

 

 

 

 

 

Đại Quang

0

0

 

Đại Quang

0

0

 

 

 

 

 

 

Đại Sơn

0

0

 

Đại Sơn

0

0

 

 

 

 

 

Đông Giang

BQL rừng phòng hộ Sông Kôn

110,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

32,000

Đông Giang

BQL rừng phòng hộ Sông Kôn

110,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

32,000

 

 

 

 

 

 

A Ting

23,000

7,000

 

A Ting

23,000

7,000

 

 

 

 

 

 

Ba

34,000

10,000

 

Ba

34,000

10,000

 

 

 

 

 

 

Jơ Ngây

34,000

10,000

 

Jơ Ngây

34,000

10,000

 

 

 

 

 

 

Ka Dăng

4,000

1,000

 

Ka Dăng

4,000

1,000

 

 

 

 

 

 

15,000

4,000

 

15,000

4,000

 

 

 

 

9.

Bắc Trà My

BQL rừng phòng hộ Sông Tranh

172,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

51,000

9. Bắc Trà My

BQL rừng phòng hộ Sông Tranh

172,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

51,000

 

 

 

 

 

 

Trà Bui

117,000

35,000

 

Trà Bui

117,000

35,000

 

 

 

 

 

 

Trà Giác

52,000

15,000

 

Trà Giác

52,000

15,000

 

 

 

 

 

 

Trà Tân

3,000

1,000

 

Trà Tân

3,000

1,000

 

 

 

 

10

 

 

BQL Khu bảo tồn loài Sao la

82,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

27,000

10.

 

BQL Khu bảo tồn loài Sao la

82,000

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh

27,000

 

 

 

 

 

Đông Giang

41,000

12,000

Đông Giang

41,000

12,000

 

 

 

 

 

 

Sông Kôn

21,000

6,000

 

Sông Kôn

21,000

6,000

 

 

 

 

 

 

Tà Lu

20,000

6,000

 

Tà Lu

20,000

6,000

 

 

 

 

 

Tây Giang

41,000

15,000

Tây Giang

41,000

15,000

 

 

 

 

 

 

BhaLêê

41,000

15,000

 

BhaLêê

41,000

15,000

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

2,197,000

 

659,000

 

Cộng:

 

1,065,672

 

462,000

 

123,416

 

70,950

Tổng kinh phí (đồng)

4,944,000,000

3,296,000,000

1,648,000,000

4,944,000,000

1,598,508,000

1,155,000,000

1,480,992,000

709,500,000

Ghi chú: Trên đây là số lượng cây dự kiến phân bổ để có cơ sở đăng ký cây trồng. Số lượng thực tế thông qua tổ chức thực hiện theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu do đơn vị chủ đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.